Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí cấp Tỉnh THCS - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

pdf 3 trang Kiều Nga 04/07/2023 1921
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí cấp Tỉnh THCS - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_vat_li_cap_tinh_thcs_nam_hoc_2.pdf

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lí cấp Tỉnh THCS - Năm học 2021-2022 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : Vật lí (Đề gồm có 02 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 19/4/2022 Câu 1. (4,0 điểm) Hai quả cầu đặc Avà B có bán kính lần lượt là rrA = 2 và rrB = được treo vào hai đầu của một thanh thẳng, cứng, mảnh MN như hình 1. Khi thanh cân bằng, nằm ngang thì điểm treo O nằm cách đầu M của thanh đoạn 1 OM= MN . 3 Biết mỗi quả cầu là đồng chất; khối lượng của thanh MN và dây treo không đáng kể. 1. Tính tỉ số giữa khối lượng của quả cầu A và khối lượng của quả cầu B. 2. Nhúng nhập hoàn toàn cả hai quả cầu Hình 1 vào nước. Để thanh lại cân bằng, nằm ngang, ta phải dịch chuyển điểm treo từ O về phía 2 N một đoạn bằng MN . Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính khối lượng 15 riêng của vật liệu làm quả cầu A và khối lượng riêng của vật liệu làm quả cầu B. Câu 2. (4,0 điểm) Một học sinh đổ một lượng chất lỏng có khối lượng mg1 = 50 vào một cốc kim loại có khối lượng mg2 =100 , không có nắp đậy. Tại thời điểm Ts0 = 0 , học sinh bắt đầu đun nóng cốc bằng đèn cồn rồi tiến hành đo nhiệt độ của cốc liên tục. Học sinh đó thu được đồ thị phụ thuộc của nhiệt độ t của cốc vào thời gian T như hình 2. Biết rằng mỗi giây đèn đốt hết 12mg cồn và cứ mỗi 1 gam cồn khi đốt cháy tỏa ra nhiệt lượng 27kJ. Bỏ qua nhiệt lượng hao phí do tỏa ra môi trường khi đốt đèn cồn. 1. Tính nhiệt lượng đèn cồn cung cấp trong Hình 2 từng giai đoạn đun AB, BC, CD. 2. Tính nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng. 3. Tính nhiệt dung riêng của kim loại làm cốc và của chất lỏng.
  2. Câu 3. (3,0 điểm) Dùng một dây dẫn có tổng trở 15,5 người ta gấp lại vừa đủ thành các cạnh FA, AB, BC, CD, CE, EF và đường chéo FB của một lục giác đều ABCDEF (hình 3). 1. Tính giá trị điện trở của mỗi cạnh lục giác. 2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. Bỏ qua điện trở tại các điểm nối. Hình 3 Câu 4. (3,0 điểm) Cho mạch điện như hình 4, hiệu điện thế giữa A và B không đổi U=18V, điện trở R0 =0,5 ; đèn Đ1(3V, 6W); Đ2(3V, 3W); biến trở con chạy có giá trị toàn phần là Rb. 1. Cho giá trị toàn phần của biến trở con chạy Rb =6 và con chạy ở vị trí mà điện trở đoạn MC bằng 0,5 . Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và cường độ dòng điện qua mỗi đèn. 2. Xác định giá trị nhỏ nhất của Rb để khi điều chỉnh con chạy, đèn 1 có thể sáng bình thường. Hình 4 Bỏ qua điện trở dây nối và sự phụ thuộc điện trở vào nhiệt độ. Câu 5. (4,0 điểm) Học sinh không được dùng công thức thấu kính Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 30 cm , được giữ cố định. Điểm sáng A nằm cách trục chính của thấu kính 4cm. Ban đầu, A cách thấu kính 50cm. Cho A chuyển động lại gần thấu kính, trên đường thẳng song song với trục chính của thấu kính, đi được quãng đường 10cm trong thời gian 2s. Tính quãng đường mà ảnh A’ của điểm sáng A chuyển động được và vận tốc trung bình của A’ trong thời gian trên. Câu 6. (2,0 điểm) Cho các dụng cụ sau: (1) 01 cân Rôbécvan (có hộp quả cân); (2) 01 cốc thủy tinh (không có vạch chia); (3) 01 bút nỉ; (4) Khăn khô, giấy thấm; (5) Nước; (6) Dầu nhớt. Hãy trình bày 01 phương án đo khối lượng riêng của dầu nhớt (cơ sở lí thuyết và các bước tiến hành). Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. HẾT
  3. Bạn đang sử dụng miễn phí bộ tài liệu. Bạn liên hệ nhận ngay trọn bộ cấp tỉnh 2021-2022 hay và khó có đáp án để cập nhật những cách giải hay cũng như ủng hộ nhóm và tiết kiệm thời gian. Trân trọng cảm ơn. FB Đặng Hữu Luyện ( hoặc Zalo 0984024664 Groups: KHO VẬT LÍ THCS-THPT