Đề Ôn tập môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2

doc 5 trang nhatle22 3840
Bạn đang xem tài liệu "Đề Ôn tập môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_tieng_viet_va_toan_lop_2.doc

Nội dung text: Đề Ôn tập môn Tiếng Việt và Toán Lớp 2

  1. Đề ôn tập ở nhà lớp 2 số 4 A. Đọc hiểu - Đọc đoạn văn sau: Chuyện trên đường Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp. Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói: - Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường. Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Nam. Hai bà cháu qua đường. Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1. Trên đường đi học Nam gặp: A. bà ngoại. B. một bà cụ già. C. nhiều người lái xe. Câu 2. Bà cụ muốn: A. tìm nhà người thân. B. đún xe về quê. C. sang bên kia đường. Câu 3. Bạn Nam có điểm đáng khen là: A. biết giúp đỡ người già yếu. B. dũng cảm. C. đi học chăm chỉ. Câu 4: Qua đoạn văn trên em học tập được bạn Nam điều gì? . Câu 5. Trong câu “Hai bà cháu qua đường.” Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là: A. Hai bà cháu B. bà cháu C. qua đường Câu 6: Gạch chân từ chỉ sự vật trong câu sau: Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu. Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  2. Nam rất tốt bụng. B. Chính tả: Viết đoạn văn sau: Chuyện trên đường Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp. Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói: - Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường. C. Tập làm văn Viết một đoạn văn Miêu tả cảnh mùa hè (4-6 câu). . . . . VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  3. Ôn tập Toán A. Khoanh vào đáp án đúng. Câu 1. Kết quả của phép tính: 3 x 7 – 6 là: A. 5 B. 10 C. 15 D. 16 Câu 2. Cho phép tính: 5 x 2 = 10. Số 10 là: A. Hiệu B. Tích C. Tổng D. Thương Câu 3. Cho x - 14 = 26 Vậy x là: A.12 B.30 C.40 D. 50 Câu 4. Lớp 2A có 9 nhóm học sinh, mỗi nhóm có 5học sinh. Vậy lớp 2A có số học sinh là: A. 14 B. 24 C. 40 D. 45 Câu 5. Mỗi học sinh giỏi nhận được 3 cây bút. Vậy 9 học sinh giỏi nhận được số cây bút là: A. 27 cây bút B. 3 cây bút C. 1 cây bút D. 9 cây bút Câu 6: Biết tổng của số trừ và hiệu là 87. Số bị trừ là: A. 0 B. 1 C. 87 D. 78 Câu 7: Thứ ba tuần này là ngày 5 tháng 4 , thứ ba tuần sau là ngày . tháng 4. B. Tự luận Bài 1: Tính. 5 x 7 = 4 x 5 = 3 x 9 = 4 x 8 = 3 x 5 = 3 x 6 = Bài 2: Thực hiện tính: a) 2 x 7 + 3 = b) 4 x 7 – 2 = . c) 4 x 5 – 2 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  4. Bài 3: Số? 3 x 9 +15 3 x 8 - 18 2 x 10 - 6 3 x 7 +31 Bài 4: Một con thỏ có 4 cái chân. Hỏi 7 con thỏ có mấy cái chân? Bài giải Bài 5: Mỗi hộp có 5 gói kẹo. Hỏi 8 hộp có bao nhiêu gói kẹo? Bài giải Bài 6: Viết các tích sau dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau. a) 3 x 2 + 3 x 4 = = . b) 2 x 5 + 2 x 2 = = . VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  5. Tham khảo: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí