Đề kiểm tra môn Vật Lý Khối 7 - Học kì I - Đề số 2 - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Khối 7 - Học kì I - Đề số 2 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_vat_ly_khoi_7_hoc_ki_i_de_so_2_nam_hoc_2017.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Khối 7 - Học kì I - Đề số 2 - Năm học 2017-2018
- Đề 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – Năm học 2017 - 2018 MÔN VẬT LÝ - Lớùp 7 PHẦN TRẮC NGHIỆM - Thời gian: 20 phút Chọn câu trả lời đúng (5 điểm) 1. Mắt ta nhìn thấy cái thước là do A. cái thước phát ra ánh sáng. B. mắt ta hướng vào cái thước. C. cĩ ánh sáng truyền từ cái thước đến mắt ta. D. giữa thước và mắt ta khơng cĩ vật chắn. 2. Chiếu một chùm tia tới song song đến gương cầu lõm thì sẽ cho chùm tia phản xạ A. hội tụ. B. phân kỳ. C. song song. D. bất kỳ. 3. Hai vật nào sau đây là nguồn sáng? A. Lửa ngọn đuốc và Mặt trời. B. Mặt trời và Trái đất. C.Mặt trăng và Mặt trời. D. Mặt trời và cây nến. 4. Ngưỡng đau cĩ thể làm điếc tai là? A. 130 dB B. 60 dB C. 100 dB D. 200 dB 5. Em đi xa dần khán đài cĩ dàn nhạc, tiếng nhạc mà em nghe được A. cĩ vận tốc càng giảm. B. càng kéo dài. C. càng nhỏ. D. cĩ tần số càng giảm. 6. Tần số dao động càng lớn thì: A. Âm nghe càng bổng. B. Âm nghe càng vang. C. Âm nghe càng to . D. Âm nghe càng trầm. 7. Chiếu một tia sáng tới gương và vuơng gĩc với mặt phẳng gương, sẽ cho tia phản xạ A. vuơng gĩc với tia tới. B. trùng với tia tới và cùng chiều. C. trùng với tia tới và ngược chiều. D. bất kỳ. 8. Một tia tới hợp với mặt gương phẳng một gĩc 300 thì gĩc phản xạ bằng A. 300 B. 600 C. 1200 D. 500 9. Một trong những ứng dụng của gương cầu lồi là: A. dùng làm gương soi trong nhà. B. dùng làm kính tiềm vọng. C. dùng để tập trung năng lượng ánh sáng. D. dùng làm kính chiếu hậu cho xe ơ tơ. 10. Trong pha đèn pin người ta dùng gương cầu lõm vì: A. gương cầu lõm cĩ tác dụng làm tăng ánh sáng của đèn pin. B. gương cầu lõm cĩ thể phân tán ánh sáng ra nhiều hướng giúp ta dễ quan sát. C. gương cầu lõm phản xạ ánh sáng tốt hơn các gương khác. D. gương cầu lõm biến đổi chùm tia tới phân kỳ thích hợp thành chùm tia phản xạ song song 11. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm khi vật đặt sát gương là: A ảnh ảo, lớn hơn vật. B. ảnh thật, lớn hơn vật.
- C. ảnh thật, nhỏ hơn vật. D. ảnh ảo, nhỏ hơn vật. 12. Một vật phát ra âm nhỏ khi A.biên độ dao động lớn. B. biên độ dao động nhỏ. C. tần số dao động lớn. D. tần số dao động nhỏ. 13.Câu phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vật dao động càng nhanh, biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng to. B. Vật dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng thấp. C. Vật dao động càng mạnh, tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng to. D. Vật dao động càng mạnh, biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng cao. 14. Vật phản xạ âm tốt là những vật cĩ bề mặt A. phẳng và sáng. B. mấp mơ và cứng. C. gồ ghề và mềm.D. nhẵn và cứng. 15. Khi ta nĩi vật nào dao động phát ra âm? A. lưỡi B. miệng C. dây âm thanh D. khơng khí trong miệng 16. Khi nĩi một vật dao động với tần số 70Hz cĩ nghĩa là: A. Trong 1 phút vật thực hiện 70 dao động. B. Trong 1 giờ vật thực hiện 70 dao động. C. Trong 70 giây vật thực hiện 1 dao động. D. Trong 1 giây vật thực hiện 70 dao động. 17. Khi nĩi ở trong một căn phịng nhỏ và một căn phịng lớn, phịng nào cĩ âm phản xạ? A. Căn phịng nhỏ. B. Căn phịng lớn. C. Khơng cĩ phịng nào. D. Cả hai phịng. 18. Âm truyền được trong chân khơng vì: A. Trong chân khơng, khơng cĩ các hạt rắn. B. Trong chân khơng, khơng cĩ các hạt lỏng. C. Trong chân khơng, khơng cĩ các hạt khí. D. Trong chân khơng, khơng cĩ các hạt tạo nên vật. 19. Ta nghe được những âm cĩ tần số A. từ 200 Hz đến 20.000 Hz. B. từ 20 Hz đến 20.000 Hz. C. từ 2 Hz đến 2000Hz. A. từ 2 Hz đến 20.000 Hz. 20. Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 4000 dao động. Hỏi tần số dao động của lá thép là: A. 20 Hz B. 200 Hz C. 4000 Hz D. 80.000 Hz Hết
- Đề 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – Năm học 2010 - 2011 MÔN VẬT LÝ - Lớùp 7 PHẦN TỰ LUẬN (5 diểm). thời gian làm bài 25 phút 1. Một điểm sáng S đặt trước gương như hình vẽ: a) Vẽ ảnh của điểm sáng S tạo bởi gương phẳng. (0,5 điểm) b) Vẽ tia tới SI cho ta tia phản xạ đi qua R. (0,5 điểm) R . S . 2. Khi gõ vào một nhánh của âm thoa, âm thoa phát ra âm. Hãy nêu cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa cĩ dao động khơng? (0,5 điểm) 3. Tại sao khi áp tai vào tường ta cĩ thể nghe rõ được tiếng cười nĩi ở phịng bên cạnh.? (1 điểm) 4. Giả sử nhà em ở cạnh một xưởng cưa, em hãy đề ra 3 biện pháp để chống ơ nhiễm tiếng ồn cho nhà mình? (1,5 điểm) 5. Em phải đứng cách xa núi ít nhất là bao nhiêu để tại đĩ em nghe được tiếng vang tiếng nĩi của mình? Biết rằng vận tốc truyền âm trong khơng khí là 340m/s. (1 điểm ) Hết
- Đề 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – Năm học 2017- 2018 MÔN VẬT LÝ - Lớùp 7 PHẦN TRẮC NGHIỆM - Thời gian: 20 phút Chọn câu trả lời đúng (5 điểm) 1. Khi ta nĩi vật nào dao động phát ra âm? A. lưỡi B. miệng C. dây âm thanh D. khơng khí trong miệng 2. Tần số dao động càng lớn thì: A. Âm nghe càng bổng. B. Âm nghe càng vang. C. Âm nghe càng to. D. Âm nghe càng trầm. 3. Khi nĩi một vật dao động với tần số 70 Hz cĩ nghĩa là: A. Trong 1 phút vật thực hiện 70 dao động B. Trong 1 giờ vật thực hiện 70 dao động C. Trong 70 giây vật thực hiện 1 dao động D. Trong 1 giây vật thực hiện 70 dao động 4. Một tia tới hợp với mặt gương phẳng một gĩc 300 thì gĩc phản xạ bằng A. 300 B. 600 C. 1200 D. 500 5. Chiếu một chùm tia tới song song đến gương cầu lõm thì sẽ cho chùm tia phản xạ A. hội tụ. B. phân kỳ. C. song song. D. bất kỳ. 6. Khi nĩi ở trong một căn phịng nhỏ và một căn phịng lớn, phịng nào cĩ âm phản xạ? A. Căn phịng nhỏ. B. Căn phịng lớn. C. Khơng cĩ phịng nào. D. Cả hai phịng. 7. Một trong những ứng dụng của gương cầu lồi là: A. dùng làm gương soi trong nhà. B. dùng làm kính tiềm vọng. C. dùng để tập trung năng lượng ánh sáng. D. dùng làm kính chiếu hậu cho xe ơ tơ. 8. Âm truyền được trong chân khơng vì: A. Trong chân khơng, khơng cĩ các hạt rắn. B. Trong chân khơng, khơng cĩ các hạt lỏng. C. Trong chân khơng, khơng cĩ các hạt khí. D. Trong chân khơng, khơng cĩ các hạt tạo nên vật. 9. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm khi vật đặt sát gương là: A. ảnh ảo, lớn hơn vật. B. ảnh thật, lớn hơn vật. C. ảnh thật, nhỏ hơn vật. D. ảnh ảo, nhỏ hơn vật. 10. Trong pha đèn pin người ta dùng gương cầu lõm vì: A. gương cầu lõm cĩ tác dụng làm tăng ánh sáng của đèn pin. B. gương cầu lõm cĩ thể phân tán ánh sáng ra nhiều hướng giúp ta dễ quan sát. C. gương cầu lõm phản xạ ánh sáng tốt hơn các gương khác. D. gương cầu lõm biến đổi chùm tia tới phân kỳ thích hợp thành chùm tia phản xạ song song. 11. Ta nghe được những âm cĩ tần số
- A. từ 200 Hz đến 20.000 Hz. B. từ 20 Hz đến 20.000 Hz. C. từ 2 Hz đến 2000 Hz. A. từ 2 Hz đến 20.000 Hz. 12. Ngưỡng đau cĩ thể làm điếc tai là? A. 130 dB B. 60 dB C. 100 dB D. 200 dB 13. Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 4000 dao động. Hỏi tần số dao động của lá thép là: A. 20 Hz B. 200 Hz C. 4000 Hz D. 80.000 Hz 14. Chiếu một tia sáng tới gương và vuơng gĩc với mặt phẳng gương, sẽ cho tia phản xạ A. vuơng gĩc với tia tới. B. trùng với tia tới và cùng chiều. C. trùng với tia tới và ngược chiều. D. bất kỳ. 15. Mắt ta nhìn thấy cái thước là do A. cái thước phát ra ánh sáng. B. mắt ta hướng vào cái thước. C. cĩ ánh sáng truyền từ cái thước đến mắt ta. D. giữa thước và mắt ta khơng cĩ vật chắn. 16. Một vật phát ra âm nhỏ khi A.biên độ dao động lớn. B. biên độ dao động nhỏ. C. tần số dao động lớn. D. tần số dao động nhỏ. 17. Em đi xa dần khán đài cĩ dàn nhạc, tiếng nhạc mà em nghe được A. cĩ vận tốc càng giảm. B. càng kéo dài. C. càng nhỏ. D. cĩ tần số càng giảm. 18. Hai vật nào sau đây là nguồn sáng? A. Mặt trăng và Mặt trời. B. Mặt trời và Trái đất. C. Lửa ngọn đuốc và Mặt trời. D. Mặt trời và cây nến. 19.Câu phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vật dao động càng nhanh, biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng to. B. Vật dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng thấp. C. Vật dao động càng mạnh, tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng to. D. Vật dao động càng mạnh, biên độ dao động càng lớn, âm phát ra càng cao. 20. Vật phản xạ âm tốt là những vật cĩ bề mặt A. nhẵn và cứng. B. phẳng và sáng. C. gồ ghề và mềm.D. mấp mơ và cứng. Hết
- Đề 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – Năm học 2018 - 2019 MÔN VẬT LÝ - Lớùp 7 PHẦN TỰ LUẬN. (5 diểm) – Thời gian làm bài: 25 phút. 1. Một điểm sáng S đặt trước gương phẳng như hình vẽ. a) Vẽ ảnh của S tạo bởi gương phẳng. (0,5 điểm) b) Vẽ tia tới SI cho tia phản xạ đi qua A. (0,5 điểm) S . . A 2. Khi gõ vào mặt trống, trống phát âm. Hãy nêu cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì mặt trống cĩ dao động khơng? (0,5 điểm) 3. Trong chiến tranh để nghe tiếng xe của địch chạy từ xa, các chiến sĩ thường áp tai xuống mặt đất. Tại sao? (1 điểm) 4. Trường học của em ở cạnh đường lớn, em hãy đề ra 3 biện pháp để chống ơ nhiễm tiếng ồn. (1,5 điểm) 5. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nĩ từ đáy biển sau 2 giây. Tính độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s. (1 điểm ) Hết
- ĐÁP ÁN ĐỀ 1 NH: 2018-2019 MƠN VẬT LÝ 7 HKI I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5đ)- Mỗi câu đúng 0,25đ 1. C 2. A 3. A 4. A 5. C 6. A 7. C 8. B 9. D 10. D 11. A 12. B 13. B 14. D 15. C 16. D 17. D 18. D 19. B. 20. B II/. PHẦN TỰ LUẬN. (5đ) Câu 1. 1 điểm a) Vẽ ảnh đúng. 0,5đ b) Vẽ đúng tia tới và tia phản xạ. 0,5đ Câu a- Thiếu dấu vuơng gĩc, thiếu đánh dấu khoảng cách từ S tới gương = khoảng cách từ S’ tới gương trừ 0,25 Câu 2. Nêu cách kiểm tra đúng . 0,5đ Câu 3. Vì tường là vật rắn mà vật rắn truyền âm tốt hơn chất khí. 1đ Câu 4. 1,5điểm Mỗi biện pháp đúng được 0,5 điểm - Xây tường xung quanh nhà, đĩng cửa để ngăn chặn đường truyền âm. - Trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà để âm truyền đến gặp lá cây sẽ phản xạ lại theo các hướng khác nhau. - Yêu cầu xưởng cưa khơng làm việc trong giờ nghỉ ngơi. Câu 5. 1 điểm Để nghe được tiếng vang thì âm phản xạ đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai ít nhất là 1/15 s. Trong khoảng thời gian 1/15s âm đi được quãng đường là: 2S =1/15s.340m/s = 22,7 m. 0,5đ Vậy để nghe được tiếng vang tiếng nĩi của mình, phải đứng cách núi ít nhất là: S = 22,7 : 2 = 11,35( m) 0,5đ
- ĐÁP ÁN ĐỀ 2 NH: 2018-2019 MƠN VẬT LÝ 7 HKI I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5đ) - Mỗi câu đúng 0,25đ 1. C 2. A 3. D 4. B 5. A 6. D 7. D 8. D 9. A 10. D 11. B 12. A 13. B 14. C 15. C 16. B 17. C 18. C 19. B 20. A II/. PHẦN TỰ LUẬN. (5đ) Câu 1. 1điểm a) Vẽ ảnh đúng 0,5đ b) Vẽ tia tới và tia phản xạ đúng 0,5đ - Thiếu dấu vuơng gĩc, thiếu đánh dấu khoảng cách từ S tới gương = khoảng cách từ S’ tới gương trừ 0,25 Câu 2. Nêu cách kiểm tra đúng 0,5đ Câu 3. Vì mặt đất là chất rắn nên truyền âm tốt hơn trong khơng khí 1đ Câu 4. 1,5điểm Mỗi biện pháp đúng được 0,5 điểm - Xây tường xung quanh trường, đĩng cửa để ngăn chặn đường truyền âm. - Trồng nhiều cây xung quanh trường để âm truyền đến gặp lá cây sẽ phản xạ lại theo các hướng khác nhau. - Treo biển cấm bấm cịi ở gần trường học. Câu 5. 1 điểm Tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nĩ từ đáy biển là sau 2s. Vậy thời gian để âm truyền từ tàu đến đáy biển là t = 2:2 = 1 (s) 0,5 đ Độ sâu của đáy biển là: S = V.t = 1500 m/s . 1s = 1500 (m) 0,5đ