Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2015-2016

doc 12 trang nhatle22 4150
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_2015_2016.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2015-2016

  1. Họ và tên: . THI HỌC KỲ II/2015-2016 Lớp: STT: MÔN THI : LÝ 7 Thời gian làm bài : 45 phút ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT Đề 1: TRẮC NGHIỆM: 1. Sau khi cọ xát mảnh nilon vào mảnh vải khô thì những vật nào nhiễm điện? A. mảnh nilon C. cả mảnh nilon và mảnh vải khô B. mảnh vải khô D. không có vật nào nhiễm điện 2. Trường hợp nào dưới đây hiệu điện thế bằng không( U=0)? A. Giữa 2 đầu chuông điện đang reo. B. Giữa 2 đầu đèn LED đang sáng. C. Giữa 2 đầu bóng đèn có ghi 3V trong một mạch để hở. D. Giữa 2 cực của pin còn mới trong một mạch để hở 3.Dòng điện chạy qua một bóng đèn có cường độ tăng dần thì: A. Đèn sáng mạnh dần . C. Đèn sáng yếu dần. B. Đèn sáng không thay đổi. D. Đèn sáng có lúc mạnh, lúc yếu 4. Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào? A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn D. Không có cách mắc nào để cả hai bóng đèn sáng bình thường 5. Hiệu điện thế dược kí hiệu bằng chữ cái nào sau đây? A. Chữ V B. Chữ U C. Chữ A D. Chữ I 6. Dòng điện là: A. Dòng các điện tích dương C. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng B. Dòng các điện tích âm D. Dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng 7.Hai bóng đèn trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây không mắc nối tiếp với nhau ? + A. B. C. D. 8. Con số 220V ghi trên một bóng đèn có nghĩa nào dưới đây? A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V B. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 22V C. Bóng đèn có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V D. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220V
  2. TỰ LUẬN: 9. Hãy kể tên các tác dụng của dòng điện mà em đã học? Mỗi tác dụng nêu hai ứng dụng có lợi trong cuộc sống? 10. Cường độ dòng điện cho biết gì? Kí hiệu?Đơn vị đo? 11. Đổi đơn vị a. 0,6 A = mA b. 140 mA = A c. 2,25 V = mV d. 15 V = kV 12. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình bên?Dùng mũi tên + K biểu diễn chiều dòng điện trong mạch. b. Biết Ampe kế chỉ 1,5 A. Hỏi cường độ dòng điện Đ2 A Đ1 1 2 2 3 qua các bóng đèn bao nhiêu? Vì sao? c. Biết hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện là V 6V. Vôn kế chỉ 2 V. Tìm hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ2 ? 13. a. Vôn kế dùng để đo đại lượng vật lý nào? b. Cho biết giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của vôn kế ở hình bên? c. Hãy cho biết số chỉ của vôn kế ở hình bên?
  3. Họ và tên: . THI HỌC KỲ II/2015-2016 Lớp: STT: MÔN THI : LÝ 7 Thời gian làm bài : 45 phút ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT Đề 2: A- TRẮC NGHIỆM: 1. Dòng điện là: A. Dòng các điện tích dương C. Dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng B. Dòng các điện tích âm D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng 2. Trường hợp nào dưới đây hiệu điện thế bằng không( U=0)? A. Giữa 2 đầu chuông điện đang reo. B. Giữa 2 đầu bóng đèn có ghi 3V trong một mạch để hở. C. Giữa 2 đầu đèn LED đang sáng. D. Giữa 2 cực của pin còn mới trong một mạch để hở 3. Sau khi cọ xát mảnh nilon vào mảnh vải khô thì những vật nào nhiễm điện? A. mảnh nilon C. cả mảnh nilon và mảnh vải khô B. mảnh vải khô D. không có vật nào nhiễm điện 4. Cho nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống nhau có ghi 6V. Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào? A. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn B. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn C. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn D. Không có cách mắc nào để cả hai bóng đèn sáng bình thường 5.Dòng điện chạy qua một bóng đèn có cường độ tăng dần thì: A. Đèn sáng không thay đổi. C. Đèn sáng yếu dần. B. Đèn sáng mạnh dần . D. Đèn sáng có lúc mạnh, lúc yếu. 6. Hiệu điện thế dược kí hiệu bằng chữ cái nào sau đây? A. Chữ U B. Chữ V C. Chữ A D. Chữ I 7. Con số 220V ghi trên một bóng đèn có nghĩa nào dưới đây? A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V B. Đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 22V C. Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn phải là 220V D. Bóng đèn có thể tạo ra được một hiệu điện thế là 220V 8.Hai bóng đèn trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây không mắc nối tiếp với nhau ? + D A. B. C. D.
