Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Trường Sơn

doc 4 trang nhatle22 2370
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Trường Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Trường Sơn

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MễN Lí 7 (Thời gian 45 phỳt khụng kể giao đề) Giỏo viờn ra đề: Phạm Thị Lan I. Ma trận đề kiểm tra Vận dụng Nhận biết Thụng hiểu Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL KT:nhận biết KT: Hiểu KN: phân biệt KN: Biết vẽ sơ Nhiễm được các vật được thế nào là được vật bị đồ mạch điện điện, nhiễm điện,dòng vật bị nhiễm nhiễm điện, dòng dựa vào các bộ tác điện , các tác điện, dòng điện điện là gì, phân phận điện dụng dụng của dòng là gì, phân biết biết cho,chỉ ra của điện được các tác được các tác được các dụng dòng dụng của dòng dụng của dòng cụ điện điện điện điện Số cõu 2 2 1 2 7 Số điểm 1,0 1,0 0,5 4,0 6,5 Tỉ lệ % 10% 10% 5% 40% 65% KT: Nhận biết KT: Hiểu được KN: Biết so sánh Cường được cường độ hiệu điện thế, và giải thích độ dòng điện và hiệu cường độ dòng cường độ dòng dòng điện thế điện trong đoạn điện khi mắc vào điện và mạch mắc nối mạch nối tiếp hiệu tiếp và mắc // hay //và hiệu điện điện thế định thế mức trong đoạn mạch Số cõu 2 1 1 4 Số điểm 1,0 0,5 2,0 3,5 Tỉ lệ % 10% 5% 20% 35% TS cõu 4 3 4 11 TS điểm 2,0 1,5 6,5 10,0 Tỉ lệ % 20% 15% 65% 100%
  2. II/ ĐỀ KIỂM TRA: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Khoanh trũn vào cõu trả lời đỳng Câu 1: Dòng điện là gì? A. Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng B. Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng. C.Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng Câu 2: Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt thì cuộn dây dẫn này có thể hút các vật nào dưới đây? A. Các vụn giấy B. Các vụn sắt C. Các vụn đồng D. Các vụn nhôm Câu 3: Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện + - + - + - + - A. B. C. D. Câu 4: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường? A. Bóng đèn bút thử điện B. Công tắc C. Quạt điện D. Cuộn dây dẫn có lõi sắt Câu 5: Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp với đo cường độ dòng điện nào? A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35A B. Dòng điện đi qua đèn điốt phát quang có cường độ 12mA C. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A D. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A Câu 6: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai bóng đèn như nhau mắc nối tiếp có giá trị nào dưới đây? A. Bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn B. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn C. Bằng hiệu điện thế trên mỗi đèn D. Lớn hơn tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn Câu 7: Các bóng đèn điện trong gia đình được mắc song song không phải vì lí do nào dưới đây? A. Vì tiết kiệm được số đèn cần dùng B. Vì các bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức C. Vì có thể bật, tắt các đèn độc lập với nhau. D. Vì khi một bóng đèn bị hỏng thì các bóng còn lại vẫn sáng. Câu 8: Cho sơ đồ mạch điện. Chỉ có Đ1 , Đ2 sáng trong trường hợp nào dưới đây? K2 Đ2 A. Cả ba công tắc đều đóng  B. K1,K2 đóng, K3 mở  C. K1, K3 đóng, K2 mở K1 K3 Đ3 D. K1 đóng , K2 và K3 mở. Đ1 + -
  3. II. PHẦN TỰ LUẬN:(6 điểm) Bài 1:(2,0 điểm) Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, hai công tắc K1 và K2 cho hai bóng đèn và một nguồn điện . Bài 2:( 2,0 điểm) Hãy nêu tên một dụng cụ điện mà em biết và chỉ ra các bộ phận dẫn điện và bộ phận cách điện trên dụng cụ đó. Bài 3: (2,0 điểm)Trên một bóng đèn có ghi 12V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế U1 = 8V thì dòng điện chạy qua có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 10V thì dòng điện chạy qua có cường độ I2. a) Hãy so sánh I1 và I2 . Giải thích b) Phải đặt giữa hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? vì sao?
  4. III/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) : * Học sinh trả lời đỳng mỗi cõu đạt 0,5 điểm : Cõu 1 Cõu 2 Cõu 3 Cõu 4 Cõu 5 Cõu 6 Cõu 7 Cõu 8 D A A A B A A B II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) : Cõu Đỏp ỏn Điểm 1 K1 Đ1  2 điểm  K2 Đ2   2 Dụng cụ: Bóng đèn sợi đốt. 1 điểm + Bộ phận dẫn điện: dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn, 0,5 điểm hai chốt cắm, lõi dây +Bộ phận cách điện: trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ dây, vỏ nhựa ở phích cắm 0,5 điểm 3 a) I1< I2 vì U1 = 8V < U2 = 10V 1 điểm b) Phải đặt vào giữa hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế bằng 12V thì đèn sáng bình thường .Vì trên mỗi bóng đèn có ghi 12V đây là hiệu điện thế định mức nếu đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức thì đèn mới sáng bình thường. 1 điểm NGƯỜI RA ĐỀ THI TỔ, NHểM TRƯỞNG XÁC NHẬN CỦA BGH Phạm Thị Lan