Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hồng Đà

doc 3 trang nhatle22 5190
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hồng Đà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_2021_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hồng Đà

  1. PHÒNG GD & ĐT TAM NÔNG KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THCS HỒNG ĐÀ MÔN VẬT LÝ 7 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 13 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : Số báo danh : Mã đề 001 Câu 1: Dụng cụ dùng điện nào chịu tác dụng nhiệt của dòng điện là vô ích? A. Ấm điện. B. Bếp điện. C. Vô tuyến điện. D. Bàn là. Câu 2: Hai quả cầu nhựa cùng kích thước , nhiễm điện cùng loại đặt gần nhau . Chúng có lực tác dụng với nhau như thế nào? A. Có lúc hút, có lúc đẩy. C. Đẩy nhau. B. Không có lực tác dụng. D. Hút nhau Câu 3: Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể A. hút các vụn giấy. C. làm quay kim nam châm. B. hút các vật bằng kim loại. D. hút các vật nhẹ. Câu 4: Đặc điểm chung của nguồn điện là gì? A. Có cùng hình dạng. B. Có hai cực dương và âm. C. Có cùng kích thước. D. Có cùng cấu tạo. Câu 5: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện ? A. Một đoạn ruột bút chì. B. Một đoạn dây nhựa. C. Thanh gỗ khô. D. Thanh thuỷ tinh. Câu 6: Tác dụng hoá học của dòng điện thể hiện ở chỗ: A. Làm dung dịch trở thành vật liệu dẫn điện B. Làm cho thỏi than nối cực âm nhúng trong dung dịch được phủ một lớp võ bằng đồng. C. Làm dung dịch nóng lên D. Làm cho dung dịch này bay hơi nhanh hơn. Câu 7: Đèn điện sáng, quạt điện quay, các thiết bị điện hoạt động khi: A. Chúng bị nhiễm điện. C. Có các hạt mang điện chạy qua B. có các dong eelectron chạy qua D. Có dòng điện chạy qua chúng Câu 8: Vật nào sau đây có thể coi là nguồn điện ? A. Pin, ăcquy. B. Tất cả các vật trên. C. Pin, bàn là. D. Ácquy, bếp điện. Câu 9: Một vật trung hoà về điện sau khi cọ xát trở thành vật nhiễm điện dương vì A. nhận thêm điện tích âm. C. nhận thêm điện tích dương. B. mất bớt điện tích dương. D. mất bớt elêcton. Câu 10: Trong các dụng cụ và thiết bị điện thường dùng , vật liệu cách điện nào sử dụng nhiều là A. nhựa B. cao su. C. sứ. D. thuỷ tinh. \ Câu 11: (2,0 đ) Cho mạch điện như hình vẽ : Ampe kế chỉ 0,54A, hiệu điện thế giữa hai đầu + đèn Đ1 là U12 = 4,5V và hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 là U23 = 2,5V. A a. Điền chốt dương, âm của ampe kế vào hình vẽ. Đ b. Cường độ dòng điện qua đèn Đ1 và Đ2 là bao nhiêu? 1 c. Tính hiệu điện thế U13 giữa hai đầu ngoài cùng của hai đèn Đ1 và Đ2 . 2 3 d. Nếu 1 trong 2 bóng đèn này bị cháy ,bóng còn lại sẽ sáng như thế nào ? Câu 12: (1,0 đ): Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám nhiều bụi? Trang 1/2
  2. Câu 13: (2,0 đ): Cho hình vẽ như hình 3: a) Đây là mặt số của dụng cụ đo nào ? Vì sao em biết ? b) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này ? c) Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với 2 vị trí của kim chỉ thị trên hình ? HẾT III. Đáp án và thang điểm chi tiết Phần đáp án TNKQ: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C C C B A B D A D A Phần đáp án câu tự luận: Câu hỏi (2,0 đ) Cho mạch điện như hình vẽ : Ampe kế chỉ 0,54A, hiệu điện thế giữa hai đầu + đèn Đ là U = 4,5V và hiệu điện thế giữa hai đầu 1 12 A Đ đèn Đ2 là U23 = 2,5V. 1 2 3 a. Điền chốt dương, âm của ampe kế vào hình vẽ. b. Cường độ dòng điện qua đèn Đ1 và Đ2 là bao nhiêu? c.Tính hiệu điện thế U13 giữa hai đầu ngoài cùng của hai đèn Đ1 và Đ2 . d.Nếu 1 trong 2 bóng đèn này bị cháy ,bóng còn lại sẽ sáng như thế nào ? Gợi ý làm bài: - Điền đúng chốt +, - (0,5đ) - CĐDĐ qua các đèn: I1 = I2 = 0,54 A, vì đoạn mạch nối tiếp (0,5đ) - HĐT hai đầu 2 đèn : U13 = U12 + U23 = 4,5 + 2,5 = 7 V (0,5đ) - Nếu 1 đèn hỏng thì đèn còn lại sẽ không sáng (0,5đ) Câu hỏi (1,0 đ): Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám nhiều bụi? Gợi ý làm bài: Vì khi quay cánh quạt cọ xát với không khí bị nhiễm điện do cọ xát nên có khả năng hút các vật nhẹ như bụi bẩn.(1đ) Câu hỏi (2,0 đ): Cho hình vẽ như hình 3: a) Đây là mặt số của dụng cụ đo nào ? Vì sao em biết ? b) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này ? c) Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với 2 vị trí của kim chỉ thị trên hình ? Gợi ý làm bài: Trang 2/2
  3. - Vôn kế vì trên mặt đồng hồ có chữ V (0,5đ) - GHĐ: 4 V (0,5đ) - ĐCNN: 0,2 V (0,5đ) - Vôn kế chỉ 3,2 V (0,5đ) Trang 3/2