Đề Ôn tập kiểm tra môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II
Bạn đang xem tài liệu "Đề Ôn tập kiểm tra môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_on_tap_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ki_ii.doc
Nội dung text: Đề Ôn tập kiểm tra môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II
- ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ 2 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Một học sinh dùng ròng rọc cố định kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m. Công mà bạn học sinh đó thực hiện là: A. 100J B. 1000J C. 500J D. 200J Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhiệt năng của một vật: A. Chỉ những vật có nhịêt độ cao mới có nhiệt năng. B. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng. C. Chỉ những vật có nhiệt độ thấp mới có nhiệt năng. D. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng có nhiệt năng. Câu 3. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là: A. Nhiệt độ của vật B. Nhiệt năng của vật C. Nhiệt lượng của vật D. Cơ năng của vật. Câu 4. Trong các vật sau đây vật nào không có thế năng? A. Ô tô đang đứng yên bên đường B. Máy bay đang bay C. Lò xo để tự nhiên ở độ cao so với mặt đất D. Lò xo bị nén đặt ngay trên mặt đất. Câu 5. Nhiệt độ của vật tăng lên, khẳng định nào sau đây là không đúng? A. Nhiệt năng của vật tăng lên. B. Khoảng cách giữa các phân tử tăng lên. C. Kích thước nguyên tử, phân tử tăng lên. D. Thể tích của vật tăng lên. Câu 6. Nhiệt năng của vật tăng khi: A. Vật truyền nhiệt cho vật khác. B. Làm nóng vật. C. Vật thực hiện công lên vật khác D. Chuyển động nhiệt của các hạt phân tử cấu tạo lên vật chậm đi. Câu 7. Vật rắn có hình dạng xác định và các hạt phân tử cấu tạo nên vật rắn: A. Không chuyển động. B. Đứng sát nhau. C. Chuyển động với vận tốc nhỏ không đáng kể. D. Chuyển động quanh 1 vị trí xác định. Câu 8. Trường hợp nào sau đây có công cơ học? A. Một quả bưởi rơi từ trên cành cây xuống. B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ. C. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nằm nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát. D. Hành khách đang đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được. Câu 9. Một cần trục nâng một vật nặng 1500Nlên độ cao 2m trong thời gian 5giây. Công suất của cần trục sản ra là. A. 1500W B. 750W C. 600W C. 300W Câu 10. Khi đổ 20cm3 nước vào 70cm3 rượu, ta thu được một hỗn hợp gồm rượu và nước có thể tích:
- A. Bằng 90cm3 B. Nhỏ hơn 90cm3 C. Lớn hơn 90cm3 D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 90cm3 Câu 11. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên. A. Khối lượng của vât. B. Trọng lương của vật. C. Cả khối lượng và trọng lượng của vật. D. Nhiệt độ của vật. Câu 11: Trường hợp nào dưới đây có công cơ học? A. Cậu bé đang ngồi học bài. B. Cô bé đang chơi đàn pianô. C. Nước ép lên thành bình chứa. D. Con bò đang kéo xe. Câu 12: Câu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của các máy cơ đơn giản: A. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về đường đi. C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về công. D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công. Câu 13: Trong các vật sau đây vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay. B. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. C. Lò xo để tự nhiên ở độ cao nhất định. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Câu 14: Đơn vị của công suất là: A. Jun. B. Oát. C. km/h. D. Niu ton. Câu 15: Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 6m với lực kéo ở đầu dây tự do là 100N. Hỏi người công nhân đó phải thực hiện một công bằng bao nhiêu? A. 1200J. B. 600J C. 300J. D. 2400J Câu 16: Trường hợp nào sau đây vừa có động năng vừa có thế năng? A. Một ô tô đang leo dốc. B. Ô tô đang chạy trên đường nằm ngang. C. Nước được ngăn trên đập cao. D. Hòn đá nằm yên bên đường. Câu 17: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt nếu để lâu ngày vẫn bị xẹp? Hãy chọn câu trả lời đúng. A. Vì khi mới thổi không khí từ miệng vào quả bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại . B. Vì cao su là chấn đàn hồi nên sau khi bị thổi nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các phân tử làm vỏ quả bóng có khoảng cách, nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. Câu 18: Một lực F=500N tác dụng vào một vật làm vật di chuyển quãng đường 20m. Công thực hiện là: A. 500J. B. 10000J. C. 100kJ. D. 5000J. Câu 19: Một máy kéo trong thời gian 1 phút thực hiện một công là 30000J. Công suất của máy kéo đó là: A. 30000 W. B. 1800000W C. 500W. D. 500kW. Câu 20: Công suất được xác định bằng: 2
- A. Lực tác dụng trong một giây B. Công thức P=A.t C. Công thực hiện được trong một giây D. Công thực hiện khi vật dịch chuyển một mét Câu 21: Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết A. công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. B. công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó. C. khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó. D. khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó. Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động B. Vật có động năng có khả năng sinh động. C. Động năng của vật không tháy đổi khi vật chuyển động đều. D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc khối lượng của vật. Câu 23. Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)? A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà. B. Chiếc lá đang rơi. C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà. D. Quả bóng đang bay trên cao. Câu 24: Chọn phát biểu sai? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử. B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất. C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách. Câu 25: Vì sao nước biển có vị mặn? A. Do các phân tử nước biển có vị mặn. B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau. C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách. BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. a. Phát biểu định luật về công? b.Trên một máy kéo ghi 1200W. Số liệu đó cho biết điều gì ? Câu 2: Một ô tô có lực kéo của động cơ là 1500N di chuyển trên quãng đường dài 8km, trong thời gian 20 phút. Tính: a. Công của động cơ thực hiện. b. Công suất của động cơ. Câu 3: Một cái máy hoạt động với công suất P=1600W thì nâng được một vật nặng 70kg lên độ cao 10m trong 36s a. Tính công máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật. b. Tìm hiệu suất của máy trong qua trình làm việc Câu 4: Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120 m3/phút (khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3) 3
- Câu 5 a. Nhiệt năng của một vật là gì? b. Thả 1 chiếc muỗng kim loại đã được nung nóng vào ly nước lạnh. Hỏi: – Nhiệt năng của muỗng và của nước thay đổi như thế nào? – Ta đã dùng cách nào để thay đổi nhiệt năng của những vật trên? Câu 6 : Lấy một cốc nước đầy và một thìa con muối tinh. Cho muối dần dần vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích tại sao Câu 7: Vì sao quả bóng cao su hoặc quả bóng bay bơm căng dù có buộc chặt sau một thời gian lại bị xẹp dần dù bóng không bị thủng. Câu 8: Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao? Câu 9. Bỏ một cục đường phèn vào trong một cốc đựng nước. Đường chìm xuống đáy cốc. Một lúc sau, nếm nước ở trên vẫn thấy ngọt. Tại sao? Câu 10. Tại sao khi pha nước đường thì ra phải cho đường vào nước trước, khuấy đều cho đường tan hết rồi mới cho đá? Câu 11. Tại sao trong nước hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều? 4