Đề thi học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 7 (Kèm đáp án)

doc 51 trang nhatle22 3641
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 7 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_lop_7_kem_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 7 (Kèm đáp án)

  1. MỘT SỐ ĐỀ THI HSG VẬT LÍ 7 ĐỀ 1: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề) Câu 1.( 3 điểm ): Hãy tính thể tích V, khối lượng m, khối lượng riêng D của một vật rắn biết rằng: khi thả nó vào một bình đầy nước thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m1 = 21,75 gam, còn khi thả nó vào một bình đầy dầu thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m2 = 51,75 gam (Trong cả hai trường hợp vật đều chìm hoàn toàn). Cho biết khối lượng 3 3 riêng của nước là D1= 1g/cm , của dầu là D2 = 0,9g/cm . Câu 2. (2 điểm ): Một ống bằng thép dài 25m. Khi một em học sinh dùng búa gõ vào một đầu ống thì một em học sinh khác đặt tai ở đầu kia của ống nghe thấy hai tiếng gõ: Tiếng nọ cách tiếng kia 0,055s. a, Giải thích tại sao gõ một tiếng mà lại nghe được hai tiếng? b, Tìm vận tốc truyền âm trong thép, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 333m/s và âm truyền trong thép nhanh hơn âm truyền trong không khí. Câu 3. (3,5 điểm): Cho hai gương phẳng vuông góc với nhau, một tia sáng chiếu đến gương thứ nhất, phản xạ truyền tới gương thứ hai, rồi phản xạ, a, Vẽ hình minh họa? b, Chứng minh tia phản xạ cuối cùng song song với tia tới ban đầu? c, Cho một điểm sáng S đặt trước hai gương trên. Hãy vẽ hình minh họa số ảnh của S tạo bởi hai gương? ĐỀ 2: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3điểm) Hãy nói cách xác định khối lượng riêng của vật không thấm nước, có hình dạng bất kỳ để vật lọt vào bình chia độ.Biết rằng dụng cụ chỉ có bình chia độ và lực kế. Câu 2: (2điểm) Tại sao mắt ta nhìn thấy bông hoa màu đỏ. Hãy giải thích vật đen là thế nào? Tại sao mắt ta lại nhìn thấy vật đen? Câu 3: (3 điểm) Cho hai điểm sáng S1 và S2 trước một gương phẳng như hình vẽ a/ Hãy vẽ ảnh S1’ và S2’ của các điểm sáng S1; S2 qua gương phẳng. b/ Xác định các miền mà nếu ta đặt mắt ở đó thì có thể quan sát được. 1/ S1’ 2/ S2’ 3/ Cả hai ảnh. 4/Không quan sát được ảnh nào. Câu 4: (4điểm) Một tia sáng mặt trời nghiêng với mặt đất một góc 45 0. Hỏi phải đặt một gương phẳng nghiêng với mặt đất bao nhiêu độ để tia sáng phản xạ từ gương đó hướng thẳng đứng xuống một cái giếng. Câu 5: (4điểm) Một em học sinh nhìn thấy tia chớp, sau 8 giây mới thấy tiếng sấm. Hãy tính khoảng cách từ nơi xảy ra tia chớp đến chỗ em học sinh đứng là bao nhiêu? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s 1
  2. Câu 6: (4điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm có một ắc qui 12 vôn, 1 bóng đèn,1 khoá K đóng, 1 ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực ắc qui. ĐỀ 3: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề) Bài 1 (3 điểm): Tia sáng Mặt Trời nghiêng 1 góc =480 so với phương ngang. Cần đặt một gương phẳng như thế nào để đổi phương của tia sáng thành phương nằm ngang? Bài 2 (2, điểm): Một quả cầu bằng nhôm rất nhẹ nhiễm điện dương treo ở đầu sợi chỉ tơ đặt giữa 2 tấm kim loại song song nhiễm điện trái dấu. a. Thoạt tiên, quả cầu nhôm chuyển động về phía nào? b. Giả sử nó chạm vào một tấm kim loại nhiễm điện, sau đó nó chuyển động về phía nào? Tại sao? + - + + + - + - + - Bài 3 (2,5 điểm): Một nguồn sáng điểm và hai gương nhỏ đặt ở ba đỉnh của một tam giác đều. Tính góc gợp bởi hai gương để một tia sáng đi từ nguồn sau khi phản xạ trên hai gương: a) đi thẳng đến nguồn. b) quay lại nguồn theo đường đi cũ. Bài 4 (2,5 điểm): Có hai bóng đèn Đ1 và Đ2; ba công tắc K1, K2, K3; một nguồn điện. Hãy mắc một mạch điện thỏa mãn đủ các yêu cầu sau: - Khi muốn đèn Đ1 sáng, chỉ bật công tắc K1. - Khi muốn đèn Đ2 sáng, chỉ bật công tắc K2. - Khi Muốn đèn Đ1 và đèn Đ2 cùng sáng, chỉ bật công tắc K3. ĐỀ 4: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 (Thời gian làm bài 90 phút) Câu 1 (3 điểm): Hai gương phẳng (M1) và (M2) có mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau một góc . Hai điểm A, B nằm trong khoảng hai gương. Hãy trình bày cách vẽ đường đi của tia sáng từ A đến đến gương (M1) tại I, phản xạ đến gương (M2) tại J rồi truyền đến B. Xét hai trường hợp: a) là góc nhọn. b) là góc tù. c) Nêu điều kiện để phép vẽ thực hiện được. 2
  3. Câu 2 (2 điểm): Ở một vùng núi người ta nghe thấy tiếng vang do sự phản xạ âm lên các vách núi. Người ta đo được thời gian giữa âm phát ra và âm nhận được tiếng vang là 1,2 giây. a) Tính khoảng cách giữa người quan sát và vách núi. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s. b) Người ta có thể phân biệt hai âm riêng rẽ nếu khoảng thời gian giữa chúng là 1/10 giây. Tính khoảng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe được tiếng vang. Câu 3 (2 điểm): Đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một ống nhôm nhẹ treo ở đầu sợi chỉ tơ, ống nhôm bị hút về phía vật nhiễm điện. Hiện tượng sẽ sảy ra như thế nào nếu ta chạm vật nhiễm điện vào ống nhôm? Câu 4 (3 điểm): Một nguồn điện, ba bóng đèn giống nhau, một khóa K, một động cơ và dây nối. a) Vẽ sơ đồ mạch điện trong đó tất cả các thiết bị nối tiếp với nhau và vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu động cơ, am pe kế đo cường độ dòng điện trong mạch. b) Hiệu điện thế ở hai đầu động cơ là 3V và ở hai đầu mỗi đèn là 1,5V. Xách định hiệu điện thế của nguồn điện. Một đèn bị cháy, các đèn còn lại có sáng không? Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn, động cơ và pin khi đó bằng bao nhiêu? Câu 5: ( 5đ ) Hai quả cầu được treo vào hai sợi chỉ tơ rồi đưa lại gần nhau ( không chạm vào nhau ) thì thấy chúng hút nhau. a) có nhận xét gì về sự mang điện của hai quả cầu? b) Trong tay em chỉ có 1 đũa thuỷ tinh và một mảnh lụa. Bằng cánh nào có thể xác định được các quả cầu ở trên có nhiễm điện hay không và nhiễm điện gì ? trình bày cách làm của em. ĐỀ 5: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 (Thời gian làm bài 90 pht) Bài 1: Điện nghiệm là một dụng cụ dùng để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không. Một điện nghiệm đơn giản là một chai bằng thủy tinh, một thanh kim loại luồn qua nắp chai, ở đầu thanh kim loại có treo hai lỏ bạc mỏng (giấy bạc của bao thuốc lá chẳng hạn. Với dụng cụ như thế hãy giải thích tại sao có thể kiểm tra vật có nhiễm điện hay không? Có xác định được loại điện tích không khi ta chỉ có một vật bị nhiễm điện và điện nghiệm? Bài 2: Trong phòng thí nghiệm, một học sinh đã lắp sơ đồ + + mạch điện như hình bên. P là các pin, K là khóa P (công tắc), Đ là bóng đèn. Hãy cho biết chỗ sai của K mạch điện. Vẽ sơ đồ mạch điện đã lắp đúng. Đ . Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Vẽ lại sơ đồ mạch điện và cho biết đèn nào sáng, đèn nào không sáng. 3
  4. a- Khi K1 và K2 cùng mở. b- Khi K1 và K2 cùng đóng c- Khi K1 mở và K2 đóng. d- Khi K1 đóng và K2 mở. + K1 Đ1 Đ2 Đ3 K2 Bài 4 Cho mạch điện như hình vẽ. Vẽ lại sơ đồ mạch điện và cho biết đèn nào sáng, đèn nào không sáng. A. Khi K1, K2 và K3 cùng mở. B. Khi K1 đóng K2 và K3 mở. C. Khi K2 đóng K1 và K3 mở. D. Khi K3 đóng K1 và K2 mở. E. Khi K1, K2 và K3 cùng đóng. F. Khi K1 và K2 đóng K3 mở. + K1 Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 K2 K3 Bài 5: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Khi công tắc K mở K + thì hiệu điện thế giữa hai điểm nào sau đây khác nhau không: A C B a- Giữa hai điểm A và B. b- Giữa hai điểm A và D. + c- Giữa hai điểm E và C. d- Giữa hai điểm D và E. A D E Bài 6: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Khi công tắc K đóng K + thì hiệu điện thế giữa hai điểm nào sau đây khác nhau không: A C B a- Giữa hai điểm B và C. b- Giữa hai điểm B và A. + c- Giữa hai điểm D và E. d- Giữa hai điểm D và A. A D E Bài 36: Cho các sơ đồ mạch điện như K V hình vẽ. K a- Khi K mở, sơ đồ vôn kế nào chỉ bằng a) b) A không? b- Khi K mở, sơ đồ ampe kế nào chỉ V 4
  5. khác không? A c) d) A V K K V Bài 7: Vôn kế nào trong sơ đồ nào (các hình bên) có số chỉ khác không? a) V b) V V c) d) V K K Bài 8: Một học sinh thực hành đo hiệu điện thế trong mạch điện như hình vẽ (hai bóng đèn Đ giống nhau, đèn Đ 1 khác V đèn Đ) Do không cẩn thận nên các số liệu ghi được 0,2V; 0,3V; 0,5V không biết tương ứng của vôn kế nào. Đ Đ Đ1 Theo em thứ tự số chỉ của vôn kế V 1; V2; V nào sau đây đúng: V1 V2 a- 0,3V; 0,2V; và 0,5V. b- 0,2V; 0,3V và 0,5V. c- 0,3V; 0,5V và 0,2V. d- 0,2V; 0,5V và 0,3V. Bài 9: Một học sinh thực hành đo hiệu điện thế trong mạch điện như hình vẽ (hai bóng đèn Đ giống nhau, đèn Đ 1 khác V đèn Đ) Do không cẩn thận nên các số liệu ghi được 0,2V; 0,3V; 0,5V không biết tương ứng của vôn kế nào. Đ Đ Đ1 Theo em thứ tự số chỉ của vôn kế V 1; V2; V nào sau đây đúng: V1 V2 a- 0,3V; 0,2V; và 0,5V. b- 0,2V; 0,3V và 0,5V. c- 0,3V; 0,5V và 0,2V. d- 0,2V; 0,5V và 0,3V. Bài 10: Cho dòng điện và hiệu điện thế hai đầu bóng đèn U (V) được biểu diễn như đồ thị hình vẽ bên. Căn cứ đồ thị này hãy xác định: 3 a- Cường độ dòng điện qua đèn khi đặt vào hiệu điện thế 1,5V. b- Hiệu điện thế hai đầu đèn là bao nhiêu nếu cường độ dòng điện qua đèn là 100mA. 0 500 I (mA) 5
