Đề thi học kì môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_mon_dia_ly_lop_8_hoc_ki_2_nam_hoc_2017_2018_tr.doc
Nội dung text: Đề thi học kì môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự
- PHÒNG GIÁO DỤC QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN ĐỊA LÍ 8 Năm học: 2017 – 2018 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 23/4/2018 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống những kiến thức đã học từ bài 28 đến bài 36. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc, phân tích và vẽ biểu đồ. Phân tích mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng địa lí. 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính tự lập, nghiêm túc, sáng tạo.
- II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – ĐỊA LÍ 8 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề CÁC THÀNH -Trình bày -Trình bày và giải PHẦN TỰ NHIÊN được đặc thích được đặc điểm chung điểm chung của 1, Địa hình của địa hình địa hình Việt Việt Nam. Nam. Tổng số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Tổng số điểm: 25đ Số điểm: 0,5 đ Số điểm: 2đ Tỉ lệ %: 25 % 5 % 20 % 2. Khí hậu - Trình bày nét Giải thích đặc trưng về khí 1 số hiện hậu và thời tiết tượng tự của hai mùa. nhiên. Tổng số câu:2 Số câu: 1 Số câu: 1 Tổng số điểm:2,5đ Số điểm: 2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ %: 25% 20% 5% 3. Thủy văn - Trình bày Tính và đặc điểm nhận xét chung của bảng số sông ngòi Việt liệu Nam. Tổng số câu:3 Số câu: 2 Số câu: 1 Tổng số điểm:3,5đ Số điểm:1 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ %: 35 % 10% 25% 4, Đất - Trình bày Biết được được 1 số đặc các cách điểm đất Việt cải tạo Nam. đất. Tổng số câu: 2 Số câu: 2 Tổng số điểm:1,5 đ Số điểm: 1,5 Tỉ lệ %: 15 % 15 % Tổng số câu: 9 Số câu: 5 Số câu: 2 Số câu: 2 Tổng số điểm:10 Số điểm: 3 đ Số điểm: 4đ Số điểm: 3đ Tỉ lệ %: 100% 30 % 40 % 30%
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN ĐỊA LÍ 8 (Đề I) Năm học: 2017 – 2018 Thời gian: 45 phút Ngày thi: 23/4/2018 I. TRẮC NGHIỆM (3điểm) A.Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước các đáp án đúng vào giấy kiểm tra: (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1: Trên đất liền Việt Nam, địa hình đồi núi thấp dưới 1000m chiếm bao nhiêu %: (0,5điểm) A. 75% C. 85% B. 65% D. 55% Câu 2: Theo thống kê, các sông nhỏ và ngắn ở nước ta chiếm bao nhiêu %: (0,5điểm) A. 90% C. 92% B. 91% D. 93% Câu 3: Ở nước ta, nhóm đất Feralit được hình thành trực tiếp tại vùng địa hình: (0,5điểm) A. Vùng đồng bằng C. Ven biển B. Vùng đồi núi thấp D. Vùng núi cao Câu 4: Sông ngòi Nam Bộ gồm những hệ sông : (0,5điểm) A. Sông Chảy C. Sông Đà B. Sông Mê Công D. Sông Đồng Nai B. Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: ( 1 điểm). - Xói mòn - Chua - Rửa trôi. - Feralit - Mặn Đất đai là tài nguyên quý giá : Cần phải sử dụng đất hợp lí, chống (1) ; (2) đất ở miền đồi núi và cải tạo các loại đất (3) .; (4) ở miền đồng bằng ven biển. II: TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1: Địa hình đồi núi ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta ?(2điểm) Câu 2: Trình bày tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta? Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích hiện tượng “ Sương mùa” vào buổi sáng mùa thu và mùa đông? ( 2,5 điểm) Câu 3: Nhận xét lượng mưa và lưu lượng của sông Hồng theo gợi ý sau:(2,5 điểm) -Tính thời gian và độ dài ( số tháng ) của mùa mưa và mùa lũ tại lưu vực sông Hồng theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng. - Kết hợp kiến thức đã học, hãy nhận xét mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ dòng chảy của sông Hồng. Bảng: Lượng mưa (mm) và lưu lượng (m 3/s ) theo các tháng trong năm của sông Hồng tại trạm Sơn Tây. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 262,8 315,2 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 mưa(mm) Lưu 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 lượng(m3/s) (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 8 )
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - ĐỊA LÍ 8 (Đề I) Năm học: 2017 - 2018 Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) A.Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước các đáp án đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C (0,5điểm) D (0,5điểm) B (0,5điểm) B - D(0,5điểm) B. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống: ( 1 điểm). (1) Xói mòn ( 0,25 điểm) (3) Chua ( 0,25 điểm) (2) Rửa trôi (0,25 điểm) (4) Mặn ( 0,25 điểm) Phần II: Tự luận (7điểm) Câu 1: Địa hình đồi núi ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.(2điểm) *Thuận lợi: - Nhiều tài nguyên khoáng sản, gỗ, đồng cỏ, thủy điện là điều kiện phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp. (0,25 điểm) - Đất đai rộng, bề mặt cao nguyên rộng lớn và bằng phẳng, trung du thích hợp trồng cây công nghiệp, cây ăn quả là cơ sở phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm. (0,5 điểm) - Khí hậu 1 số vùng núi thuận lợi phát triển du lịch, nghỉ dưỡng (0,25 điểm) * Khó khăn: - Địa hình bị chia cắt, núi cao, sông sâu, vực thẳm. (0,25 điểm) - Khí hậu thời tiết khắc nghiệt. (0,25 điểm) - Đường xã khó xây dựng và bảo dưỡng. (0,25 điểm) - Dân cư ít và phân tán, thiên tai. (0,25 điểm) Câu 2: Trình bày tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta. ( 2 điểm) * Tính chất nhiệt đới: - Nhiệt độ trung bình trên 21oC (0,25 điểm) - Một năm đạt 1400 – 3000 giờ nắng (0,25 điểm) - Bình quân nhận được 1 triệu kcalo/m2 (0,25 điểm) * Tính gió mùa: 2 mùa gió/ năm (0,25 điểm) - Gió mùa mùa hạ: từ tháng 5 đến tháng 10, thổi theo hướng Tây Nam xen kẽ gió đông nam , không khí nóng ẩm và mưa nhiều. (0,25 điểm) - Gió mùa mùa đông: từ tháng 11 đến tháng 4, thổi theo hướng đông bắc , không khí lạnh và khô. (0,25 điểm) * Tính chất ẩm: - Lượng mưa trung bình: 1000 – 2000mm/ năm(0,25 điểm) - Độ ẩm trên 80% (0,25 điểm) *Giải thích hiện tượng “ Sương mù” vào buổi sáng mùa thu và mùa đông ở miền Bắc nước ta (0,5 điểm) Vì vào 2 mùa này khi nhiệt độ ban ngày hơi cao một chút thì hơi nước trong không khí sẽ bốc hơi lên nhiều hơn. Khi đêm xuống nhiệt độ giảm hơi nước sẽ bị đóng băng lại tạo thành hạt nước nhỏ li ti chúng lơ lửng trên không trung. Câu 3: Nhận xét lượng mưa và lưu lượng của sông Hồng (2,5 điểm) -Tính số liệu (0,5 điểm) * Mùa mưa: Tháng 5, 6 7, 8, 9, 10. (0,5 điểm) * Mùa lũ: tháng 6, 7, 8, 9, 10. (0,5 điểm) - Mối quan hệ: Mùa mưa không hoàn toàn trùng khớp với mùa mưa do: phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: độ che phủ, mạng lưới sông, hồ chứa nước. (1 điểm) Giáo viên ra đề Tổ trưởng chuyên môn BGH duyệt KT. Hiệu Trưởng Phó Hiệu Trưởng Nguyễn Ninh Chi Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng