Đề thi chọn học sinh giỏi môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Đề số 2 - Trường THPT Thống Nhất

doc 6 trang nhatle22 3740
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Đề số 2 - Trường THPT Thống Nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_de_so.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Đề số 2 - Trường THPT Thống Nhất

  1. Đơn vị: Trường THPT Thống Nhất NGÂN HÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 NĂM 2017 Mơn: GDCD ; Đề số: 02 Câu 1 (4,0 điểm): Em hãy giải thích để làm rõ quan điểm: “Thực tiễn là cơ sở của nhận thức, là động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra kết quả của nhận thức”. Câu 2 (4,0 điểm): Thế nào là tự hồn thiện bản thân? Muốn tự hồn thiện bản thân mỗi chúng ta cần phải làm như thế nào?Em hãy lập kế hoạch phấn đấu, rèn luyện để tự hồn thiện bàn thân của em. Câu 3 (4,0 điểm): Giả sử: Điều tra sơ bộ về cầu lượng bia trong dịp tết Nguyên đán năm 2017 là 36 triệu chai. Trong đĩ: Cơng ty bia Sài gịn cung cấp 9,5 triệu chai, cơng ty bia Hà Nội cung cấp 7,1 triệu chai, cơng ty bia Vinh cung cấp 6,8 triệu chai, các cơng ty bia khác cung cấp 17,6 triệu chai. a. Theo em, số liệu trên phản ánh điều gì? b. Nếu là nhà sản xuất, trong trường hợp trên em sẽ vận dụng như thế nào? Câu 4 (4,0 điểm): Trong tình hình hiện nay, để tăng cường tiềm lực quốc phịng và an ninh, chúng ta cần phải thực hiện tốt những nhiệm vụ, phương hướng và biện pháp cơ bản nào? Mỗi cơng dân phải cĩ trách nhiệm gì để thực hiện tốt chính sách quốc phịng và an ninh? Câu 5 (4,0 điểm): Câu 5a. (2 điểm) Pháp luật là gì? Em hãy nêu các đặc trưng cơ bản của pháp luật. Pháp luật cĩ vai trị gì đối với Nhà nước, xã hội và cơng dân? Câu 5b. (2 điểm) a) Từ khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa ra đời đến nay, nước ta đã cĩ bao nhiêu bản Hiến pháp? Đĩ là những bản Hiến pháp nào? b) Em hãy sắp xếp các loại văn bản sau theo chiều giảm dần (từ 1 đến hết) của tính hiệu lực pháp lí: Hiến pháp; Lệnh; Luật; Pháp lệnh; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hết
  2. Hướng dẫn chấm và đáp án: Câu Nội dung Điểm Câu 1. Em hãy giải thích để làm rõ quan điểm: “Thực tiễn là cơ sở của ( 4,0 đ) nhận thức, là động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra kết quả của nhận thức”. Giải thích quan điểm: 1,0 1. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức: (1.0 điểm) Mọi sự hiểu biết của con người đều trực tiếp nảy sinh từ thực tiễn. Nhờ cĩ sự tiếp xúc, tác động vào sự vật, hiện tượng mà con người phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được bản chất, quy luật của chúng. Quá trình hoạt động thực tiễn cũng đồng thời là quá trình phát triển và hồn thiện các giác quan của con người. Nhờ đĩ, khả năng nhận thức của con người ngày càng sâu sắc, đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng. 2. Thực tiễn là động lực của nhận thức: (1.0 điểm) 1,0 Thực tiễn luơn luơn vận động, luơn luơn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức và tạo ra những tiền đề vật chất cần thiết thúc đẩy nhận thức phát triển. 3. Thực tiễn là mục đích của nhận thức: (1.0 điểm) 1,0 Các tri thức khoa học chỉ cĩ giá trị khi nĩ được vận dụng vào thực tiễn. Mục đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo hiện thực khách quan, đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của con người. 4. Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra kết quả của nhận thức: (1.0 điểm) Nhận thức ra đời từ thực tiễn, song nhận thức lại diễn ra ở từng người, từng thế hệ cụ thể với những điều kiện chủ quan, khách quan khác 1,0 nhau. Vì vậy, tri thức của con người về sự vật và hiện tượng cĩ thể đúng đắn hoặc sai lầm. Chỉ cĩ đem những tri thức thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tiễn mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn cịn cĩ tác dụng bổ sung, hồn thiện những
  3. nhận thức chưa đầy đủ. Thế nào là tự hồn thiện bản thân? Muốn tự hồn thiện bản thân mỗi chúng ta cần phải làm như thế nào?Em hãy lập kế hoạch phấn đấu, rèn luyện để tự hồn thiện bàn thân của em. Câu 2: Yêu cầu học sinh trình bày được những nội dung sau: ( 4,0 đ) * Khái niệm về tự hồn thiện bản thân: 1,0 Là vượt lên mọi khĩ khăn, trở ngại, khơng ngừng lao động, học tập, tu dưỡng, rèn luyện; phát huy ưu điểm, khắc phục, sửa chữa khuyết điểm, học hỏi những điểm hay, điểm tốt của người khác để bản thân ngày một tốt hơn, tiến bộ hơn. 0,5 Lấy ví dụ: * Để tự hồn thiện bản thân,chúng ta cần: 0,25 - Tự nhận thức đúng về những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân đối chiếu với các chuẩn mực đạo đức xã hội 0,25 - Lập kế hoạch phấn đấu, rèn luyện bản thân theo từng mốc thời gian cụ thể - Xác định rõ những biện pháp cần thực hiện 0,25 - Xác định những thuận lợi đã cĩ, những khĩ khăn cĩ thể gặp phải và cách 0,25 vượt qua các khĩ khăn đĩ - Xác định được những người tin cậy cĩ thể hỗ trợ, giúp đỡ mình 0,25 - Cĩ quyết tâm thực hiện và biết tìm kiếm sự giúp đỡ của những người tin 0,25 cậy. *Học sinh tự lập bảng kế hoạch : 1,0 Giả sử: Điều tra sơ bộ về cầu lượng bia trong dịp tết Nguyên đán năm 2017 là 36 triệu chai. Trong đĩ: Cơng ty bia Sài gịn cung cấp 9,5 triệu chai, cơng ty bia Hà Nội cung cấp 7,1 triệu chai, cơng ty bia Vinh cung cấp 6,8 triệu chai, các cơng ty bia khác cung cấp 17,6 triệu chai. Câu 3: c. Theo em, số liệu trên phản ánh điều gì? (4đ) d. Nếu là nhà sản xuất, trong trường hợp trên em sẽ vận dụng như thế nào? a. Số liệu trên phản ánh: 0,5 Số lượng cầu: 36 triệu chai Số lượng cung : 41 triệu chai 0,5 Căn cứ vào số liệu thì cung > cầu : suy ra giá cả cầu, giá cả 1,0 bán thấp hơn giá trị thì nhà sản xuất sẽ bị thua lỗ. Vì vậy để thu được nhiều lợi nhuận em sẽ thu hẹp hoặc chuyển đổi mặt hàng sản xuất. Câu 4: Trong tình hình hiện nay, để tăng cường tiềm lực quốc
  4. (4đ) phịng và an ninh, chúng ta cần phải thực hiện tốt những nhiệm vụ, phương hướng và biện pháp cơ bản nào? Mỗi cơng dân phải cĩ trách nhiệm gì để thực hiện tốt chính sách quốc phịng và an ninh? Học sinh trình bày được những nội dung cơ bản sau: *Nhiệm vụ: * Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh toàn diện. 0,25 * Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, 0,25 * Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa. 0,25 * Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh kinh tế, văn hoá tư 0,25 tưởng và an ninh xã hội. 0,25 0,25 * Duy trì trật tự, kỉ cương, an toàn xã hội ; góp phần giữ vững ổn định chính trị của đất nước, ngăn chặn, đẩy lùi và làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, không để bị động, bất ngờ. * Coi trọng nhiệm vụ bảo đảm an ninh chính trị nội bộ. Tóm lại 0,5 Bảo vệ Tổ quốc có nội dung rất rộng, toàn diện. Đó là nhiệm vụ trọng yếu thường xuyên của Đảng, Nhà nước và của toàn dân, trong đó Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt. * Phương hướng, biện pháp cơ bản nhằm tăng cường tiềm lực quốc phịng và an ninh: - Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đồn kết tồn dân tộc, của 0,25 hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng. - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. 