Đề kiểm tra môn Toán Lớp 2 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán Lớp 2 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_toan_lop_2_truong_tieu_hoc_tran_hung_dao.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán Lớp 2 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
- PHÒNG GD&ĐT QUY NHƠN KIỂM TRA TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Môn: Toán – Lớp 2 Họ và tên: Thời gian làm bài: 35 phút Lớp: ( Không kể thời gian chép hoặc phát đề ) Điểm: Nhận xét của GV: Bằng số: Bằng chữ: I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tổng của 36 và 28 là: A. 8 B. 12 C. 54 D. 64 Câu 2. Hiệu của 45 và 26 là: A. 19 B. 21 C. 29 D. 71 Câu 3. 3 dm 5 cm = A. 35 dm B. 35 cm C. 53 dm D. 53cm Câu 4. Nếu thứ ba tuần này là ngày 18 tháng 6. Thì thứ tư tuần sau là ngày : A. 25 tháng 6 B. 26 tháng 6 C. 27 tháng 6 D. 28 tháng 6 Câu 5. Số hình tứ giác trong hình vẽ bên là : A. 4 B.5 C. 6 D.7 Câu 6. Tìm một số, biết rằng lấy 35 cộng với số đó thì có kết quả bằng 35 trừ đi số đó. Số đó là: A. 0 B. 35 C. 70 D. 1 II. TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. (1 điểm) Đặt tính rồi tính: 61 + 39 18 + 45 84 – 49 100 – 32
- Bài 2. (1 điểm) Tìm y: a) y + 4 = 40 b) y – 48 = 27 Bài 3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2 dm = cm c) 22 giờ hay giờ b) 70 cm = dm d) 5 giờ chiều hay giờ Bài 4. (1 điểm) Xem hình vẽ dưới đây và cho biết: a) Có đường thẳng. A B C b) Có đoạn thẳng. Bài 5. (2 điểm) Thùng thứ nhất chứa 38 lít dầu, thùng thứ hai chứa nhiều hơn thùng thứ nhất 16 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu? Bài 6. (1 điểm) Tính nhanh: a) 57 + 24 + 13 b) 48 + 49 – 9 – 8
- ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 2D- CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016 I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A B B C A II. Tự luận: (7 điểm) Bài 1: (1đ) Đúng mỗi phép tính đúng 0,25đ 61 18 84 100 + - - + 39 45 49 32 100 63 35 68 Bài 2: (1 điểm) Mỗi kết quả đúng được 0,5đ y + 4 = 40 y – 48 = 27 y = 40 – 4 y = 27 + 48 y = 36 y = 75 Bài 3: (1 điểm) Mỗi kết quả đúng được 0,25đ a) 2 dm = 20 cm c) 22 giờ hay 10 giờ b) 70 cm = 7 dm d) 5 giờ chiều hay 17 giờ Bài 4: (1 điểm) Xem hình vẽ dưới đây và cho biết: c) Có 1 đường thẳng. A B C d) Có 3 đoạn thẳng. Bài 5: (2đ) Bài giải: Số lít dầu thùng thứ hai chứa là: (0,5) 38 + 16 = 54 (l) (1) Đáp số: 54 l dầu (0.5) Bài 6: (1đ) Mỗi câu đúng được 0,5đ b) 57 + 24 + 13 b) 48 + 49 – 9 – 8 = 57 + 13 + 24 = 48 – 8 + 49 – 9 = 70 + 24 = 40 + 40 = 94 = 80
- PHÒNG GD&ĐT QUY NHƠN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2015 – 2016 ) TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu) – Lớp 2 Họ và tên: Thời gian làm bài: 30 phút Lớp: ( Không kể thời gian chép hoặc phát đề ) Điểm: Nhận xét của GV: Bằng số: Bằng chữ: I. Đọc thầm. Quà của bố Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà. Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy toé nước, mắt thao láo Bố đi cắt tóc về, cũng không lần nào chúng tôi không có quà. Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất: con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Hấp dẫn nhất là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm: toàn dế đực, cánh xoăn, gáy vang nhà và chọi nhau phải biết. Quà của bố làm anh em tôi giàu quá ! Theo DUY KHÁN II. Bài tập. (4 đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1.(0,5 đ) Quà của bố đi câu về có những gì ? A. cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen vàng. B. cá sộp, cá chuối. C. Cả hai ý trên. 2. (0,5 đ) Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? A. con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn. B. cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá sộp, cá chuối. C. cà cuống, niềng niễng, con xập xành, cá sộp, cá chuối. 3. (1 đ) Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con lại cảm thấy “giàu quá”? A. Vì bố mang về những con vật mà trẻ em rất thích. B. Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố. C. Cả hai ý trên.
- 4. (0,5 đ) Câu “Những con cá sộp, cá chuối quẫy tóe nước ” được cấu tạo theo mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? 5. (0,5 đ) Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng. 6. (1 đ) Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả: Bến cảng lúc nào cũng đông vui tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra tất cả đều bận rộn.
- ĐÁP ÁN ĐỌC HIỂU LỚP 2D- CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 – 2016 Câu 1 ( 0,5 đ) 2( 0,5 đ) 3(1 đ) 4( 0,5) Đáp án C A C B Câu 5: ( 0,5 đ) Từ chỉ đặc điểm: đỏ, vàng Câu 6:( 1 đ) Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn.
- PHÒNG GD&ĐT QUY NHƠN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2015 – 2016 ) TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO Môn: Tiếng Việt (Viết) – Lớp 2D Họ và tên: Thời gian làm bài: 35 phút Lớp: ( Không kể thời gian chép hoặc phát đề ) Điểm: Nhận xét của GV: Bằng số: Bằng chữ: I.Chính tả (5 điểm) ( Thời gian : 15 phút) Bé Hoa Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ. Theo VIỆT TÂM II.Tập làm văn (5 điểm) ( Thời gian : 20 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) về gia đình em. Gợi ý: a. Gia đình em gồm có mấy người? Đó là những ai? b. Nói về từng người trong gia đình em? c. Em yêu quý từng người trong gia đình em như thế nào?
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT( viết) CUỐI HỌC KỲ I (2015 -2016) Khối 2- lớp: 2D I. Chính tả: (5 điểm) (Nghe - viết) Bài : Bé Hoa ( Học sinh viết đúng chính tả đoạn viết được 5 điểm. Nếu sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm) II.Tập làm văn: (5 điểm) Hãy viết 4 đến 5 câu nói về gia đình em. HS viết được đoạn văn từ 4- 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: toàn bài 5 điểm. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:4,5 ;4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 )