  6. ĐỀ 5: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phỳt) Bài 1 Hãy cho biết sơ đồ nào sau đây, các bóng đèn được mắc song song. a) b) c) d) Bài 2: Một học sinh mắc mạch điện như hình vẽ để đo cường độ dòng điện qua các đèn. a- Hãy vẽ chiều dòng điện qua các đèn. b- Các ampe kế A1, A2, A3 cho biết điều gì ? c- Để xác định dòng điện qua các bóng đèn D1, Đ2, Đ3 có nhất thiết phải dùng ba ampe kế như trên không ? ý kiến của em như thế nào ? Đ1 A1 Đ2 A2 Đ3 A3 Bài 3 Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ampe kế A 1 chỉ 0,1A và ampe kế A2 chỉ 0,2A. Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện khác thì ampe kế A chỉ 0,9A. Số chỉ của hai ampe kế A 1 và A2 bây giừo là bao nhiêu? A Đ1 A1 Đ2 A2 Bài 4: Trong tay em có 3 ampe kế: A1 có giới hạn đo là 5A, A 2 và A3 đều có giới hạn đo là 2A, dùng ba ampe kế này mắc mạch điện như hình bên để đo dòng điện qua các đèn Đ 1, Đ2, Đ3. Hỏi phải mắc các ampe kế như thế nào là phù hợp? Đ1 Đ2 Đ3 Bài 5 Quan sát các mạch điện hình vẽ bên. Hãy cho biết: a- Tác dụng của khóa K1, K2 trong hai mạch điện có giống nhau không? b- Trong mạch điện nào có thể bỏ bớt một trong hai khóa mà vẫn điều khiển được các đèn? K1 Đ! 6
  7. K2 Đ2 a) K1 Đ! K2 Đ2 B) Bài 6: Có ba bóng đèn giống hệt nhau được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế định mức của mỗi đèn bằng hiệu điện thế của nguồn, đèn nào sẽ sáng và độ sáng ra sao khi: a- Cả hai khóa cùng mở. c- Cả hai khóa cùng đóng. d- K1 đóng, K2 mở. d- K1 mở, K2 đóng. K1 Đ1 Đ2 Đ3 K2 Bài 7: Có bốn bóng đèn giống hệt nhau được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức của đèn. a- Độ sáng của đèn ra sao khi K1 và K2 cùng đóng. b- Nếu một trong hai đèn bị hư, các đèn còn lại sẽ ra sao? c- Nếu bị đoản mạch một trong các đèn, các đèn còn lại sẽ ra sao? K1 Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 K2 7
  8. ĐỀ 6: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút) Câu 1: Cho hai gương phẳng G1 và G2 đặt song song với nhau (như hình vẽ). Vẽ đường đi của một tia sáng phát ra từ S sau hai lần phản xạ trên gương G 1 và một lần phản xạ trên gương G 2 thì qua một điểm M cho trước. G S 1 M G2 Câu 2: Một khẩu pháo bắn vào một chiếc xe tăng. Pháo thủ nhìn thấy xe tăng tung lên sau 0,6 giây kể tù lúc bắn và nghe thấy tiếng nổ sau 2,1 giây kể từ lúc bắn. a) Tính khoảng cách từ súng đến xe tăng. Biết vận tốc của âm trong không khí là 330m/s. b) Tìm vận tốc của viên đạn. Câu 3: Có 2 quả cầu kích thức tương đối lớn A và B nhiễm điện trái dấu. A nhiễm điện dương, B nhiễm điện âm. Bằng cách nào có thể làm cho quả cầu B nhiễm điện cùng dấu với A nhưng không làm thay đổi điện tích của quả cầu A. Câu 4: Một chùm bóng đèn trang trí gồm 5 bóng đèn trên đó có ghi các chỉ số: 1,2V-0,22A mắc nối tiếp. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Nguồn điện phải có hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? c. Khi một bóng cháy thì điều gì sẽ sảy ra? Vì sao? d. Một bạn khẳng định rằng có thể sử dụng vôn kế để tìm được xem đèn nào cháy. Em hãy nêu cách làm. ĐỀ 7: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút) Câu 1: (5 điểm)Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg. a) Tính thể tích của 2 tấn cát. b) Tính trọng lượng của một đống cát 6m3 Câu 2: (5 điểm) Mét ng­êi cao 1,7m m¾t ng­êi Êy c¸ch ®Ønh ®Çu 10 cm. §Ó ng­êi Êy nh×n thÊy toµn bé ¶nh cña m×nh trong g­¬ng ph¼ng th× chiÒu cao tèi thiÓu cña g­¬ng lµ bao nhiªu mÐt? MÐp d­íi cña g­¬ng ph¶i c¸ch mÆt ®Êt bao nhiªu mÐt? Câu 3: ( 5 điểm) a) Mét ng­êi ®øng t¹i t©m 1 c¨n phßng h×nh trßn. H·y tÝnh b¸n kÝnh lín nhÊt cña phßng ®Ó kh«ng nghe tiÕng vang. b) Lµm l¹i c©u a nÕu ng­êi Êy ®øng ë mÐp t­êng. Câu 4. ( 5 điểm ) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm cã bộ 1 pin, hai đèn Đ1, Đ2 và khãa K với yêu cầu: K mở cả hai đèn đều s¸ng, K đóng cả hai đèn đều tắt. Hãy giải thích cho từng trường hợp? HÕt ĐỀ 8: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 8
  9. ( Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1: (2,0 điểm) Một mẩu hợp kim thiếc – Chì có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng D = 8,3g/cm 3. Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D 1= 3 3 7300kg/m , của chì là D2 = 11300kg/m và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần. Bài 2: (1,5 điểm) Ở một vùng núi người ta nghe thấy tiếng vang do sự phản xạ âm lên các vách núi. Người ta đo được thời gian giữa âm phát ra và khi nghe được tiếng vang là 1,2 giây. a) Tính khoảng cách giữa người quan sát và vách núi. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s. b) Người ta có thể phân biệt hai âm riêng rẽ nếu khoảng thời gian giữa chúng là 1/10 giây. Tính khoảng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe được tiếng vang. Bài 3: (2,0 điểm) Một quả cầu bằng nhôm rất nhẹ nhiễm điện dương treo ở đầu sợi chỉ tơ đặt giữa 2 tấm kim loại song song nhiễm điện trái dấu (hình 1) a) Thoạt tiên, quả cầu nhôm chuyển động về phía nào? b) Giả sử nó chạm vào một tấm kim loại nhiễm điện, sau đó nó chuyển động về phía nào? Tại sao? (Hình 1) Bài 4: (1,5 điểm) Cho mạch điện như hình 2; Bốn đèn giống hệt nhau, hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là U không đổi. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện tương đương và nhận xét về độ sáng của các đèn khi; a) K1 và K2 cùng mở. b) K1 và K2 cùng đóng. c) K1 đóng , K2 mở. S Bài 5: (3,0 điểm) 0 36 I Một tia sáng mặt trời tạo góc 360 với mặt phẳng nằm P Q ngang, chiếu tới một gương phẳng đặt trên miệng một cái giếng và cho tia phản xạ có phương thẳng đứng xuống đáy giếng (hình 3). Hỏi gương phải đặt nghiêng một góc bao nhiêu so với R phương thẳng đứng và xác định góc tới, góc phản xạ của tia (Hình 3) sáng đó trên gương? Hết Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh SBD: ĐỀ 9: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút) 9
  10. Câu 1: Cho hai gương phẳng G1 và G2 đặt song song với nhau (như hình vẽ). Vẽ đường đi của một tia sáng phát ra từ S sau hai lần phản xạ trên gương G 1 và một lần phản xạ trên gương G 2 thì qua một điểm M cho trước. G S 1 M G2 Câu 2: Một khẩu pháo bắn vào một chiếc xe tăng. Pháo thủ nhìn thấy xe tăng tung lên sau 0,6 giây kể tù lúc bắn và nghe thấy tiếng nổ sau 2,1 giây kể từ lúc bắn. c) Tính khoảng cách từ súng đến xe tăng. Biết vận tốc của âm trong không khí là 330m/s. d) Tìm vận tốc của viên đạn. Câu 3: Có 2 quả cầu kích thức tương đối lớn A và B nhiễm điện trái dấu. A nhiễm điện dương, B nhiễm điện âm. Bằng cách nào có thể làm cho quả cầu B nhiễm điện cùng dấu với A nhưng không làm thay đổi điện tích của quả cầu A. Câu 4: Một chùm bóng đèn trang trí gồm 5 bóng đèn trên đó có ghi các chỉ số: 1,2V-0,22A mắc nối tiếp. e. Vẽ sơ đồ mạch điện. f. Nguồn điện phải có hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? g. Khi một bóng cháy thì điều gì sẽ sảy ra? Vì sao? h. Một bạn khẳng định rằng có thể sử dụng vôn kế để tìm được xem đèn nào cháy. Em hãy nêu cách làm. ĐỀ 10: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1 (3 điểm): Tia sáng Mặt Trời nghiêng 1 góc =480 so với phương ngang. Cần đặt một gương phẳng như thế nào để đổi phương của tia sáng thành phương nằm ngang? Bài 2 (2, điểm): Một quả cầu bằng nhôm rất nhẹ nhiễm điện dương treo ở đầu sợi chỉ tơ đặt giữa 2 tấm kim loại song song nhiễm điện trái dấu. c. Thoạt tiên, quả cầu nhôm chuyển động về phía nào? d. Giả sử nó chạm vào một tấm kim loại nhiễm điện, sau đó nó chuyển động về phía nào? Tại sao? + - + + + - + - + - 10
  11. Bài 3 (2,5 điểm): Một nguồn sáng điểm và hai gương nhỏ đặt ở ba đỉnh của một tam giác đều. Tính góc gợp bởi hai gương để một tia sáng đi từ nguồn sau khi phản xạ trên hai gương: a) đi thẳng đến nguồn. b) quay lại nguồn theo đường đi cũ. Bài 4 (2,5 điểm): Có hai bóng đèn Đ1 và Đ2; ba công tắc K1, K2, K3; một nguồn điện. Hãy mắc một mạch điện thỏa mãn đủ các yêu cầu sau: - Khi muốn đèn Đ1 sáng, chỉ bật công tắc K1. - Khi muốn đèn Đ2 sáng, chỉ bật công tắc K2. - Khi Muốn đèn Đ1 và đèn Đ2 cùng sáng, chỉ bật công tắc K3. ĐỀ 11: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút) Câu 1 (3 điểm): Hai gương phẳng (M1) và (M2) có mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau một góc . Hai điểm A, B nằm trong khoảng hai gương. Hãy trình bày cách vẽ đường đi của tia sáng từ A đến đến gương (M1) tại I, phản xạ đến gương (M2) tại J rồi truyền đến B. Xét hai trường hợp: a) là góc nhọn. b) là góc tù. c) Nêu điều kiện để phép vẽ thực hiện được. Câu 2 (2 điểm): Ở một vùng núi người ta nghe thấy tiếng vang do sự phản xạ âm lên các vách núi. Người ta đo được thời gian giữa âm phát ra và âm nhận được tiếng vang là 1,2 giây. c) Tính khoảng cách giữa người quan sát và vách núi. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s. d) Người ta có thể phân biệt hai âm riêng rẽ nếu khoảng thời gian giữa chúng là 1/10 giây. Tính khoảng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe được tiếng vang. Câu 3 . ( 3 điểm) Hãy tính thể tích V, khối lượng m, khối lượng riêng D của một vật rắn biết rằng: khi thả nó vào một bình đầy nước thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m1 = 21,75 gam, còn khi thả nó vào một bình đầy dầu thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m2 = 51,75 gam (Trong cả hai trường hợp vật đều chìm hoàn toàn). Cho biết khối lượng riêng 3 3 của nước là D1= 1g/cm , của dầu là D2 = 0,9g/cm . Câu 4 . (2 điểm ): Một ống bằng thép dài 25m. Khi một em học sinh dùng búa gõ vào một đầu ống thì một em học sinh khác đặt tai ở đầu kia của ống nghe thấy hai tiếng gõ: Tiếng nọ cách tiếng kia 0,055s. a, Giải thích tại sao gõ một tiếng mà lại nghe được hai tiếng? b, Tìm vận tốc truyền âm trong thép, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 333m/s và âm truyền trong thép nhanh hơn âm truyền trong không khí. 11
  12. ĐỀ 12: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút) Câu 1. (5 điểm) Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 công tắc đóng,nguồn điện 1 pin,1 bóng đèn pin và vẽ chiều dòng điện chạy trong mạch điện này. . Câu 2 (4 điểm) Giả sử một trường học nằm cạnh đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua _ lại. Hãy đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho trường học+ này. Câu 3.(4ñiểm)Cho maïch ñieän coù sô ñoà nhö hình veõ. 1 3 a) Bieát caùc hieäu ñieän theá U12 = 2.4V ;U23 =2.5V. Haõy tính U13 . b) Bieát U13 =11.2V ;U12 =5.8V . Haõy tính U23 2 c) Bieát U23 = 11.5V;U13 =23.2V . Haõy tính U12 Caâu 4.(2ñiểm)Treân boùng ñeøn coù ghi 12V , soá ñoù cho bieát gì ? Caâu 5. (5 điểm) Cho sô ñoà maïch ñieän: a) Ghi chöõ M,N cho hai ñieåm noái chung cuûa hai _ + boùng ñeøn. b) Ghi chöõ I cho doøng ñieän chaïy trong maïch chính vaø kí hieäu baèng muõi teân chæ chieàu cuûa doøng ñieän naøy. c) Ghi chöõ I1,I2 cho doøng ñieän chaïy trong caùc maïch reõ vaø kí hieäu baèng muõi teân chæ chieàu cuûa caùc doøng ñieän naøy. ĐỀ 13: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút) Câu 1: (5 điểm)Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg. a) Tính thể tích của 2 tấn cát. b) Tính trọng lượng của một đống cát 6m3 Câu 2: (5 điểm) Mét ng­êi cao 1,7m m¾t ng­êi Êy c¸ch ®Ønh ®Çu 10 cm. §Ó ng­êi Êy nh×n thÊy toµn bé ¶nh cña m×nh trong g­¬ng ph¼ng th× chiÒu cao tèi thiÓu cña g­¬ng lµ bao nhiªu mÐt? MÐp d­íi cña g­¬ng ph¶i c¸ch mÆt ®Êt bao nhiªu mÐt? Câu 3: ( 5 điểm) a) Mét ng­êi ®øng t¹i t©m 1 c¨n phßng h×nh trßn. H·y tÝnh b¸n kÝnh lín nhÊt cña phßng ®Ó kh«ng nghe tiÕng vang. b) Lµm l¹i c©u a nÕu ng­êi Êy ®øng ë mÐp t­êng. Câu 4. ( 5 điểm ) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm cã bộ 1 pin, hai đèn Đ1, Đ2 và khãa K với yêu cầu: K mở cả hai đèn đều s¸ng, K đóng cả hai đèn đều tắt. Hãy giải thích cho từng trường hợp? HÕt ĐỀ 14: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1: Cho hai điểm sáng S1 và S2 trước một gương phẳng như hình vẽ: a/ hãy vẽ ảnh S1’ và S2’ cả các điểm sáng S1; S2 qua gương phẳng. 12
  13. b/ Xác định các miền mà nếu ta đặt mắt ở đó thì có thể quan sát được 1/ S1’ 2/ S2’ 3/ cả hai ảnh 4/không quan sát được bất cứ ảnh nào. Bài 2: Cho hệ thống hai gương phẳng được ghép như hình vẽ; hãy vẽ một tia sáng xuất phát từ điểm sáng A, sau khi phản xạ trên hai gương, lại quay về A Bài 3: Hãy thiết kế một hệ thống ròng rọc sao cho Có số ròng rọc ít nhất, để khi kéo vật có trọng lượng là P lên cao thì chỉ cần sử dụng lực kéo là p 3 Bài 4: Một động tử chuyển động hướng về phía một bức tường phẳng, nhẵn vuông góc với bức tường, với vận tốc 5m/s. Động tử phát ra một âm thanh trong khoảng thời gian rất ngắn hướng về phía bức tường. sau một khoảng thời gian, máy thu âm được gắn trên động tử nhận được tín hiệu của âm phản xạ, xác định tỷ số khoảng cách của động tử tới bức tường ở các vị trí phát âm và nhận được tín hiệu phản xạ . vận tốc âm trong không khí là 340 m/s và giả sử rằng vận tốc âm không bị ảnh hưởng của vận tốc động tử. Bài 5: trong một mạch điện, người ta thường dùng cái chuyển mạch hai vị trí, tùy theo vị trí khóa mà điểm O được nối với điểm 1 hay điểm 2( hình vẽ) Hãy thiết kế một mạch điện mà gồm 1 nguồn điện hai bóng đèn giống nhau, có hiệu điện thế 1 bằng hiệu điện thế của nguồn sao cho ứng với 0 4 vị trí khác nhau của khóa. Mạch sẽ hoạt động: 2 a/ hai đèn không sáng. b/ Hai đèn sáng bình thường c/Hai đèn sáng như nhau và dưới mức bình thường d/ Một đèn sáng bình thường, một đèn không sáng. Mạch điện phải đảm bảo là không có vị trí nào của khóa để mạch bị nối tắt. Bài 6: Điểm sáng cố định trước một gương phẳng. hỏi khi quay gương đi một góc i theo trục quay vuông góc với mặt phẳng tới và không đi qua điểm tới thì tia phản xạ quay 1 góc bao nhiêu Hết ĐỀ 15: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1: (2,0 điểm) Một mẩu hợp kim thiếc – Chì có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng D = 8,3g/cm 3. Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D 1= 13
  14. 3 3 7300kg/m , của chì là D2 = 11300kg/m và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần. Bài 2: (1,5 điểm) Ở một vùng núi người ta nghe thấy tiếng vang do sự phản xạ âm lên các vách núi. Người ta đo được thời gian giữa âm phát ra và khi nghe được tiếng vang là 1,2 giây. a) Tính khoảng cách giữa người quan sát và vách núi. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s. b) Người ta có thể phân biệt hai âm riêng rẽ nếu khoảng thời gian giữa chúng là 1/10 giây. Tính khoảng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe được tiếng vang. Bài 3: (2,0 điểm) Một quả cầu bằng nhôm rất nhẹ nhiễm điện dương treo ở đầu sợi chỉ tơ đặt giữa 2 tấm kim loại song song nhiễm điện trái dấu (hình 1) a) Thoạt tiên, quả cầu nhôm chuyển động về phía nào? b) Giả sử nó chạm vào một tấm kim loại nhiễm điện, sau đó nó chuyển động về phía nào? Tại sao? (Hình 1) Bài 4: (1,5 điểm) Cho mạch điện như hình 2; Bốn đèn giống hệt nhau, hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là U không đổi. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện tương đương và nhận xét về độ sáng của các đèn khi; a) K1 và K2 cùng mở. b) K1 và K2 cùng đóng. c) K1 đóng , K2 mở. S Bài 5: (3,0 điểm) 0 36 I Một tia sáng mặt trời tạo góc 360 với mặt phẳng nằm P Q ngang, chiếu tới một gương phẳng đặt trên miệng một cái giếng và cho tia phản xạ có phương thẳng đứng xuống đáy giếng (hình 3). Hỏi gương phải đặt nghiêng một góc bao nhiêu so với R phương thẳng đứng và xác định góc tới, góc phản xạ của tia (Hình 3) sáng đó trên gương? Hết Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ĐỀ 16: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút) Câu 1 (3 điểm): Hai gương phẳng (M1) và (M2) có mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau một góc . Hai điểm A, B nằm trong khoảng hai gương. Hãy trình bày cách vẽ đường đi của tia sáng từ A đến đến gương (M1) tại I, phản xạ đến gương (M2) tại J rồi truyền đến B. Xét hai trường hợp: a) là góc nhọn. b) là góc tù. c) Nêu điều kiện để phép vẽ thực hiện được. 14
  15. Câu 2 (2 điểm): Ở một vùng núi người ta nghe thấy tiếng vang do sự phản xạ âm lên các vách núi. Người ta đo được thời gian giữa âm phát ra và âm nhận được tiếng vang là 1,2 giây. e) Tính khoảng cách giữa người quan sát và vách núi. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s. f) Người ta có thể phân biệt hai âm riêng rẽ nếu khoảng thời gian giữa chúng là 1/10 giây. Tính khoảng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe được tiếng vang. Câu 3 (2 điểm): Đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một ống nhôm nhẹ treo ở đầu sợi chỉ tơ, ống nhôm bị hút về phía vật nhiễm điện. Hiện tượng sẽ sảy ra như thế nào nếu ta chạm vật nhiễm điện vào ống nhôm? Câu 4 (3 điểm): Một nguồn điện, ba bóng đèn giống nhau, một khóa K, một động cơ và dây nối. c) Vẽ sơ đồ mạch điện trong đó tất cả các thiết bị nối tiếp với nhau và vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu động cơ, am pe kế đo cường độ dòng điện trong mạch. d) Hiệu điện thế ở hai đầu động cơ là 3V và ở hai đầu mỗi đèn là 1,5V. Xách định hiệu điện thế của nguồn điện. e) Một đèn bị cháy, các đèn còn lại có sáng không? Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn, động cơ và pin khi đó bằng bao nhiêu? ĐỀ 17: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phỳt) Câu 1 (4 điểm): Hãy vẽ tia sáng đến G1 sau khi phản xạ trên G2 thì cho tia IB như hình vẽ. Câu 2 (4 điểm): Trước 2 gương phẳng G1, G2 đặt vuông góc với nhau và quay mặt phản xạ vào nhau. Trên một màn chắn .S A cố định có một khe hở AB. Một điểm sáng S trong khoảng B G gương và màn chắn (hình vẽ). Hãy vẽ 1 chùm sáng phát ra 1 từ S sau 2 lần phản xạ qua G1, G2 thì vừa vặn lọt qua khe AB. G Câu 3 (3 điểm): Để có tiếng vang trong môi trường không khí thì thời gian2 kể từ khi âm phát ra đến khi nhận âm phản xạ tối thiểu phải bằng 1 giây. Em phải đứng cách xa núi ít 15 nhất là bao nhiêu, để tại đó, em nghe được tiếng vang tiếng nói của mình. Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s + - Câu 4 (5điểm): Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, A biết số chỉ của ampe kế A là 0,35A; của ampe kế A1 A1 15 A2
  16. là 0,12A. số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu? Câu 5 (4 điểm): Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U1= 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I2. a) Hãy so sánh I1 và I2. Giải thích tại sao có thể so sánh kết quả như vậy. b) Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu thì đèn sáng bình thường? Tại sao? Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ĐỀ 18: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1: Cho hai điểm sáng S1 và S2 trước một gương phẳng như hình vẽ: a/ hãy vẽ ảnh S1’ và S2’ cả các điểm sáng S1; S2 qua gương phẳng. b/ Xác định các miền mà nếu ta đặt mắt ở đó thì có thể quan sát được 1/ S1’ 2/ S2’ 3/ cả hai ảnh 4/không quan sát được bất cứ ảnh nào. Bài 2: Cho hệ thống hai gương phẳng được ghép như hình vẽ; hãy vẽ một tia sáng xuất phát từ điểm sáng A, sau khi phản xạ trên hai gương, lại quay về A Bài 3: Hãy thiết kế một hệ thống ròng rọc sao cho Có số ròng rọc ít nhất, để khi kéo vật có trọng lượng là P lên cao thì chỉ cần sử dụng lực kéo là p 3 Bài 4: Một động tử chuyển động hướng về phía một bức tường phẳng, nhẵn vuông góc với bức tường, với vận tốc 5m/s. Động tử phát ra một âm thanh trong khoảng thời gian rất ngắn hướng về phía bức tường. sau một khoảng thời gian, máy thu âm được gắn trên động tử nhận được tín hiệu của âm phản xạ, xác định tỷ số khoảng cách của động tử tới bức tường ở các vị trí phát âm và nhận được tín hiệu phản xạ . vận tốc âm trong không khí là 340 m/s và giả sử rằng vận tốc âm không bị ảnh hưởng của vận tốc động tử. Bài 5: trong một mạch điện, người ta thường dùng cái chuyển mạch hai vị trí, tùy theo vị trí khóa mà điểm O được nối với điểm 1 hay điểm 2( hình vẽ) Hãy thiết kế một mạch điện mà gồm 1 nguồn điện hai bóng đèn giống nhau, có hiệu điện thế 1 0 16 2
  17. bằng hiệu điện thế của nguồn sao cho ứng với 4 vị trí khác nhau của khóa. Mạch sẽ hoạt động: a/ hai đèn không sáng. b/ Hai đèn sáng bình thường c/Hai đèn sáng như nhau và dưới mức bình thường d/ Một đèn sáng bình thường, một đèn không sáng. Mạch điện phải đảm bảo là không có vị trí nào của khóa để mạch bị nối tắt. Bài 6: Điểm sáng cố định trước một gương phẳng. hỏi khi quay gương đi một góc i theo trục quay vuông góc với mặt phẳng tới và không đi qua điểm tới thì tia phản xạ quay 1 góc bao nhiêu Hết ĐỀ 19: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1. a) Tại sao khi biểu diễn đàn bầu người nghệ sĩ thường dùng tay uốn cần đàn. b) Có 3 nguồn điện loại 12V, 6V, 3V và 2 bóng đèn cùng loại đều ghi 6V. Hãy trình bày cách mắc hai đèn vào một trong 3 nguồn trên để cả hai đèn đều sáng bình thường. Bài 2. Hai tia tới SI và SK vuông góc với nhau chiếu tới một gương. phẳng tại hai điểm I và K như hình vẽ (H1). S . M a) Vẽ tia phản xạ của 2 tia tới SI và SK. I (H1) K b) Chứng minh rằng 2 tia phản xạ ấy cũng hợp với nhau 1 góc vuông. c) Giả sử góc tạo bởi tia tới SK với gương phẳng bằng 30 0. Chiếu một tia sáng từ S tới gương đi qua trung điểm M của đoạn thẳng nối hai điểm I và K. Xác định góc tạo bởi tia phản xạ của hai tia SK và SM. Bài 3. Hai quả cầu nhẹ A và B được treo gần nhau bằng 2 sợi chỉ tơ, chúng hút nhau. Hỏi các quả cầu đã bị nhiễm điện như thế nào? Bài 4. Một vật ở cách một bức tường phẳng, nhẵn là 350m. Vật phát ra một âm thanh trong khoảng thời gian rất ngắn. a) Tính thời gian từ khi vật phát ra âm đến khi vật thu được âm phản xạ từ bức tường dội lại. b) Cùng với lúc phát ra âm, vật chuyển động đều về phía bức tường và vuông góc với bức tường với vận tốc 10m/s. Xác định khoảng cách của vật với bức tường khi nó gặp âm phản xạ từ bức tường dội lại. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. .K. Bài 5. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (H.2) a) Biết ampe kế A chỉ 5A, cường độ dòng điện A Đ1 chạy qua đèn 1 và đèn 2 bằng nhau và bằng 1,5A. Đ4 Đ2 Xác định cường độ dòng điện qua đèn Đ3 và cường độ dòng điện qua đèn Đ4. Đ3 (H2) 17
  18. b) Mạch điện trên được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 bằng 4,5V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn còn lại. .Hết . ĐỀ 20: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút) Câu 1: Cho hai gương phẳng AB và CD đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau như hình vẽ. Hãy vẽ đường đi của tia sáng từ S đến O trong các trường hợp sau: - Tia sáng lần lượt phản xạ trên mỗi gương một lần. - Tia sáng phản xạ trên gương AB hai lần và trên gương CD một lần. A B S M C D Câu 2: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 3 pin mắc nối tiếp, ba bóng đèn (Đ1, Đ2, Đ3), hai khóa K1, K2 và một số dây nối, sao cho thỏa mãn các yêu cầu sau: -K 1 đóng, K2 mở: chỉ có đèn Đ2 và Đ3 sáng. -K 1 mở, K2 đóng: chỉ có đèn Đ1 sáng. -K 1, K2 đóng: cả ba đèn đều không sáng. Câu 3: Màng loa dao động phát ra âm có tần số 880Hz. a) Tính thời gian màng loa thực hiện một dao động. b) Trong thời gian ấy, âm truyền đi được đoạn đường bao nhiêu trong không khí? Trong nước? Biết vân tốc âm trong không khí là 340m/s và trong nước là 1500m/s. Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết số chỉ của vôn kế V1 là 4V và vôn kế V2 là 12 vôn. Nếu thay nguồn điện trên bằng nguồn điện có hiệu điện thế 24V thì số chỉ của 2 vôn kế lúc đó là bao nhiêu? +1 - Đ1 Đ2 V1 V2 18
  19. ĐỀ 21: MÔN VẬT LÍ LỚP 7 ( Thời gian làm bài 120 phút) Câu I: (5đ) Cho một điểm sáng S và một điểm M trước gương phẳng như hình vẽ: xM x S G 1, Trình bày cách vẽ một tia sáng đi từ S tới gương rồi phản xạ qua M. 2, Chứng minh rằng trong vô số con đường đi từ S tới G tới M thì ánh sáng đi theo con đường ngắn nhất. Câu II: (5đ) Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc , hai mặt phản xạ hướng vào nhau. G1 x S G2 Điểm sáng S đặt trong khoảng 2 gương . Gọi S 1 là ảnh của S qua G1 và S2 là ảnh của S1 qua G2. Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng từ S phản xạ lần lượt qua G 1 và G2 rồi đi qua S. Chứng tỏ rằng độ dài của đường đi đó bằng SS2. Câu III. (2đ) Trong cơn giông sau khi nhìn thấy tia chớp , 5 giây sau người đó mới nghe thấy tiếng sấm . Hỏi sét xảy ra cách nơi quan sát bao xa. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s( Bỏ qua thời gian ánh sáng đi từ nơi sảy ra sét đến chỗ người quan sát). Câu IV: (4đ) Cho mạch điện như hình vẽ: + - Đèn 1 và đèn 2 giống nhau. V Biết vôn kế V1 chỉ 10 V. Đ1 Đ2 Tìm chỉ số vôn kế V2 và V. x x V1 V2 Câu V: (4đ) Cho mạch điện như hình vẽ: (+) (-) A1 Đ2 và Đ3 giống nhau. Ampe kế A1 chỉ 4A, Ampe kế A chỉ 7A. Tìm số chỉ Đ1 Đ 2 Đ3 Ampe kế A2 và cường độ dòng điện qua x x x (-) x các đèn. (+) (-) A A2 (+) + - ___hết___ ( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) 19 x x x x
  20. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Câu Nội dung điểm Câu 1 Hãy tính thể tích V, khối lượng m, khối lượng riêng D của một vật 3 điểm rắn biết rằng: khi thả nó vào một bình đầy nước thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m1 = 21,75 gam, còn khi thả nó vào một bình đầy dầu thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m2 = 51,75 gam (Trong cả hai trường hợp vật đều chìm hoàn toàn). Cho biết khối 3 3 lượng riêng của nước là D1= 1g/cm , của dầu là D2 = 0,9g/cm . Gọi m, V, D lần lượt là khối lượng, thể tích, khối lượng riêng của vật. 0,5 điểm Khi thả vật rắn vào bình đầy nước hoặc bình đầy dầu thì có một lượng nước hoặc một lượng dầu ( có cùng thể tích với vật ) tràn ra khỏi bình. 0,5 điểm Độ tăng khối lượng của cả bình trong mỗi trường hợp: m1 = m – D1V (1) m2 = m – D2V (2) 0,5 điểm Lấy (2) – (1) ta có: m2 – m1 = V(D1 – D2) 0,5 điểm m m V 2 1 300(cm3 ) D1 D2 0,5điểm Thay giá trị của V vào (1) ta có : m m1 D1V 321,75(g) m 321,75 0,5điểm Từ công thức D 1,07(g) V 300 Câu 2 Một ống bằng thép dài 25m. Khi một em học sinh dùng búa gõ vào 2,0 điểm một đầu ống thì một em học sinh khác đặt tai ở đầu kia của ống nghe thấy hai tiếng gõ: Tiếng nọ cách tiếng kia 0,055s. a, Giải thích tại sao gõ một tiếng mà lại nghe được hai tiếng? b, Tìm vận tốc truyền âm trong thép, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 333m/s và âm truyền trong thép nhanh hơn âm truyền trong không khí. a. Nghe được hai tiếng vì âm truyền trong thép và âm truyền trong không khí đến tai bạn đó: Âm thanh truyền trong thép nhanh hơn truyền trong không khí. 0,5 điểm b. Thời gian âm truyền trong không khí là l 25 t 0,075s 333 333 Thời gian âm truyền trong thép là: 0,5 điểm tt t t0 0,075 0,055 0,02s 25 Vận tốc truyền âm trong thép là: v 1250m / s t 0,02 0,5 điểm 0,5 điểm 20
  21. Câu 3 Cho hai gương phẳng vuông góc với nhau, một tia sáng chiếu đến 3,5 điểm gương thứ nhất, phản xạ truyền tới gương thứ hai, rồi phản xạ, a, Vẽ hình minh họa? b, Chứng minh tia phản xạ cuối cùng song song với tia tới ban đầu? c, Cho một điểm sáng S đặt trước hai gương trên. Hãy vẽ hình minh họa số ảnh của S tạo bởi hai gương? a, Hình vẽ: G1 M M1 P R H 0,5điểm O K G2 H1 Trong đó: - M1 đối xứng với M qua G1 - H1 đối xứng với H qua G2 0,5điểm - Đường MHKR là đường truyền cần dựng b, Hai đường pháp tuyến ở H và K cắt nhau tại P. Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có: M· HP P· HK; P· KH P· KR Mà P· HK P· KH 900 0,5điểm M· HP P· KR 900 Mặt khác 0,5điểm P· KR P· RK 900 M· HP P· RK 0,5điểm ( Hai góc này lại ở vị trí so le trong ). Nên MH//KR c, Vẽ hình: 0,5điểm 0,5điểm 21
