Đề thi chọn học sinh giỏi Trung học phổ thông môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi Trung học phổ thông môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_trung_hoc_pho_thong_mon_sinh_hoc_l.pdf
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi Trung học phổ thông môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2017-2018
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP THÀNH PHỐ THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM HỌC 2017-2018 Khóa ngày 09 tháng 02 năm 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. (2,0 điểm) Hoàn thành bảng dưới đây về chất nhận electron, sản phẩm của hô hấp kị khí và hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật: Kiểu hô hấp Chất nhận electron Sản phẩm Hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí Câu 2. (1,5 điểm) Hãy giải thích tóm tắt bằng cơ chế phản xạ 2 hiện tượng hắt hơi và ho ở người. Câu 3. (2,5 điểm) Công nghệ sinh học nông nghiệp có thể được hiểu là một chuyên ngành ứng dụng các thành tựu chung của công nghệ sinh học để phục vụ các chuyên ngành khác nhau trong sản xuất nông nghiệp của con người. Dựa vào thông tin vừa nêu, hãy cho biết: 3.1. Công nghệ sinh học nông nghiệp được chia thành những loại nào? 3.2. Các thành tựu của công nghệ sinh học thường được ứng dụng vào lĩnh vực trồng trọt hiện nay. Câu 4. (1,5 điểm) Hoàn thành bảng dưới đây về tên gọi và vai trò chính của các nhóm sắc tố trong hệ sắc tố quang hợp ở lá: Hệ sắc tố quang hợp Nhóm sắc tố Tên gọi Vai trò chính Diệp lục Carôtenôit Câu 5. (1,5 điểm) Sinh tổng hợp các chất Sơ đồ bên minh Co cơ họa quá trình sinh lí nào của cơ thể? Dẫn truyền xung thần kinh Hoàn thành các chú Hoạt tải các chất thích còn trống của sơ đồ. (3) ATP (4) (2) (5) Sơ đồ minh họa quá trình (1) . Câu 6. (1,5 điểm) Áp suất thẩm thấu (ASTT) của máu ở các loài thú do các muối (chủ yếu là NaCl) trong huyết tương tạo nên. Sự ổn định ASTT của máu có ý nghĩa sinh lý quan trọng. Nếu ASTT của hồng cầu và huyết tương bằng nhau, hồng cầu giữ nguyên hình dạng và kích thước. Hồng cầu trong dung dịch nhược trương hoặc ưu trương đều dẫn đến hiện tượng tiêu huyết - máu bị phá hủy (do hồng cầu bị hủy). Dựa vào đoạn thông tin vừa nêu, hãy cho biết: Trang 1/2
- 6.1. Sự ổn định ASTT của máu có ý nghĩa sinh lý gì? 6.2. Nguyên nhân và cơ chế dẫn đến hiện tượng tiêu huyết. Câu 7. (2,5 điểm) Ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ, xét 1 gen có 2398 liên kết cộng hóa trị và hiệu số % giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 10%. Hãy xác định: 7.1. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen. 7.2. Nếu gen trên nhân đôi 5 lần liên tiếp thì theo lí thuyết, số liên kết hydrô được hình thành ở lần nhân đôi cuối cùng là bao nhiêu? 7.3. Nếu gen trên bị đột biến dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba ngay sau bộ ba mở đầu thì theo lí thuyết, chuỗi pôlipeptit do gen này mã hóa sẽ bị biến đổi như thế nào? Câu 8. (3,5 điểm) Bộ nhiễm sắc thể (2n) ở 2 cá thể ruồi giấm được ký hiệu như sau: (I) AaBbDdXX, (II) AaBbDdXY (XX/XY là cặp nhiễm sắc thể giới tính). Tại vùng sinh sản của mỗi ruồi giấm đang xét, xét 1 tế bào tham gia phân bào liên tiếp một số lần như nhau. Ở mỗi cá thể, tất cả tế bào con được hình thành ở vùng sinh sản đều chuyển qua vùng chín và tiếp tục phân bào để hình thành tinh trùng hoặc trứng. Tại vùng sinh sản và vùng chín, môi trường tế bào đã cung cấp tổng số 6132 nhiễm sắc thể thường cho quá trình phân bào của (I) và (II). Cho rằng mọi diễn biến của quá trình phân bào ở (I) và (II) đều bình thường. Hãy xác định: 8.1. Số lần phân bào của mỗi tế bào tại vùng sinh sản và tổng số giao tử được hình thành từ (I) và (II). 8.2. Tổng số nhiễm sắc thể X bị tiêu biến trong quá trình nói trên. Câu 9. (3,5 điểm) Ở một loài thực vật, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. 2 cặp gen đang xét nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Thực hiện giao phấn giữa cây quả tròn, hoa trắng với cây quả dài, hoa đỏ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau: 1 quả tròn, hoa đỏ : 1 quả dài, hoa đỏ. Tiếp tục cho cây quả tròn, hoa đỏ và cây quả dài, hoa đỏ ở F1 giao phấn với nhau thu được F2. Cho rằng quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh của tất cả các cây đang xét đều diễn ra bình thường. 9.1. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. 9.2. Nếu cho các cây F1 giao phấn tự do, ngẫu nhiên với nhau thì theo lí thuyết, kết quả thu được ở đời con sẽ như thế nào? HẾT Ghi chú: Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh Số báo danh . Chữ ký CBCT 1 Chữ ký CBCT 2 . Trang 2/2