Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Bản Luốc

doc 6 trang nhatle22 4850
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Bản Luốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_9_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_2021_truo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Bản Luốc

  1. UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí – lớp 9 Đề chính thức (Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề) I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA 1. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 9 gồm từ tiết 1 đến tiết 34 theo phân phối chương trình. Từ bài 1 đến bài 32/ SGK - Vật lý 9. 2. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học. - Đối với Học sinh: + Kiến thức: Học sinh nắm được về: Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm; Công và công suất của dòng điện; Từ trường; Cảm ứng điện từ. + Kỹ năng: Vận dụng được những kiến thức trên để giải bài tập và giải thích một số hiện tượng. + Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra. - Đối với giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS hợp thực tế. II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA - Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) - Học sinh kiểm tra trên lớp. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA : 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình: Tỉ lệ thực dạy Trọng số Nội dung Tổng Lí số tiết thuyết LT VD LT VD (Cấp (Cấp độ (Cấp (Cấp độ độ 1, 2) 3, 4) độ 1, 2) 3, 4) 1. Điện trở của dây 12 8 5,6 6,4 16,5 18,8 dẫn. Định luật Ôm 2. Công và công 8 3 2,1 5,9 6,2 17,4 suất của dòng điện 3. Từ trường 11` 8 5,6 5,4 16,5 15,9 4. Cảm ứng điện từ 3 2 1,4 1,6 4,1 4,7 Tổng 34 21 14,7 19,3 43,2 56,8
  2. b. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Nội dung (chủ Trọng Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm đề) số T.số TN TL số 1. Điện trở của 16,5 1,65≈ 2 2 1,0 dây dẫn. Định 18,8 1,88≈2 2 2,5 luật Ôm 2. Công và công 6,2 0,62≈1 1 0,5 suất của dòng 17,4 1,74≈1 1 3,0 điện 3. Từ trường 16,5 1,65≈2 2 1,0 15,9 1,59≈1 1 0,5 4. Cảm ứng điện 4,1 0,41≈0 từ 4,7 0,47≈1 1 1,5 Tổng 100 10 6 4 10,0
  3. UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL chủ đề 1. Điện trở của 1.Nhận biết được điện trở 7.Phát biểu được 10.Vận dụng được dây dẫn. Định của một dây dẫn được xác định luật Ôm đối định luật Ôm cho luật Ôm định như thế nào và có đơn với đoạn mạch có đoạn mạch gồm vị đo là gì. điện trở. nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn hợp. Số câu hỏi 2.(C1.1;C1.2) 1.(C7.8) 1.(C10.10) 4 Số điểm 1,0 1,5 1,0 3,5 Tỉ lệ % 10 15 10 35 2. Công và công 3. Nhận biết được công 9.Vận dụng được các suất của dòng thức tính điện năng tiêu thụ công thức P = I2R, điện của một đoạn mạch. A = Pt đối với dụng cụ tiêu thụ điện năng trong thực tế. Số câu hỏi 1.(C3.4) 1.(C9.9) 2 Số điểm 0,5 3,0 3,5 Tỉ lệ % 5 30 35 3. Từ trường 4.Biết được quy tắc nắm tay phải. 5.Nhận biết được lõi sắt trong nam châm điện có vai trò làm tăng tác dụng từ. 6.Biết được quy tắc bàn tay
  4. trái. Số câu hỏi 3.(C4.5;C5.6; C6.6) 3 Số điểm 1,5 1,5 Tỉ lệ % 15 15 4. Cảm ứng điện 8.Hiểu được dòng từ điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. Số câu hỏi 1.(C8.7) 1 Số điểm 1,5 1,5 Tỉ lệ % 15 15 Tổng số câu 6 2 1 1 10 Tổng số điểm 3,0 3,0 3,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100%
  5. UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí 9 Đề chính thức (Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Hãy chọn đáp án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1 (0,5 điểm): Công thức nào cho dưới đây là công thức tính điện trở của dây dẫn? U I 1 A. R . B. R C. R U.I . D. R . I U U.I Câu 2 (0,5 điểm): Đơn vị đo điện trở là A. vôn (V). B. ampe (A). C. ôm (Ω). D. ôm mét (Ωm). Câu 3 (0,5 điểm): Công thức nào cho dưới đây là công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch? A. Q I 2 Rt . B. p U.I C. A U.I.t . D. A U.I . Câu 4 (0,5 điểm): Theo quy tắc nắm tay phải thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều A. dòng điện. B. đường sức từ. C. lực từ. D. xoắn của ống dây. Câu 5 (0,5 điểm): Lõi sắt non của nam châm điện có tác dụng nào sau đây? A. Làm tăng dòng điện của nam châm. B. Dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu. C. Dùng để bảo vệ nam châm điện. D. Làm tăng tác dụng từ của nam châm. Câu 6 (0,5 điểm): Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều A. lực điện từ. B. đường sức từ. C. lực từ. D. dòng điện. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm): Câu 7 (1,5 điểm): Trình bày cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín? dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi nào? Câu 8 (1,5 điểm): Phát biểu và viết hệ thức định luật ôm? Nêu tên, đơn vị đo các đại lượng có trong hệ thức? Câu 9 (3,0 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 48,4 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó I = 2,5A. a) Tính công suất điện của bếp khi đó. b) Mỗi ngày sử dụng bếp trong 3 giờ. Tính điện năng tiêu thụ của bếp theo đơn vị kilôoát giờ và tiền điện phải trả trong 30 ngày. (Biết giá 1kW.h là 1510,2 đồng). Câu 10 (1,0 điểm): Cho 3 bóng điện: Đèn 1 (110V – 75W); Đèn 2 (110V - 40W); Đèn 3 (110V – 40W). Để mạch điện hoạt động bình thường với hiệu điện thế 220V thì cần mắc các bóng này như thế nào? Vẽ sơ đồ mạch điện đó? Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  6. UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí 9 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): (Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C C B D A II. TỰ LUẬN (7,0 điểm): Đáp án Điểm Đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu của cuộn dây dẫn kín hoặc cho nam châm quay trước 0,5 Câu 7 cuộn dây dẫn kín (1,5 điểm) Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của 1,0 cuộn dây đó biến thiên (tăng lên hoặc giảm đi). Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ 0,5 lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U 0,5 Câu 8 Hệ thức của định luật Ôm: I R (1,5 điểm) Trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, 0,5 đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω). R = 48,4; I = 2,5A a, t = 1s. Tính Qtỏa ? 0,25 b, Tính tiền điện phải trả trong 30 ngày? ( Biết mỗi ngày sử dụng bếp trong 3 giờ và 1kWh có giá là 1510,2 đồng). Giải: Câu 9 a, Công suất của bếp điện là: 1,0 (3,0 điểm) P = I2R = 2,52.48,4. = 302,5W b, Điện năng tiêu thụ của bếp trong 30 ngày là: 1,0 A= P.t=0,3025.30.3 = 27,225kW.h Tiền điện phải trả là: 27,225.1510,2 = 41115,195 đồng 0,5 Đáp số: a, 302,5W 0,25 b, 41115,195 đồng Đ1 mắc nối tiếp với Đ2 và Đ3 mắc song song. 0,5 Đ2 Câu 10 Đ (1,0 điểm) 1 0,5 o o Đ3 ( Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.) Hết