  22. G1 S1 S H O G2 S3 S2 KL: Hệ gương này cho 3 ảnh S1 , S2 , S3 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 Bài Nội dung Điểm Gọi , lần lượt là góc hợp bởi tia sáng mặt trời với phương ngang và góc hợp bởi tia tới với tia phản xạ. Trường hợp 1: Tia sáng truyền theo phương ngang cho tia phản xạ từ trái sang phải. Từ hình 1, Ta có: + = 1800 => = 1800 - = 1800 – 480 = 1320 0.5 S  R Dựng phân giác IN của góc Hình 1 I S N  như hình 2. Dễ dang suy ra: i’ = i = 660 1 i Vì IN là phân giác cũng là pháp tuyến nên ta i' kẻ đường thẳng vuông góc với IN tại I ta sẽ R được nét gương PQ như hình 3. Hình 2 I 0.5 S N P i i' R Hình 3 I Xét hình 3: Q Ta có: Q· IR = 900 - i' = 900 - 660 = 240 Vậy ta phải đặt gương phẳng hợp với phương ngang một góc Q· IR =240 22
  23. Trường hợp 2: Tia sáng truyền theo phương ngang cho tia phản xạ từ phải sang trái. 0.5 Từ hình 4, Ta có: = = 480 S S Dựng phân giác IN của góc  như  RN Hìnih 4 I hình 5. i' R I Dễ dang suy ra: i’ = i = 240 Hình 5 Vì IN là phân giác cũng là pháp tuyến nên ta kẻ đường thẳng vuông góc với IN tại I ta sẽ được nét gương PQ như hình 6. 0.5 S P N i i' R I 0.5 Xét hình 6: Hình 6 · 0 0 0 0 Ta có: QIR = 90 - i' = 90 - 24 = 66 Q Vậy ta phải đặt gương phẳng hợp với phương ngang một góc Q· IR =660 Vậy có hai trường hợp đặt gương: - TH1: đặt gương hợp với phương ngang một góc 240. - TH2: đặt gương hợp với phương ngang một góc 660. 0.5 a) Thoạt tiên quả cầu chuyển động về phía tấm kim loại mang điện tích 0.5 âm. b) Sau khi chạm vào tấm kim loại mang điện tích âm nó nhận thêm 0.5 electron, có hai trường hợp sảy ra: - Quả cầu vẫn còn nhiễm điện dương thì nó sẽ bị lệch về phía tấm kim 0.5 2 loại mang điện tích âm. - Quả cầu bị nhiễm điện âm thì nó sẽ bị hút về phía tấm kim loại mang điện tích dương. 0.5 a) Để tia phản xạ trên gương thứ hai đi thẳng S đến nguồn, đường đi của tia sáng có dạng như hình 1. 0.5 Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có: 0 µ µ 60 0 ¶ 0 I1 =I2 30 => JIO=60 2 1 Tương tự ta có: I¶JO=600 3 2 Do đó: I¶OJ=600 I J 0.75 Vậy: hai gương hợp với nhau một góc 600 23 Hình 1 O
  24. b) Để tia sáng phản xạ trên gương thứ hai rồi S quay lại nguồn theo phương cũ, đường đi của tia sáng có dạng như hình 2 1 2 I J 0.5 Hình 2 Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có: 600 Iµ =Iµ 300 => J¶IO=600 1 2 2 Trong ΔVIJO ta có: I Oµ 900 Oµ 900 I 900 600 300 Vây: hai gương hợp với nhau một góc 300 O 0.75 + - Đ1 K1 4 K3 2.5 K2 Đ2 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 Câu Nội dung Điểm a) Trường hợp là góc nhọn: * cách vẽ : - Xác định ảnh A’ của A qua gương (M1) - Xác định ảnh B’ của B qua gương (M2) 0.5 - Nối A’ với B’ cắt gương (M1) và (M2) lần lượt tại I và J - Nối A, I, J, B ta được A' đường truyền tia sáng cần tìm. 1 I A (M ) 1 0.75 B α (M ) J 2 B' 24
  25. b) Trường hợp là góc tù: * cách vẽ : - Xác định ảnh A’ của A qua A gương (M1) (M1) - Xác định ảnh B’ của B qua 1.25 gương (M ) 2 A' I - Nối A’ với B’ cắt gương (M ) B 1 và (M2) lần lượt tại I và J α J - Nối A, I, J, B ta được đường (M2 ) truyền tia sáng cần tìm. B' c) Điều kiện để phép vẽ thực hiện được: Từ trường hợp và trường hợp hai như trên ta thấy: đối với hai điểm A, B cho trước, phép vẽ thực hiện được khi A’ B’ cắt gương tại hai điểm I và J. 0.5 a. Khoảng cách d giữa người quan sát và vách núi d = 340.0,6 = 204(m) 1 2 b. Khỏng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe được 1 1 tiếng vang: dmin = 340. 17(m) 20 Có ba trường hợp: - Ban đầu ống nhôm chưa bị nhiễm điện: Khi vật nhiễm điện dương chạm vào ống nhôm thì ống nhôm bị nhiễm điện dương do tiếp xúc, 1 kết quả là ống nhôm và vật bị nhiễm điện đều nhiễm điện dương, chúng đẩy nhau và ống nhôm bị đẩy ra xa vật nhiễm điện. - Ban đầu ống nhôm đã nhiễm điện âm và độ lớn điện tích của ống nhôm và vật nhiễm điện là khác nhau: Khi vật nhiễm điện dượng chạm vào ống nhôm nhiễm điện âm thì thì ống nhôm và vật bị nhiễm 3 điện cùng dấu với nhau, chúng vẫn đẩy nhau và ống nhôm sẽ bị đẩy ra xa vật nhiễm điện. 0.5 - Trường hợp đặc biệt, nếu ban đầu ống nhôm đã nhiễm điện âm và độ lớn điện tích của ống nhôm và vật nhiễm điện là như nhau: Sau khi tiếp xúc, ống nhôm và vật bị nhiễm điện trở thành các vật trung hòa, chúng không tương tác với nhau và dây treo ống nhôm không bị lệch. 0.5 a. Đ1 Đ2 Đ3 M 4 A V 1 K + - 25
  26. b. Trong đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế của nguồn điện bằng tổng hiệu điện thế đặt vào các thiết bị điện nên ta có: U = 3.1,5 + 3 = 7,5V 1 c. Một đèn bị cháy các đèn còn lại không sáng do mạch hở. Hiệu điện thế trên mỗi đèn và động cơ bằng 0, hiệu điện thế ở hai đầu nguồn điện khi đó bằng 7,5V. 1 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6 Câu Nội dung Điểm - Dựng ảnh S1 của S qua G1. - Dựng ảnh S2 của S1 qua G2. - Dựng ảnh S3 của S2 qua G1. S g - Nối S3 với M cắt 3 G1 tại K -> tia phản xạ từ G1 đến M. - Nối K với S2 cắt G2 tại J -> tia phản xạ từ G2 đến G1. - Nối J với S1 cắt G1 tại I -> tia S g (G ) 1 phản xạ từ G1 đến 1 H K 1 G2. - Nối I với S ta được tia tới G1 là 1đ S g SI. g Vậy tia SIJKM là M đường truyền của tia sáng cần vẽ. I (G2 ) 2đ S2 g a. Thời gian âm thanh truyền từ xe tăng đến pháo thủ: t = 2,1-0,6 = 1,5 0.5 (s) Khoảng cách từ khẩu pháo đến xe tăng : s = v.t = 340.1,5 = 495(m) 0.5 2 s 495 b. Vận tốc của đạn: V = 825(m / s) T 0,6 1 - Trước hết ta nối đất quả cầu B để nó trung hòa về điện, sau đó đặt 3 quả cầu A gần quả cầu B (nhưng không tiếp xúc) quả cầu B nhiễm điện do hưởng ứng, khi đó phần quả cầu B gần quả cầu A nhiễm điện 1 26
  27. âm và phần quả cầu B ở xa quả cầu A nhiễm điện dương. - Nối đất phần quả cầu B bị nhiễm điện âm trong một thời gian ngắn để các electron truyền xuống đất, kết quả là quả cầu B bị thiếu electron và nhiễm điện dương cùng dấu với quả cầu A. 1 a. 0.5 + - 4 b. V× c¸c bãng ®Ìn m¾c nèi tiÕp nên U = U1+U2+U3+U4+U5 = 6(V) 1 c. Một bóng đèn bị cháy thì các bóng còn lại sẽ không sáng vì mạch hở d. Có thể dùng vôn kế để tìm xem được bóng nào cháy. Mắc một đầu 0.5 vôn kế cố định với một đầu đèn ngoài cùng(mắc đúng cực), đầu còn lại của vôn kế chạm với đầu còn lại của đèn. Nếu số chỉ vôn kế khác không (1,2V) thì đèn đó không cháy. Di chuyển đầu này sang đèn bên cạnh, cứ như vậy ta sẽ phát hiện được đèn cháy. 1 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7 C©u §¸p ¸n Điểm 1 5® - Tính thể tích của một tấn cát. 1lít = 1 dm3 = m3 , tức là cứ m3 cát nặng 15 kg. 0,5 ® - Khối lượng riêng của cát là: D = = 1500kg/m3 - Vậy 1 tấn cát = 1000kg cát cã thể tích : V = = m3. 1,0 ® a Thể tích 2 tấn cát là V’ = m3 0,5 ® 0,5® * Tính trọng lượng của 6 m3 cát: - Khối lượng cát có trong 1m3 là 1500kg. 0,75 ® b - Khối lượng cát có trong 6m3 là 6.1500 = 9000kg. 0,75 ® - Trọng lượng của 6m3 cát là 9000.10 = 90000N. 1,00® 2 5® - VËt thËt AB (ng­êi) qua g­¬ng ph¼ng cho ¶nh ¶o A’B’ ®èi 0,5 ® xøng. - §Ó ng­êi ®ã thÊy toµn bé ¶nh cña m×nh th× kÝch th­íc nhá nhÊt 0,5 vµ vÞ trÝ ®Æt g­¬ng ph¶i tho· m·n ®­êng ®i cña tia s¸ng nh­ h×nh 27
  28. vÏ. A B AB MIK ~ MA’B’ => IK = 0,85m 1,5 ® 2 2 MB B’KH ~ B’MB => KH = 0,8m 1,5 ® 2 VËy chiÒu cao tèi thiÓu cña g­¬ng lµ 0,85 m 0,25 ® G­¬ng ®Æt c¸ch mÆt ®Êt tèi ®a lµ 0,8 m 0,25 ® B I B' M K 0,5 ® A H A ' 3 5 ® - Gäi l lµ kho¶ng c¸ch tõ chç ®øng ®Õn t­êng. 0,5 ® - Thêi gian ©m thanh ®i tõ ng­êi ®Õn t­êng råi ph¶n x¹ l¹i lµ 1,0 ® t = . - §Ó kh«ng cã tiÕng vang th× t < s nghÜa lµ: < s l < 11,3m 1,0 ® - VËy b¸n kÝnh cña c¨n phßng cã gi¸ trÞ lín nhÊt lµ 11,3m th× ng­êi ®øng t¹i t©m cña phßng kh«ng nghe tiÕng vang. - NÕu ng­êi Êy ®øng ë mÐp t­êng th× 11,3 m lµ ®­êng kÝnh cña c¨n phßng. VËy b¸n kÝnh lín nhÊt cña phßng lµ 5,65m 1,0 ® 1,5 ® 4 5 ® - Vẽ được sơ đồ: 1 ® K Đ 1 Đ 2 + Khi khãa K më dßng ®iÖn ®i qua 2 ®Ìn m¾c song song nªn 2 2 ® ®Ìn ®Òu s¸ng. + Khi đóng khóa K hai đèn bị nối tắt nên không có dòng điện qua 2 ® đèn khi đó đèn không sáng. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8 Câu Nội dung Điểm 3 3 3 3 Bài 1: - Ta có D1 = 7300kg/m = 7,3g/cm ; D2 = 11300kg/m = 11,3g/cm - Gọi m1 và V1 là khối lượng và thể tích của thiếc trong hợp kim (2,0 - Gọi m2 và V2 là khối lượng và thể tích của chì trong hợp kim 0,25 điểm) Ta có m = m1 + m2 664 = m1 + m2 (1) 0,25 28
  29. m m1 m2 664 m1 m2 0,5 V = V1 + V2 (2) D D1 D2 8,3 7,3 11,3 664 m1 664 m1 0,5 Từ (1) ta có m2 = 664- m1. Thay vào (2) ta được (3) 8,3 7,3 11,3 0,5 Giải phương trình (3) ta được m1 = 438g và m2 = 226g Vì kể từ lúc phát ra âm đến khi nghe được tiếng vang thì âm đã truyền được quãng đường bằng 2 lần khoảng cách giữa nguồn âm và vách núi. Nên; 0,5 a) Khoảng cách giữa người quan sát và vách núi: t1 Bài 2 S = v. = 340. 0,6 = 204(m) 2 0,5 (1,5 b) Khoảng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe được tiếng điểm) vang: t2 1 Smin = v. = 340. 17(m) 2 20 0,5 a) Vì các vật đặt gần nhau: nếu chúng nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau và chúng nhiễm điện khác loại thì hút nhau. 0,5 Nên : Thoạt tiên quả cầu chuyển động về phía tấm kim loại mang điện tích âm. 0,5 Bài 3 b) Sau khi chạm vào tấm kim loại mang điện tích âm nó nhận thêm electron, (2,0 có hai trường hợp sảy ra: điểm) - Quả cầu vẫn còn nhiễm điện dương thì nó sẽ bị lệch về phía tấm kim loại mang điện tích âm. 0,5 - Quả cầu bị nhiễm điện âm thì nó sẽ bị hút về phía tấm kim loại mang điện tích dương. 0,5 a) K1 và K2 cùng mở: bỏ hai khoá khỏi mạch điện, ta có sơ đồ mạch điện NX: Bốn đèn đều sáng như 0,25 nhau. b) K1 và K2 cùng đóng: Chập A 0,25 với C và chập B với D, ta có sơ đồ mạch điện Bài 4 NX: Bốn đèn đều sáng trong đó 3 đèn (1,5 0,25 điểm) Đ2, Đ3, Đ4 sáng như nhau. c) K1 đóng , K2 mở: Chập A với C 0,25 NX: Hai đèn Đ1 và Đ4 sáng như nhau. 0,25 (Chú ý: vẽ hình đúng mỗi ý cho 0,25 điểm, nhận xét đúng mỗi ý 0,25 điểm) 0,25 29
  30. - Vẽ - Vẽ hình hình đúng (0,5 đ) Bài 5 (3 điểm) - Ta thấy; I1 = I2 (Theo định luật phản xạ) 0,5 Mặt khác; I3 = I5 (cùng phụ với góc tới và góc phản xạ) I5 = I4 (đối đỉnh) => I3 = I4 = I5 0,25 0 0 0 0 Và  SIP + I3 + I4 = 90 => I3 = I4 = (90 – 36 ) : 2 = 27 0,5 0 0 0 Ta lại có: I1 + I2 + I3 + I5 = 180 => I1 = I2 = (180 - 2 I3) : 2 = 63 0,5 Vậy : - Góc hợp bởi mặt gương với phương thẳng đứng là 270 0,25 - Góc tới bằng góc phản xạ và bằng 630 Giám khảo chú ý: - Ngoài đáp án trên, nếu học sinh làm theo cách khác mà vẫn đúng bản chất vật lý và đáp số thì vẫn cho điểm tối đa. - Nếu học sinh làm đúng từ trên xuống nhưng chưa ra kết quả thì đúng đến bước nào cho điểm đến bước đó. - Nếu học sinh làm sai trên đúng dưới hoặc xuất phát từ những quan niệm vật lí sai thì dù có ra kết quả đúng vẫn không cho điểm. - Nếu học sinh không làm được câu a mà vẫn có kết quả để làm câu b thì bài đó không được tính điểm. Trong mỗi bài nếu học sinh không ghi đơn vị của các đại lượng cần tìm hai lần hoặc ghi sai đơn vị thì trừ 0,25 điểm cho toàn bài. Hết ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9 Câu Nội dung - Dựng ảnh S1 của S g qua G1. S3 - Dựng ảnh S2 của S1 qua G2. - Dựng ảnh S3 của S2 qua G1. - Nối S3 với M cắt G1 tại K -> tia phản xạ từ G1 đến M. S (G ) 30 1 g H K 1 1 S g g M I (G2 ) S2 g
  31. - Nối K với S2 cắt G2 tại J -> tia phản xạ từ G2 đến G1. - Nối J với S1 cắt G1 tại I -> tia phản xạ từ G1 đến G2. - Nối I với S ta được tia tới G1 là SI. Vậy tia SIJKM là đường truyền của tia sáng cần vẽ. e. Thời gian âm thanh truyền từ xe tăng đến pháo thủ: t = 2,1-0,6 = 1,5 (s) Khoảng cách từ khẩu pháo đến xe tăng : s = v.t = 340.1,5 = 495(m) 2 s 495 b. Vận tốc của đạn: V = 825(m / s) T 0,6 - Trước hết ta nối đất quả cầu B để nó trung hòa về điện, sau đó đặt quả cầu A gần quả cầu B (nhưng không tiếp xúc) quả cầu B nhiễm điện do hưởng ứng, khi đó phần quả cầu B gần quả cầu A nhiễm điện âm và phần quả cầu 3 B ở xa quả cầu A nhiễm điện dương. - Nối đất phần quả cầu B bị nhiễm điện âm trong một thời gian ngắn để các electron truyền xuống đất, kết quả là quả cầu B bị thiếu electron và nhiễm điện dương cùng dấu với quả cầu A. a. + - 4 f. V× c¸c bãng ®Ìn m¾c nèi tiÕp nên U = U1+U2+U3+U4+U5 = 6(V) g. Một bóng đèn bị cháy thì các bóng còn lại sẽ không sáng vì mạch hở h. Có thể dùng vôn kế để tìm xem được bóng nào cháy. Mắc một đầu vôn kế cố định với một đầu đèn ngoài cùng(mắc đúng cực), đầu còn lại của vôn kế chạm với đầu còn lại của đèn. Nếu số chỉ vôn kế khác không (1,2V) thì đèn đó không cháy. Di chuyển đầu này sang đèn bên cạnh, cứ như vậy ta sẽ phát hiện được đèn cháy. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 10 Bài Nội dung Điểm Gọi , lần lượt là góc hợp bởi tia sáng mặt trời với phương ngang và góc hợp bởi tia tới với tia phản xạ. Trường hợp 1: Tia sáng truyền theo phương ngang cho tia phản xạ từ trái sang phải. Từ hình 1, Ta có: + = 1800 1 => = 1800 - = 1800 – 480 S 0.5 = 1320  R Hình 1 I 31
  32. Dựng phân giác IN của góc  S N như hình 2. Dễ dang suy ra: i’ = i = 660 i Vì IN là phân giác cũng là pháp i' tuyến nên ta kẻ đường thẳng R vuông góc với IN tại I ta sẽ được Hình 2 I 0.5 nét gương PQ như hình 3. S N P i i' R Hình 3 I Xét hình 3: Q Ta có: Q· IR = 900 - i' = 900 - 660 = 240 Vậy ta phải đặt gương phẳng hợp với phương ngang một góc 0.5 Q· IR =240 Trường hợp 2: Tia sáng truyền theo phương ngang cho tia phản xạ từ phải sang trái. Từ hình 4, Ta có: = = 480 S Dựng phân giác IN của góc  như  R Hình 4 I S 0.5 N i hình 5. i' R I Dễ dang suy ra: i’ = i = 240 Hình 5 Vì IN là phân giác cũng là pháp tuyến 0.5 nên ta kẻ đường thẳng vuông góc với IN tại I ta sẽ được nét gương PQ như hình 6. S P N i i' R I Xét hình 6: Hình 6 · 0 0 0 0 Ta có: QIR = 90 - i' = 90 - 24 = 66 Q Vậy ta phải đặt gương phẳng hợp với phương ngang một góc 0.5 Q· IR =660 Vậy có hai trường hợp đặt gương: - TH1: đặt gương hợp với phương ngang một góc 240. 32
  33. - TH2: đặt gương hợp với phương ngang một góc 660. c) Thoạt tiên quả cầu chuyển động về phía tấm kim loại 0.5 mang điện tích âm. d) Sau khi chạm vào tấm kim loại mang điện tích âm nó nhận 0.5 thêm electron, có hai trường hợp sảy ra: - Quả cầu vẫn còn nhiễm điện dương thì nó sẽ bị lệch về 0.5 2 phía tấm kim loại mang điện tích âm. - Quả cầu bị nhiễm điện âm thì nó sẽ bị hút về phía tấm kim loại mang điện tích dương. 0.5 a) Để tia phản xạ trên gương thứ hai đi S thẳng đến nguồn, đường đi của tia sáng có dạng như hình 1. 0.5 Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có: 0 µ µ 60 0 ¶ 0 I1 =I2 30 => JIO=60 2 1 ¶ 0 Tương tự ta có: IJO=60 2 Do đó: I¶OJ=600 I J 0.75 Vậy: hai gương hợp với nhau một góc 600 b) Để tia sáng phản xạ trên gương thứ hai rồi quay lại S Hình 1 nguồn theo phương cũ, đường đi của tia sáng có dạng như O hình 2 3 1 2 I J 0.5 Hình 2 Theo định luật phản xạ ánh sáng ta có: 600 Iµ =Iµ 300 => J¶IO=600 1 2 2 O Trong ΔVIJO ta có: I Oµ 900 Oµ 900 I 900 600 300 0.75 Vây: hai gương hợp với nhau một góc 300 4 + - Đ1 K1 K3 33 K2 Đ2
  34. 2.5 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 11 Nội dung a) Trường hợp là góc nhọn: * cách vẽ : - Xác định ảnh A’ của A qua gương (M1) - Xác định ảnh B’ của B qua gương (M2) - Nối A’ với B’ cắt gương (M1) và (M2) lần lượt tại I và J - Nối A, I, J, B ta được đường truyền tia sáng cần tìm. A' I A (M1) B α (M ) J b) Trường hợp là 2 góc tù: B' * cách vẽ : - Xác định ảnh A’ của A qua gương A (M1) (M ) - Xác định ảnh B’ của B qua gương 1 (M ) 2 A' I - Nối A’ với B’ cắt gương (M ) và B 1 (M2) lần lượt tại I và J α J - Nối A, I, J, B ta được đường truyền (M2 ) tia sáng cần tìm. B' c) Điều kiện để phép vẽ thực hiện được: Từ trường hợp và trường hợp hai như trên ta thấy: đối với hai điểm A, B cho trước, phép vẽ thực hiện được khi A’ B’ cắt gương tại hai điểm I và J. c. Khoảng cách d giữa người quan sát và vách núi d = 340.0,6 = 204(m) b. Khỏng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe được tiếng 34
  35. 1 vang: dmin = 340. 17(m) 20 Hãy tính thể tích V, khối lượng m, khối lượng riêng D của một vật rắn biết rằng: khi thả nó vào một bình đầy nước thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m1 = 21,75 gam, còn khi thả nó vào một bình đầy dầu thì khối lượng của cả bình tăng thêm là m2 = 51,75 gam (Trong cả hai trường hợp vật đều chìm hoàn toàn). Cho biết 3 3 khối lượng riêng của nước là D1= 1g/cm , của dầu là D2 = 0,9g/cm . Gọi m, V, D lần lượt là khối lượng, thể tích, khối lượng riêng của vật. Khi thả vật rắn vào bình đầy nước hoặc bình đầy dầu thì có một lượng nước hoặc một lượng dầu ( có cùng thể tích với vật ) tràn ra khỏi bình. Độ tăng khối lượng của cả bình trong mỗi trường hợp: m1 = m – D1V (1) m2 = m – D2V (2) Lấy (2) – (1) ta có: m2 – m1 = V(D1 – D2) m m V 2 1 300(cm3 ) D1 D2 Thay giá trị của V vào (1) ta có : m m1 D1V 321,75(g) m 321,75 Từ công thức D 1,07(g) V 300 Một ống bằng thép dài 25m. Khi một em học sinh dùng búa gõ vào một đầu ống thì một em học sinh khác đặt tai ở đầu kia của ống nghe thấy hai tiếng gõ: Tiếng nọ cách tiếng kia 0,055s. a, Giải thích tại sao gõ một tiếng mà lại nghe được hai tiếng? b, Tìm vận tốc truyền âm trong thép, biết vận tốc truyền âm trong không khí là 333m/s và âm truyền trong thép nhanh hơn âm truyền trong không khí. a. Nghe được hai tiếng vì âm truyền trong thép và âm truyền trong không khí đến tai bạn đó: Âm thanh truyền trong thép nhanh hơn truyền trong không khí. b. Thời gian âm truyền trong không khí là l 25 t 0,075s 333 333 Thời gian âm truyền trong thép là: tt t t0 0,075 0,055 0,02s 25 Vận tốc truyền âm trong thép là: v 1250m / s t 0,02 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 12 Câu hỏi Nội dung Điểm K 1 35
  36. 1 Vẽ nguồn điện 1 Vẽ công tắc 1 Vẽ bóng đèn Vẽ chiều dòng điện 1 Nối thành sơ đồ 1 Chỉ ra được bốn biện pháp (Tuỳ HS) . Như: -Xây tường bao quanh trường . 1 2 -Trồng cây xanh xung quanh trường. 1 -Treo biển báo “cấm bóp còi” 1 -Treo rèm. 0.5 -Trải thảm trong nhà. 0.5 Vì 2 boùng ñeøn ñöôïc maéc noái tieáp neân U13 =U12 +U23 1 1 U13 = U12 +U23 = 2.4 +2.5 = 4.9V 3 U = U -U = 11.2 – 5.8 = 5.4V 1 23 13 12 1 U12 = U13 -U23 = 23.2 -11.5 = 11.7V 4 Cho bieát hieäu ñieän theá ñònh möùc 1 ñeå ñeøn hoaït ñoäng bình thöôøng laø 12V. 1 a) Ghi chöõ M,N cho hai ñieåm noái chung cuûa hai 1 boùng ñeøn. 5 b) Ghi chöõ I cho doøng ñieän chaïy trong maïch 1 chính vaø kí hieäu baèng muõi teân chæ chieàu cuûa doøng 3 ñieän naøy. c) Ghi chöõ I1,I2 cho doøng ñieän chaïy trong caùc maïch reõ vaø kí hieäu baèng muõi teân chæ chieàu cuûa caùc doøng ñieän naøy. + _ I I1 M N I2 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 13 C©u §¸p ¸n Điểm 1 5® - Tính thể tích của một tấn cát. 1lít = 1 dm3 = m3 , tức là cứ m3 cát nặng 15 kg. 0,5 ® - Khối lượng riêng của cát là: D = = 1500kg/m3 - Vậy 1 tấn cát = 1000kg cát cã thể tích : V = = m3. 1,0 ® a Thể tích 2 tấn cát là V’ = m3 0,5 ® 36
