Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì 1 - Đề số 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh

doc 3 trang nhatle22 4830
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì 1 - Đề số 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_9_hoc_ki_1_de_so_1_nam_hoc_2018_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì 1 - Đề số 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2018 - 2019 MÔN: VẬT LÝ KHỐI 9 MÃ ĐỀ VL901 Thời gian: 45 phút Ngày thi: ./12/2018 I. Trắc nghiệm (5 điểm) Tô vào phiếu trả lời của em chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của Định luật Jun – Lenxơ? A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. B. Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. C. Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. D. Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 2: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của Định luật Jun – Lenxơ? A. Q = U.I2.t B. Q = I2.R.t C. Q = U2.I.t D. Q = R2.I.t Câu 3: Có hai thanh kim loại luôn hút nhau khi bất kỳ đầu nào được đưa lại gần nhau. Kết luận nào sau đây là đúng nhất? A. Một thanh là nam châm, thanh kia là sắt hoặc thép B. Cả hai thanh đều là nam châm C. Một thanh là nam châm, thanh kia là kim loại bất kỳ D. Không có thanh nào là nam châm Câu 4: Khi đưa 2 cực cùng tên của 2 thanh nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng A. Hút nhau B. Lúc hút, lúc đẩy nhau C. Đẩy nhau D. Không hút nhau cũng không đẩy nhau Câu 5: Dụng cụ để đo điện năng tiêu thụ là A. Vôn kế B. Oát kế C. Ampe kế D. Công tơ điện Câu 6: Đơn vị công của dòng điện là A. W B.  C. J D. V.A Câu 7: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Chiều dòng điện trong dây dẫn và chiều dài dây dẫn B. Tiết diện của dây dẫn và cường độ dòng điện qua dây dẫn đó C. Chiều của đường sức từ và vật liệu làm dây dẫn D. Chiều của dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ Câu 8: Trên bóng đèn có ghi 220V – 40W. Con số 40W cho biết điều gì? A. Công suất tối đa của bóng đèn khi sử dụng B. Công suất thực tế của bóng đèn khi sử dụng C. Công suất tối thiểu của bóng đèn khi sử dụng. D. Công suất định mức của bóng đèn. Câu 9: Theo quy tắc nắm bàn tay phải, người ta quy ước ngón tay cái choãi ra chỉ chiều A. dòng điện chạy qua các vòng dây B. đường sức từ trong lòng ống dây. C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. D. đường sức từ bên ngoài ống dây. Câu 10: Có hai bóng đèn ghi 220V – 40W và 220V- 60W được mắc song song và đặt vào hiệu điện thế 220V A. Đèn 60W sáng hơn đèn 40W. B. Hai đèn sáng bằng nhau. C. Đèn 40W sáng hơn đèn 60W D. Hai đèn sáng yếu hơn mức bình thường. Câu 11: Trường hợp nào dưới đây có từ trường là: A. xung quanh dây dẫn B. xung quanh viên pin. C. xung quanh nam châm D. xung quanh thanh sắt. Câu 12: Loa điện hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng quang. C. Tác dụng sinh lý. D. Tác dụng từ. Câu 13: Vì sao lõi của nam châm điện không làm thép mà làm bằng lõi sắt non? A. Vì lõi thép nhiễm từ yếu hơn lõi sắt non. B. Vì dùng lõi thép thì sau khi nhiễm từ sẽ biến thành một nam châm vĩnh cửu. C. Vì dùng lõi thép thì không thể làm thay đổi cường độ lực từ của nam châm điện D. Vì dùng lõi thép thì lực từ bị giảm đi so với khi chưa có lõi. Câu 14: Phát biểu nào là SAI khi nói về đường sức từ của ống dây mang dòng điện
  2. A. Chiều của đường sức từ không đổi khi ta thay đổi chiều của dòng điện B. Hình dạng đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua giống hình dạng của đường sức từ của nam châm thẳng. C. Đường sức từ bên trong lòng ống dây mang dòng điện là những đường thẳng song song D. Chiều của đường sức từ được xác định bằng theo quy tắc nắm tay phải. Câu 15: Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện khi: A. dây dẫn được đặt trong từ trường. B. dây dẫn song song với các đường sức từ C. dây dẫn được đặt trong từ trường và song song với các đường sức từ. D. dây dẫn đặt trong từ trường và không song song với các đường sức từ. Câu 16: Một ấm siêu tốc có ghi 220V – 1100W. Tính cường độ dòng điện chạy qua ấm khi nó hoạt động bình thường A. I = 5A B. I = 4A C. I = 3,5A D. I = 3A Câu 17: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 2A khi nó được mắc vào hiệu điện thế là 36V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A nữa thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu? A. 9V B. 18V C. 36V D. 45V Câu 18: Nam châm điện nào sau đây có từ tính mạnh nhất? (Gọi I là cường độ dòng điện qua ống dây, n là số vòng dây) A. I = 1A; n = 250 vòng. B. I = 1A; n = 500 vòng. C. I = 1,5A; n = 250 vòng D. I = 1,5A; n = 500 vòng. Câu 19: Một bình nóng lạnh hoạt động liên tục trong 2 giờ. Khi đó số chỉ công tơ điện tăng thêm 2 số. Công suất của bình nóng lạnh là bao nhiêu? A. 1000W B. 1100W C. 1200W D. 1500W Câu 20: Hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U. Sau một thời gian nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 là 600J. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 là A. 1000J B. 1200J D. 1500J D. 1800J II. Tự luận (5 điểm) Bài Bài 1: (1 điểm) Vận dụng quy tắc nắm tay phải, hãy Bài 2: (0,5 điểm) Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định tên cực từ của các ống dây sau? xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có a) b) A dòng điện trong hình sau: A N + S B B Bài 3. (1,5 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100 và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 3A a) Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 15 phút. b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước ở 200C trong 15 phút. Tính hiệu suất của bếp biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K c) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 1 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trong 30 ngày, nếu 1kWh là 2500 đồng. Bài 4: (1,5 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Biết R = 1; R = 5; R = 3 và hiệu điện thế ø R R ø- 1 2 3 + 1 2 đặt vào 2 đầu đoạn mạch là 12V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? R3 b) Tính công suất của điện trở R2? Câu 5: (0,5 điểm) Muốn thử 1 viên pin để lâu ngày, nhưng không có bóng đèn pin để thử. Trong tay em chỉ có 1 đoạn dây dẫn và 1 kim nam châm. Hãy nêu 1 phương án để kiểm tra xem viên pin còn sử dụng được không?
  3. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học: 2018 - 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÃ ĐỀ VL901 MÔN VẬT LÝ KHỐI 9 Thời gian: 45 phút I. Trắc nghiệm (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B A C D C D D B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D B A D A D D A B II. Tự luận (5 điểm) Bài Đáp án Biểu điểm 1 a) Xác định được cực từ của ống dây 0,5 điểm (1 điểm) b) Xác định được cực từ của ống dây 0,5 điểm 2 Xác định đúng chiều của lực điện từ 0,5 điểm (0,5 điểm) 3 a) Tính đúng nhiệt lượng của bếp điện tỏa ra trong 15 (1,5 điểm) phút 0,5 điểm Qtp = I2.R.t = 810.000J b) Tính đúng nhiệt lượng thu vào của nước Qi = 672.000J 0,25 điểm Tính đúng hiệu suất của bếp H 83% 0,25 điểm c) Điện năng tiêu thụ của bếp điện trong 30 ngày là A = P.t = I2.R.t = 32.100.1.30 = 27.000 Wh = 27 kWh 0,25 điểm Số đếm công tơ n = 27 Tiền điện phải trả là 27.2500 đồng = 67.500 đồng 0,25 điểm 4 a) Tính đúng R12 = R1 + R2 = 1 + 5 = 6 0,25 điểm (1,5 điểm) R12.R3 6.3 0,25 điểm Tính đúng Rtđ = 2 R12 R3 6 3 0,25 điểm b) Vì R12 // R3 U12 = U3 = U = 12V 0,25 điểm U12 12 I12 2A R12 6 0,25 điểm Vì R1 nt R2 I12 = I1 = I2 = 2A 2 2 0,25 điểm P2 = I2 .R 2 2 .5 20W 5 Đặt kim nam châm cân bằng. Khi đó kim nam châm chỉ 0,5 điểm (0,5 điểm) theo hướng Bắc – Nam. Nối dây dẫn vào hai đầu của viên pin rồi đưa lại gần kim nam châm. Nếu kim nam châm bị lệch khỏi vị trí cân bằng thì trong dây dẫn có dòng điện tức là pin còn sử dụng được Ban Giám hiệu Tổ CM Nhóm CM