0,25 - Kết hợp quốc phịng với an ninh. 0,25 - Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phịng an ninh. 0,25 * Trách nhiệm của cơng dân: - Tin tưởng vào chính sách quốc phịng và an ninh của Đảng và Nhà 0,25 nước. - Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu, thủ 0,25 đoạn tinh vi của kẻ thù. - Chấp hành pháp luật về quốc phịng và an ninh, giữ gìn trật tự, an 0,25 ninh quốc gia - Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự. Tích cực tham gia vào các hoạt 0,25 động trên lĩnh vực quốc phịng và an ninh tại nơi cư trú. Câu 5. Câu 5a. (2 điểm)
  5. (4điểm) Pháp luật là gì? Em hãy nêu các đặc trưng cơ bản của pháp luật. Pháp luật cĩ vai trị gì đối với Nhà nước, xã hội và cơng dân? Câu 5b. (2 điểm) a) Từ khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa ra đời đến nay, nước ta đã cĩ bao nhiêu bản Hiến pháp? Đĩ là những bản Hiến pháp nào? b) Em hãy sắp xếp các loại văn bản sau theo chiều giảm dần (từ 1 đến hết) của tính hiệu lực pháp lí: Hiến pháp; Lệnh; Luật; Pháp lệnh; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Câu 5a. (2 điểm) Học sinh nêu được: 1. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban 0,25 hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực Nhà nước. 2. Các đặc trưng cơ bản của pháp luật: Pháp luật cĩ tính quy phạm phổ biến 0,25 Pháp luật mang tính quyền lực bắt buộc chung 0,25 Pháp luật cĩ tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức 0,25 3. Vai trị của pháp luật : * Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội 0,5 Khơng cĩ pháp luật, xã hội sẽ khơng cĩ trật tự, ổn định, khơng thể tồn tại và phát triển được. Nhờ cĩ pháp luật, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm sốt được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ. Quản lý xã hội bằng pháp luật sẽ đảm bảo dân chủ, cơng bằng, phù hợp với lợi ích chung của các giai caaos và tần lớp xã hội khác nhau, tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc thực hiện pháp luật. Pháp luật do Nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội một cách thống nhất trong tồn quốc và được đảm bảo bằng sức mạnh của quyền lực Nhà nước nên hiệu lực thi hành cao. Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trên phạm vi tồn xã hội, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và cuat tồn xã hội. * Pháp luật là phương tiện để cơng dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình 0,5 Quyền và nghĩa vụ của cơng dân được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, trong đĩ quy định rõ cơng dân được phép làm gì. Căn cứ vào các quy định này, cơng dân thực hiện quyền của mình. Các văn bản quy phạm pháp luật về hành chính, khiếu nại và tố cáo, hình sự, tố tụng quy định thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm
  6. pháp luật xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân. Căn cứ vào quy định này, cơng dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Câu 5b. (2 điểm) a. Học sinh nêu và kể tên được 5 bản hiến pháp: Hiến pháp 1946; 1959; 1980; 1992; 2013 1,0 b. Học sinh sắp xếp được: 1. Hiến pháp; 2. Luật; 3. Pháp lệnh; 4. Lệnh; 5. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. 1,0 Giám khảo căn cứ vào cách trình bày; ví dụ đúng, đủ để cho điểm tối đa theo thang điểm trên.