  37. 0,5® * Tính trọng lượng của 6 m3 cát: - Khối lượng cát có trong 1m3 là 1500kg. 0,75 ® b - Khối lượng cát có trong 6m3 là 6.1500 = 9000kg. 0,75 ® - Trọng lượng của 6m3 cát là 9000.10 = 90000N. 1,00® 2 5® - VËt thËt AB (ng­êi) qua g­¬ng ph¼ng cho ¶nh ¶o A’B’ ®èi xøng. 0,5 ® - §Ó ng­êi ®ã thÊy toµn bé ¶nh cña m×nh th× kÝch th­íc nhá nhÊt vµ vÞ trÝ ®Æt g­¬ng ph¶i tho· m·n ®­êng ®i cña tia s¸ng nh­ h×nh vÏ. 0,5 A B AB MIK ~ MA’B’ => IK = 0,85m 2 2 MB B’KH ~ B’MB => KH = 0,8m 1,5 ® 2 VËy chiÒu cao tèi thiÓu cña g­¬ng lµ 0,85 m 1,5 ® G­¬ng ®Æt c¸ch mÆt ®Êt tèi ®a lµ 0,8 m B I B' 0,25 ® M 0,25 ® K 0,5 ® A H A ' 3 5 ® - Gäi l lµ kho¶ng c¸ch tõ chç ®øng ®Õn t­êng. 0,5 ® - Thêi gian ©m thanh ®i tõ ng­êi ®Õn t­êng råi ph¶n x¹ l¹i lµ 1,0 ® t = . - §Ó kh«ng cã tiÕng vang th× t < s nghÜa lµ: < s l < 11,3m 1,0 ® - VËy b¸n kÝnh cña c¨n phßng cã gi¸ trÞ lín nhÊt lµ 11,3m th× ng­êi ®øng t¹i t©m cña phßng kh«ng nghe tiÕng vang. - NÕu ng­êi Êy ®øng ë mÐp t­êng th× 11,3 m lµ ®­êng kÝnh cña c¨n phßng. VËy b¸n kÝnh lín nhÊt cña phßng lµ 5,65m 1,0 ® 1,5 ® 4 5 ® - Vẽ được sơ đồ: 1 ® K Đ 1 Đ + Khi khãa K më dßng ®iÖn ®i qua 2 ®Ìn m¾c2 song song nªn 2 ®Ìn ®Òu s¸ng. 2 ® + Khi đóng khóa K hai đèn bị nối tắt nên không có dòng điện qua đèn khi đó đèn không sáng. 37
  38. 2 ® ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 14 Bài 1(3 đ): ( hình vẽ) Vẽ được ảnh S’1; S’2 ( có thể bằng Phương pháp đối xứng) ( 1 đ) Chỉ ra được: + vùng chỉ nhìn thấy S’1 là vùng II (Cho 0,5 đ) + Vùng chỉ nhìn thấy S’2 là vùng I ( cho 0,5 đ) + Vùng nhìn thấy cả hai ảnh là vùng III ( cho 0,5 đ) + Vùng không nhìn thấy ảnh nào là vùng IV ( cho 0,5 đ) Bài 2: ( 5 đ) ( xem hình vẽ) Gọi ảnh của A qua các gương là A1; A2 ( dựng được ảnh, cho 1 đ) Theo tính chất trở lại ngược chiều M Của ánh sáng. Nếu ánh sáng xuất phát từ A1 và A2 thì tia phản xạ sẽ đi qua A ( 0,5 đ) Vậy ta có cách dựng: N + Dựng ảnh A1; A2 của A qua các gương. +Nối A1 và A2 cắt các Gương tại M và N ( cho 1 đ) + Các tia sáng qua các điểm A, M, N như hình vẽ là các tia sáng cần dựng ( cho 1,5 đ) + Tia sáng có thể theo chiều AMNA hoặc ANMA đều thỏa mãn ( 1 đ) Bài 3(3 đ): Hệ thống ròng rọc được thiết kế như hình vẽ ( cho 1,5 đ) + Khi trọng lượng P của vật nặng tác dụng vào ròng Rọc phía dưới. lực này được chia đều cho các sợi dây Mỗi sợi dây chịu 1 lực là P/3 ( 1 đ) Vậy lực kéo vật là P/3 ( 0,5 đ) Bài 4( 3 đ): Gọi vận tốc của động tử là V1; vận tốc âm thanh là V2 Khoảng cách của động tử tại thời điểm động tử phát âm tới Vật cản là S1 và khoảng cách tại thời điểm động tử nhận được Tín hiệu âm phản xạ là S2. S1 Thời gian âm thanh đi từ động tử tới vật cản là t1 = ( 0,5 đ) V2 Thời gian âm thanh phản xạ đi từ vật cản tới gặp động tử là: 38
  39. S 2 t2 = ( 0,5 đ) V2 Thời gian động tử đi từ khi phát âm tới khi nhận được tín hiệu là S1 S 2 t3 = (0,5 đ) V1 S1 S 2 S1 S 2 Ta có t3 = t1 + t2 (0,5 đ) V2 V1 S V V 5 340 69 1 1 2 (1 đ) S 2 V2 V1 340 5 67 Bài 5(3 đ): Nhận xét: + Khi hai đèn mắc song song vào nguồn thì hai đèn sáng như nhau (0,5 đ) + Nếu hai đèn mắc nối tiếp vào nguồn thì hai đèn sáng như nhau và dưới mức bình thường. (0,5 đ) + Vậy phải mắc cái chuyển mạch sao cho ở vị trí này thì hai đèn mắc song song, còn ở vị trí kia thì hai đèn mắc nối tiếp (0,5 đ) + cái chuyển mạch thứ hai đảm bảo yêu cầu: ở vị trí này thì mạch hở, ở vị trí kia thì mạch kín. (0,5 đ) + Vậy mạch điện được thiết kế như hình vẽ sau: Vẽ đúng mạch ( 1 đ) Bài 6(3 đ): ( xem hình vẽ) + vẽ đúng hình: ( 1 đ) + xác định được góc quay của tia phản xạ là góc j: (0,25 đ) + xác định được góc AII’ = j (0,25 đ) + Xác định được góc AIM = I (0,5 đ) + Xác định được góc MII’ = I (0,5 đ) + Kết luận j = 2i (0,5 đ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 15 Câu Nội dung Điểm 3 3 3 3 Bài 1: - Ta có D1 = 7300kg/m = 7,3g/cm ; D2 = 11300kg/m = 11,3g/cm - Gọi m1 và V1 là khối lượng và thể tích của thiếc trong hợp kim (2,0 - Gọi m2 và V2 là khối lượng và thể tích của chì trong hợp kim 0,25 điểm) Ta có m = m1 + m2 664 = m1 + m2 (1) 0,25 39
  40. m m1 m2 664 m1 m2 V = V1 + V2 (2) D D1 D2 8,3 7,3 11,3 0,5 664 m1 664 m1 Từ (1) ta có m2 = 664- m1. Thay vào (2) ta được (3) 8,3 7,3 11,3 0,5 Giải phương trình (3) ta được m1 = 438g và m2 = 226g 0,5 Vì kể từ lúc phát ra âm đến khi nghe được tiếng vang thì âm đã truyền được quãng đường bằng 2 lần khoảng cách giữa nguồn âm và vách núi. Nên; 0,5 a) Khoảng cách giữa người quan sát và vách núi: t1 Bài 2 S = v. = 340. 0,6 = 204(m) 2 0,5 (1,5 b) Khoảng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe được tiếng điểm) vang: t2 1 Smin = v. = 340. 17(m) 2 20 0,5 a) Vì các vật đặt gần nhau: nếu chúng nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau và chúng nhiễm điện khác loại thì hút nhau. 0,5 Nên : Thoạt tiên quả cầu chuyển động về phía tấm kim loại mang điện tích âm. 0,5 Bài 3 b) Sau khi chạm vào tấm kim loại mang điện tích âm nó nhận thêm electron, (2,0 có hai trường hợp sảy ra: điểm) - Quả cầu vẫn còn nhiễm điện dương thì nó sẽ bị lệch về phía tấm kim loại mang điện tích âm. 0,5 - Quả cầu bị nhiễm điện âm thì nó sẽ bị hút về phía tấm kim loại mang điện tích dương. 0,5 a) K1 và K2 cùng mở: bỏ hai khoá khỏi mạch điện, ta có sơ đồ mạch điện NX: Bốn đèn đều sáng như 0,25 nhau. b) K1 và K2 cùng đóng: Chập A 0,25 với C và chập B với D, ta có sơ đồ mạch điện Bài 4 (1,5 NX: Bốn đèn đều sáng trong đó 3 đèn 0,25 điểm) Đ2, Đ3, Đ4 sáng như nhau. c) K1 đóng , K2 mở: Chập A với C 0,25 NX: Hai đèn Đ1 và Đ4 sáng như nhau. 0,25 (Chú ý: vẽ hình đúng mỗi ý cho 0,25 điểm, nhận xét đúng mỗi ý 0,25 điểm) 40
  41. 0,25 - Vẽ - Vẽ hình hình đúng (0,5 đ) Bài 5 (3 điểm) - Ta thấy; I1 = I2 (Theo định luật phản xạ) 0,5 Mặt khác; I3 = I5 (cùng phụ với góc tới và góc phản xạ) I5 = I4 (đối đỉnh) => I3 = I4 = I5 0,25 0 0 0 0 Và  SIP + I3 + I4 = 90 => I3 = I4 = (90 – 36 ) : 2 = 27 0,5 0 0 0 Ta lại có: I1 + I2 + I3 + I5 = 180 => I1 = I2 = (180 - 2 I3) : 2 = 63 0,5 Vậy : - Góc hợp bởi mặt gương với phương thẳng đứng là 270 0,25 - Góc tới bằng góc phản xạ và bằng 630 Giám khảo chú ý: - Ngoài đáp án trên, nếu học sinh làm theo cách khác mà vẫn đúng bản chất vật lý và đáp số thì vẫn cho điểm tối đa. - Nếu học sinh làm đúng từ trên xuống nhưng chưa ra kết quả thì đúng đến bước nào cho điểm đến bước đó. - Nếu học sinh làm sai trên đúng dưới hoặc xuất phát từ những quan niệm vật lí sai thì dù có ra kết quả đúng vẫn không cho điểm. - Nếu học sinh không làm được câu a mà vẫn có kết quả để làm câu b thì bài đó không được tính điểm. Trong mỗi bài nếu học sinh không ghi đơn vị của các đại lượng cần tìm hai lần hoặc ghi sai đơn vị thì trừ 0,25 điểm cho toàn bài. Hết ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 16 Nội dung Điể Câu m a) Trường hợp là góc nhọn: 1 * cách vẽ : 41
  42. - Xác định ảnh A’ của A qua gương (M1) - Xác định ảnh B’ của B qua gương (M2) 0.5 - Nối A’ với B’ cắt gương (M1) và (M2) lần lượt tại I và J - Nối A, I, J, B ta được đường truyền tia sáng cần tìm. A' I A (M1) 0.7 5 B α (M ) J b) Trường hợp là 2 góc tù: B' * cách vẽ : - Xác định ảnh A’ của A A qua gương (M1) (M ) - Xác định ảnh B’ của B qua 1 gương (M ) 2 A' I 1.2 - Nối A’ với B’ cắt gương B 5 (M1) và (M2) lần lượt tại I α J và J (M2 ) - Nối A, I, J, B ta được B' đường truyền tia sáng cần tìm. c) Điều kiện để phép vẽ thực hiện được: Từ trường hợp và trường hợp hai như trên ta thấy: đối với hai điểm A, B cho trước, phép vẽ thực hiện được khi A’ B’ cắt gương tại hai điểm I và J. 0.5 d. Khoảng cách d giữa người quan sát và vách núi d = 340.0,6 = 204(m) 1 2 b. Khỏng cách tối thiểu giữa người quan sát và vách núi để nghe 1 1 được tiếng vang: dmin = 340. 17(m) 20 Có ba trường hợp: - Ban đầu ống nhôm chưa bị nhiễm điện: Khi vật nhiễm điện dương chạm vào ống nhôm thì ống nhôm bị nhiễm điện dương do tiếp 1 3 xúc, kết quả là ống nhôm và vật bị nhiễm điện đều nhiễm điện dương, chúng đẩy nhau và ống nhôm bị đẩy ra xa vật nhiễm điện. - Ban đầu ống nhôm đã nhiễm điện âm và độ lớn điện tích của ống nhôm và vật nhiễm điện là khác nhau: Khi vật nhiễm điện dượng 42
  43. chạm vào ống nhôm nhiễm điện âm thì thì ống nhôm và vật bị nhiễm điện cùng dấu với nhau, chúng vẫn đẩy nhau và ống nhôm sẽ bị đẩy ra xa vật nhiễm điện. 0.5 - Trường hợp đặc biệt, nếu ban đầu ống nhôm đã nhiễm điện âm và độ lớn điện tích của ống nhôm và vật nhiễm điện là như nhau: Sau khi tiếp xúc, ống nhôm và vật bị nhiễm điện trở thành các vật trung hòa, chúng không tương tác với nhau và dây treo ống nhôm không bị lệch. 0.5 a. Đ1 Đ2 Đ3 M A V 1 K 4 + - e. Trong đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế của nguồn điện bằng tổng hiệu điện thế đặt vào các thiết bị điện nên ta có: U = 3.1,5 + 3 = 7,5V 1 c. Một đèn bị cháy các đèn còn lại không sáng do mạch hở. Hiệu điện thế trên mỗi đèn và động cơ bằng 0, hiệu điện thế ở hai đầu nguồn điện khi đó bằng 7,5V. 1 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 17 Câu 1: Giải a. Cách vẽ A’ - Lấy ảnh của A’ qua G1 I1 A G1 - Lấy ảnh của B’ qua G2 B - Nối A’B’ cắt G1 tại I1 Cắt G2 tại I2 G2 I2 - Nối AI1I2B là tia sáng cần vẽ B’ b. Vẽ ảnh của A’ qua G2 - Vẽ ảnh của B’ qua G1 B’ - Nối A’B’ cắt G2 tại I1 G1 A - Nối A’B’ cắt G1 tại I2 B - Nối AI1I2B là tia sáng cần tìm I2 I1 43
  44. G2 A’ Câu 2 Bài làm * Cách vẽ - Vẽ ảnh S’ của S qua G1 G1 - Vẽ ảnh A’B’ của AB qua G2 S’ S - Nối A’S’ cắt G1 tại I1 cắt G2 tại I2 A - Nối B’S’ cắt G1 tại I3, cắt G2 tại I4 I3 B - Nối SI1I2A I1 SI3I4B là giới hạn của chùm sáng phát ra từ S phản xạ qua G1 G2 I2 I4 G2 vừa vặn qua khe AB B’ A’ Câu 3: Khoảng cách từ người chiến sĩ đến vách núi là s=v.t=340.1/2.3,4=580m Câu 4:A2 chỉ là :I=I1+I2 I2=I-I1=0,35-0,12=0,23A Câu 5:Vì sau khi phản xạ lần lượt trên các gương, tia phản xạ ló ra ngoài lỗ S trùng đúng với tia chiếu vào. Điều đó cho thấy trên từng mặt phản xạ có sự trùng nhau của tia tới và tia phản xạ. Điều này chỉ xảy ra khi tia KR tới G3 theo hướng vuông góc với mặt gương. Trên hình vẽ ta nhìn thấy Tại I: I1=I2=A Tại k: K1=K2 mặt khác K1=I1+I2=2A Do KR  BC Góc K2=B=C=2A Trong tam giác ABC: Góc A+B+C=180độ A+2A+2A=5A=180 độ A=180/5=36 độ B=C=2A=72 độ A S I G1 2 K 1 G2 2 44
  45. BC R G3 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 18 Bài 1(3 đ): ( hình vẽ) Vẽ được ảnh S’1; S’2 ( có thể bằng Phương pháp đối xứng) ( 1 đ) Chỉ ra được: + vùng chỉ nhìn thấy S’1 là vùng II (Cho 0,5 đ) + Vùng chỉ nhìn thấy S’2 là vùng I ( cho 0,5 đ) + Vùng nhìn thấy cả hai ảnh là vùng III ( cho 0,5 đ) + Vùng không nhìn thấy ảnh nào là vùng IV ( cho 0,5 đ) Bài 2: ( 5 đ) ( xem hình vẽ) Gọi ảnh của A qua các gương là A1; A2 ( dựng được ảnh, cho 1 đ) Theo tính chất trở lại ngược chiều M Của ánh sáng. Nếu ánh sáng xuất phát từ A1 và A2 thì tia phản xạ sẽ đi qua A ( 0,5 đ) Vậy ta có cách dựng: N + Dựng ảnh A1; A2 của A qua các gương. +Nối A1 và A2 cắt các Gương tại M và N ( cho 1 đ) + Các tia sáng qua các điểm A, M, N như hình vẽ là các tia sáng cần dựng ( cho 1,5 đ) + Tia sáng có thể theo chiều AMNA hoặc ANMA đều thỏa mãn ( 1 đ) Bài 3(3 đ): Hệ thống ròng rọc được thiết kế như hình vẽ ( cho 1,5 đ) + Khi trọng lượng P của vật nặng tác dụng vào ròng Rọc phía dưới. lực này được chia đều cho các sợi dây Mỗi sợi dây chịu 1 lực là P/3 ( 1 đ) Vậy lực kéo vật là P/3 ( 0,5 đ) Bài 4( 3 đ): Gọi vận tốc của động tử là V1; vận tốc âm thanh là V2 Khoảng cách của động tử tại thời điểm động tử phát âm tới Vật cản là S1 và khoảng cách tại thời điểm động tử nhận được Tín hiệu âm phản xạ là S2. S1 Thời gian âm thanh đi từ động tử tới vật cản là t1 = ( 0,5 đ) V2 Thời gian âm thanh phản xạ đi từ vật cản tới gặp động tử là: S 2 t2 = ( 0,5 đ) V2 Thời gian động tử đi từ khi phát âm tới khi nhận được tín hiệu là 45
  46. S1 S 2 t3 = (0,5 đ) V1 S1 S 2 S1 S 2 Ta có t3 = t1 + t2 (0,5 đ) V2 V1 S V V 5 340 69 1 1 2 (1 đ) S 2 V2 V1 340 5 67 Bài 5(3 đ): Nhận xét: + Khi hai đèn mắc song song vào nguồn thì hai đèn sáng như nhau (0,5 đ) + Nếu hai đèn mắc nối tiếp vào nguồn thì hai đèn sáng như nhau và dưới mức bình thường. (0,5 đ) + Vậy phải mắc cái chuyển mạch sao cho ở vị trí này thì hai đèn mắc song song, còn ở vị trí kia thì hai đèn mắc nối tiếp (0,5 đ) + cái chuyển mạch thứ hai đảm bảo yêu cầu: ở vị trí này thì mạch hở, ở vị trí kia thì mạch kín. (0,5 đ) + Vậy mạch điện được thiết kế như hình vẽ sau: Vẽ đúng mạch ( 1 đ) Bài 6(3 đ): ( xem hình vẽ) + vẽ đúng hình: ( 1 đ) + xác định được góc quay của tia phản xạ là góc j: (0,25 đ) + xác định được góc AII’ = j (0,25 đ) + Xác định được góc AIM = I (0,5 đ) + Xác định được góc MII’ = I (0,5 đ) + Kết luận j = 2i (0,5 đ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 19 BÀI NỘI DUNG ĐIỂ M Bài 1 a) (1,5đ) (3,0đ) Người nghệ sĩ làm như vậy để dây đàn căng hơn hoặc chùng xuống. 0,5 Khi dây đàn căng, dây đàn dao động nhanh, tần số dao động lớn, âm phát ra 0,5 cao. Khi dây đàn chùng, dây đàn dao động chậm, tần số dao động nhỏ, âm phát ra 0,5 thấp. b) (1,5đ) 46
  47. BÀI NỘI DUNG ĐIỂ M - Cách 1: Mắc 2 đèn song song với nhau và mắc vào nguồn điện 6V: 0,75 U = UĐ1 = UĐ2 = 6V - Cách 2: Mắc 2 đèn nối tiếp với nhau và mắc vào nguồn điện 12V 0,75 U = uĐ1 + UĐ2 = 6+6 = 12V Bài 2 a)(2,5đ) (Cách vẽ cho 1,5đ; vẽ đúng cho 1,0đ) (6,5 đ) S . - Lấy S’ đối xứng với S qua gương R M ' - S’ là ảnh của S qua gương R' - Vì tia phản xạ có đường kéo dài đi qua H M ảnh nên nối S’I, S’K kéo dài lên mặt I K gương ta được tia IR và KR’ cần vẽ S' b) (2,0 đ) 1,0 Chứng minh được ISK = IS' K 0,5 Suy ra gócISK = gócIS' K =900 0,5 Vậy S’R  S’R’ c) (2,0đ) - Dựng được tia phản xạ MM’ của tia SM qua gương 0,5 - Tính được góc SIM = 600 Xét ISK vuông tại S, SM là trung tuyến => SM = 1/2IK = MK => SIM cân tại M, mà góc SIM = 600=> SIM đều => góc SMI = 600 => góc KMM’ = 600 suy ra góc S’MK = 1200 1,5 Chỉ ra được góc MKS’ = 300. Xét MKS' có góc S’MK = 1200, góc MKS’ = 300 Suy ra góc MS’K = 1800- 1200 - 300 = 300 Bài 3 Có 6 trường hợp xảy ra: Mỗi trường hợp cho 0,5 đ (3,0 đ) + A nhiễm điện dương, B nhiễm điện âm + B nhiễm điện dương, A nhiễm điện âm + A nhiễm điện dương, B không nhiễm điện + B nhiễm điện dương, A không nhiễm điện + A nhiễm điện âm, B không nhiễm điện + B nhiễm điện âm, A không nhiễm điện Bài 4 S = 350m; v1 = 10m/s; v2 = 340m/s (3,5đ) a) 1,5 đ Quãng đường mà âm đi được từ khi phát ra đến khi thu được âm phản xạ là: 1,0 2.350 = 700m Vậy thời gian mà âm đi được từ khi phát ra đến khi thu được âm phản xạ là: 0,5 700 2,06(s) 340 b) 2,0 đ Gọi S1 là khoảng cách từ vị trí vật gặp âm phản xạ đến bức tường Thời gian âm đi từ khi phát ra cho đến khi vật thu được âm phản xạ là: t 1 = 0,25 S S1 v2 47
  48. BÀI NỘI DUNG ĐIỂ M S S1 Thời gian vật mà vật đi đến khi gặp âm phản xạ là: t2 = 0,25 v1 S S1 S S1 Mà t1 = t2 nên ta có = 0,5 v2 v1 350 S 350 S Thay số vào ta có : 1 = 1 0,5 340 10 Tìm được S1 = 330 (m) 0,5 Bài 5 a) (2,0đ) (4,0đ) Xét mạch điện gồm (Đ1//Đ2//Đ3)ntĐ4 Số chỉ của ampe kế A là 5A => Cường độ dòng điện trong mạch chính I = 5A 0,5 Ta có I = I123 = I4 = 5(A) Xét mạch gồm Đ1//Đ2//Đ3 0,25 Ta có I123 = I1 + I2 + I3 0,5 => I3 = I123 - I1 - I2 = 5 – 1,5 – 1,5 = 2(A) 0,75 b) (2,0đ) Ta có U = U123 + U4 0,5 Mà U123 = U1 = U2 = U3 = 4,5 (V) 0,5 Nên U4 = U – U123 = 12 – 4,5 = 7,5 (V) 0,5 Vậy hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 1 bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 3 và 0,5 bằng 4,5 (V); Hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 4 bằng 7,5 (V) Lưu ý: - Lời giải chỉ trình bày tóm tắt, học sinh trình bày hoàn chỉnh, lý luận chặt chẽ mới cho điểm tối đa. - Học sinh có thể trình bày nhiều cách giải khác nhau nếu đúng thì cho điểm tương ứng. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 20 Câu Yêu cầu nội dung Điểm S1 A I B M S 1đ C J D 1 S2 S3g (GB1 ) S1 g H K A 1đ S g g 48 M I (G ) C 2 D S2 g
  49. Cách dựng: - TH1: - Dựng ảnh S1 của S qua gương AB. - Dựng ảnh S2 của S1 qua gương CD. - Nối S2 với M cắt CD tại J 0.5đ - Nối S1 với J cắt gương AB tại I. - Nối S với I. => SIJM là đường truyền của tia sáng cần vẽ. - TH2: - Dựng ảnh S1 của S qua gương AB. - Dựng ảnh S2 của S1 qua gương CD. - Dựng ảnh S3 của S2 qua gương AB. - Nối S3 với M cắt gương AB tại K. 0.5đ - Nối K với S2 cắt gương CD tại J. - Nối J với S1 cắt gương AB tại I. - Nối S với I. => SIJKM là đường truyền của tia sáng cần vẽ. 2.5đ + - K1 2 Đ2 Đ3 Đ1 K2 a) Thời gian để màng loa thực hiện một dao động là: 1 1 1 Ta có f = => T = 0,0011(s) 1đ T f 880 3 b) Trong thời gian ấy, âm truyền: - Trong không khí một đoạn: s1 = 0,0011x340 = 0,374 (m). 0.5đ - Trong nước một đoạn: s2 = 0,0011 x 1500 = 1,65 (m). 0.5đ U 12 Ta có 2 3 0.5đ U1 4 ' U 2 Khi thay bằng nguồn điện khác, ta vẫn có: 3 => U2’ = 3.U1’ U ' 0.5đ 4 1 (1) Mặt khác do 2 bóng đèn mắc nối tiếp, ta có: U ’ + U ’ = 24 (2) 1 2 0.5đ Từ (1) và (2), ta có: U ’ = 6V và U ’ = 18V. 1 2 1đ 49
  50. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 21 1, S M - Dựng S’ đối xứng S qua G 0,5đ - Nối S’ với M cắt G tại I. 0,5đ E I - Nối S với I. 0,5đ G - Dễ ràng chứng minh được SI là tia 1đ tới , IM là tia phản xạ. S’ 2, Lấy điểm E tùy ý trên G , nối 0,5đ SE, EM Ta có SE + EM = ES’+ EM > S’M 1đ ES’ + EM > S’I + IM ES’ + EM > SI + IM ( ĐPCM) 1đ Câu II : ( 5 đ) S1 1, G1 - Dựng S1 đối xứng với S qua G1 K - Dựng S đối xứng với S qua 0,5đ S 2 1 G2 I G2 - Nối S với S cắt G tại I. 0,5đ 2 2 - Nối I với S1 cắt G1 tại K. 0,5đ - Nối K với S . 0,5đ - Vậy đường đi là: S K I S 0,5đ S2 2, CM : SK + KI + IS = SS2 0,5đ Ta có : SK + KI + IS = 0,5đ S1K + KI + SI = S1I + SI 1đ S1I + SI = S2I + IS = SS2 ( ĐPCM) 0,5đ Câu III. (2 đ) Bỏ qua thời gian ánh sáng đi từ nơi xảy ra sét đến nơi người quan sát . Ta có quãng đường từ nơi sảy ra sét đến nơi người quan sát là: 2đ S = v.t = 340 . 5 = 1700(m) Câu IV: (4 đ) Vì đèn 1 và đèn 2 giống nhau nên số chỉ V1 và V2 bằng nhau 1đ Số chỉ V2 = 10V 1đ Chỉ số V = V1 + V2 = 10V + 10V = 20V 2đ Câu V: (4 đ) Vì đèn 2 và đèn 3 giống nhau nên cường độ dòng điện qua đèn 2 và đèn 3 bằng nhau là số chỉ A1 chia 2 1đ 4 0,5đ IĐ3 = IĐ2 = 2(A) 2 Số chỉ Ampe kế A bằng số chỉ Ampe kế A1 + cường độ dòng điện qua Đ1 1đ Cường độ dòng điện qua Đ1 là A - A1 = 7 - 4= 3(A) 0,5đ Số chỉ Ampe kế A2 là cường độ qua đèn 1 và đèn 2 IA2 = 3 + 2 = 5(A) 1đ 50
  51. ___hết___ ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 22 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 23 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 24 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 25 ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 26 51