  4. B- TỰ LUẬN: 9. Hãy kể tên các tác dụng của dòng điện mà em đã học? Mỗi tác dụng nêu hai ứng dụng có lợi trong cuộc sống? 10. Cường độ dòng điện cho biết gì? Kí hiệu?Đơn vị đo? 11. Đổi đơn vị a. 0,6 A = mA b. 140 mA = A c. 2,25 V = mV d. 15 V = kV 12. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ: a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình bên?Dùng mũi tên + K biểu diễn chiều dòng điện trong mạch. b. Biết Ampe kế chỉ 1,5 A. Hỏi cường độ dòng điện Đ2 A Đ1 1 2 2 3 qua các bóng đèn bao nhiêu? Vì sao? c. Biết hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện là V 6V. Vôn kế chỉ 2 V. Tìm hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ2 ? 13. a. Vôn kế dùng để đo đại lượng vật lý nào? b. Cho biết giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của vôn kế ở hình bên? c. Hãy cho biết số chỉ của vôn kế ở hình bên?
  5. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKII- VẬT LÍ 7 (2015-2016) A-TRẮC NGHIỆM: (2 Đ) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đề 1 C C A C B C B D Đề 2 D B C A B A C B B- TỰ LUẬN : (8đ) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 9. - Tác dụng nhiệt. 0,25 (1,25Đ) ứng dụng: bàn là, bếp điện - Tác dụng phát sáng. 0,25 Ứng dụng : đèn Led, đèn ống - Tác dụng từ. 0,25 ứng dụng: cần cẩu điện, chuông điện - Tác dụng hóa học. 0,25 Ứng dụng: mạ điện, nạp điện cho kim loại - Tác dụng sinh lí. 0,25 Ứng dụng: dùng trong châm cứu điện, chạy điện 10. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho mức độ mạnh yếu của 1 (1,5Đ) dòng điện 0,25 Kí hiệu : I 0,25 Đơn vị: Ampe (A), miliampe (mA). 11 a. 0,6 A = 600 mA b. 140 mA = 0,14 A 1 (1Đ) c. 2,25 V = 2250 mV d. 15 V = 0,015 kV 12 -Vẽ đúng sơ đồ mạch điện ( mổi thiết bị sai – 0,25đ ) 1.5 (3,25Đ) - đúng chiều dòng điện 0,5 - CĐDĐ qua các đèn: I1 = I2 = 1,5 A 0,5 vì đoạn mạch nối tiếp 0,25 - HĐT hai đầu đèn 2: U2 = U – U1 = 6– 2 = 4 V 0,5 13 (1 Đ) - Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế 0,25 - GHĐ: 4 V 0,25 - ĐCNN: 0,2 V 0,25 - Vôn kế chỉ 3,2 V 0,25
  6. MA TRẬN ĐỀ 1THI HKII- LÍ 7 (15-16) Nhận biết Thông Vận dụng Tổng Cấp độ hiểu CĐT CĐC TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1. Nhiễm Nhận biết được khi điện (2 tiết) nào một vật nhiễm điện Số câu: 1 Số điểm: (0,25) Tỉ lệ %: 2. Dòng - Nêu được khái - Nêu được ví dụ cụ - Vẽ được sơ đồ điện. Tác niệm dòng điện. thể về tác dụng của mạch điện đơn dụng của dòng điện. giản. Biểu diễn dòng điện. Hiểu cách mắc của các được bằng mũi thiết bị điện tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ. Số câu: 6(0,25 đ) 9(1,25 đ) 12a(2 đ) Số điểm: Tỉ lệ %: 3. Cường độ - Nêu được mối - hiểu được giá trị HDT dòng điện. quan hệ giữa các hiệu dụng của các thiết - Biết rằng một Hiệu điện cường độ dòng bị điện dụng cụ điện sẽ thế. ( 6 tiết) điện trong đoạn - hiểu được cách mắc hoạt động bình + mạch nối tiếp nối tiếp thường khi sử Đối với bóng đèn dụng nó đúng nhất định, hiệu điện với hiệu điện thế thế giữa hai đầu định mức ghi bóng đèn càng lớn trên dụng cụ đó. thì dòng điện chạy Vận dụng được qua đèn có cường quan hệ giữa các độ càng lớn. hiệu điện thế - nêu được khái trong đoạn mạch niệm CĐDĐ và nối tiếp để tính HĐT. Đơn vị, kí được hiệu điện hiệu thế giữa hai đầu - biết xác định dụng cụ dùng GHĐ và ĐCNN điện. - Biết đọc giá trị của các dụng cụ đo. - biết đổi giữa các đơn vị
  7. Số câu: 3(0,25đ), 10(1,5đ) 2(0,25đ), 12b,c(1đ) Số điểm: 5(0,25 đ) 11(1đ) 4(0,25đ), Tỉ lệ %: 13(1đ) 7(0,25đ), 8(0,25 đ) Tổng số 4c(1đ) 3c 4c (1 đ) 1c (1,25đ) 1c (3đ) 13c câu: (3,5đ) (10 đ) Tổng số điểm Tỉ lệ %:
  8. Họ và tên: . Lớp: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II MÔN VẬT LÝ 7 NĂM HỌC 2015 – 2016 (HS làm tự luận và nộp trước ngày 10.4.2016) I – LÝ THUYẾT Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát. - Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác và làm sáng bút thử điện. Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào? - Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. - Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. Câu 3: Dòng điện là gì? Nguồn điện là gì? Nguồn điện có đặc điểm gì? - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nguồn điện cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động. - Mỗi nguồn điện đều có hai cực. - Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện. Câu 4: Sơ đồ mạch điện, quy ước chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín? - Sơ đồ mạch điện là hình vẽ sử dụng các kí hiệu qui ước để biểu diễn một mạch điện. Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng. - Chiều dòng điện quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. * KÍ HIỆU MỘT SỐ BỘ PHẬN MẠCH ĐIỆN: + - Nguồn điện: - + Hai nguồn điên nối tiếp: Bóng đèn: Dây dẫn: Công tắc (khóa K đóng): Công tắc (khóa K mở): K K Ampe kế: A Vôn kế: V Câu 5: Dòng điện có những tác dụng nào? Mỗi tác dụng nêu 2 ứng dụng có lợi trong cuộc sống? - Các tác dụng của dòng điện: Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lý. Ứng dụng : (hs tự làm) Câu 6: Cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vị đo, dụng cụ đo? - Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện - Dòng điện càng mạnh thì cđdđ càng lớn và ngược lại. Kí hiệu cường độ dòng điện là: I. - Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A) hoặc miliampe ( mA) - Dụng cụ đo là ampe kế. - Mắc ampe kế nối tiếp vào mạch điện sau cho chốt dương ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. - Lựa chọn ampe kế có GHĐ lớn hơn cđdđ cần đo Lưu ý: 1 A = 1000 mA. 1 mA = 0.001 A.
  9. Câu 7: Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì? - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. Hiệu điện thế kí hiệu là: U. - Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V ). Ngoài ra còn đơn vị là milivôn (mV) hay kilôvôn (KV). - Dụng cụ đo HĐT là vôn kế. - Mắc vôn kế song song với mạch điện sau cho chốt dương vôn kế mắc về phía cực dương của nguồn điện . - Lựa chọn vôn kế có GHĐ lớn hơn HĐT cần đo . - Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Lưu ý: 1 kV = 1000 V 1 V = 1000 mV. Câu 8: Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì ? - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. Câu 9: Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì ? - Cho biết giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch điện Câu 10: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc NỐI TIẾP. - Trong mạch NỐI TIẾP , cường độ dòng điện tại mọi vị trí là bằng nhau. I = I1 = I2 = I3 - Trong mạch NỐI TIẾP, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn. U13 = U12+U23 II – BÀI TẬP Câu 1: A. 250mA = A B. 45mV = .V C. 16kV = V D. 100 A = mA E. 6,4 V = mV F. 56 V = kV G. 0,7 A = mA H. 2,33V = mV Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ 1: a.Hãy vẽ sơ đồ mạch điện ? K b.Đóng công tắc, biết cường độ dòng điện chạy qua đèn 1 là A I1=0,5A.tính cường độ dòng điện chạy qua đèn 2 và số chỉ của ampe kế? c. Biết HĐT của nguồn điện U= 12V, hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn Hình 1 1 là U1= 5V. Tính HĐT giữa 2 đầu đèn 2 là U2 ? Câu 3: Cho mạch điện như hình 2 - K Vẽ sơ đồ mạch điện ? Vẽ chiều dòng điện ? a. Cho số chỉ của ampe kế I = 2.5A . Tính cường độ Đ1 Đ2 A A dòng điện qua đèn Đ 1 Đ2 là I1 , I2 và I toàn mạch là 1 2 2 3 bao nhiêu ? b. Cho hiệu điện thế giữa hai đầu vôn kế là U V= 3V, V hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện U=10V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ? Hình 2 c. Nếu tháo một trong hai đèn thì đèn còn lại có sáng bình thường không ? Tại sao ?
  10. Câu 4. Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt hai đầu bóng đèn vào HĐT U 1 = 3V thì dòng điện qua đèn có cường độ I1, khi đặt đèn vào HĐT U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I2. a. So sánh I1 và I2 ? Giải thích ? b. Phải mắc đèn vào HĐT bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Vì sao ? Câu 5: Cho hình vẽ như hình 3: a. Đây là mặt số của dụng cụ đo nào ? Vì sao em biết ? b. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này ? Vì sao ? c. Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với 2 vị trí của kim chỉ thị trên hình ? Câu 6: Giá trị 6V ghi trên ăcquy ở hình 4 có ý nghĩa gì? Hình 3 6V Đ2 Hình 5 Hình 4 _ 6 1 Câu 7: Xác định GHĐ và ĐCNN (thang phía trên)của vôn kế ở hìnhV 5?2 V BÀI LÀM