Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Trường Tiểu học Kiên Đài

doc 5 trang nhatle22 8521
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Trường Tiểu học Kiên Đài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_i_truong_tieu_hoc_ki.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Trường Tiểu học Kiên Đài

  1. Thứ ngày . tháng năm 2020 Trường Tiểu học Kiên Đài Lớp 2 Họ và tên: BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: Tiếng việt ( Đọc- hiểu) Điểm Lời nhận xét của giáo viên Bài làm: Phần I: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. Phần II: Đọc thầm và làm bài tập. Bông hoa Niềm Vui Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng. Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng : Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn. Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XLI (Mạnh Hưởng dịch) * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây. Câu 1.(0,5 điểm): Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? 1 1 | L ê N gọc Huyền – Trường Tiểu Học Kiên Đài – Chiêm Hóa- Tuyên Quang
  2. A. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui. B. Để chăm sóc vườn hoa. C. Để hái bông hoa Niềm Vui đem đến bệnh viện tặng bố để bố dịu cơn đau. Câu 2 .(0,5 điểm):Bông hoa niềm Vui có màu gì ? A. Màu xanh. B. Màu vàng. C. Màu trắng. Câu 3 .(0,5 điểm):Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm Vui ? A. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp. B. Vì theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. C. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ. Câu 4.(0,5 điểm): Khi đã biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ? A. Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, Chi ạ! B. Em hãy hái thêm vài bông hoa nữa để tặng bố. C. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần. Câu 5.(0,5 điểm): Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? A. Hiếu thảo, tôn trọng nội quy, thật thà. B. Chăm ngoan, siêng năng. C. Hiền hậu, vui vẻ. Câu 6.(0,5 điểm): Từ nào là từ chỉ hoạt động ? A. Hái hoa B. Cô giáo C. Màu tím Câu 7.(1 điểm):Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm ? A. Hiền hậu, ngoan ngoãn. B. Thương yêu, quý mến. C. Chăm chỉ, siêng năng. Câu 8.(1 điểm): Câu "Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng", được cấu tạo theo kiểu câu gì sau đây: A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? Câu 9 .(1điểm): Hãy đặt một câu theo mẫu: “Ai làm gì ?” để nói về hoạt động của học sinh. 2 2 | L ê N gọc Huyền – Trường Tiểu Học Kiên Đài – Chiêm Hóa- Tuyên Quang
  3. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Năm học: 2019- 2020 Môn: Tiếng việt (Đọc hiểu) Lớp 2 BẢNG MA TRẬN CÂU HỎI Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Chủ đề TT TN TL TN TL TN TL TN TL Số 3 2 1 6 Đọc hiểu câu văn bản 1 Câu 1; 4;5 7 số 2;3 Kiến thức Số 1 1 1 3 Tiếng Việt câu 2 Câu 6 8 9 số Tổng số câu 3 3 2 1 9 3 3 | L ê N gọc Huyền – Trường Tiểu Học Kiên Đài – Chiêm Hóa- Tuyên Quang
  4. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: Chính tả (Thời gian: 35 phút) 1. Chính tả: Nghe - viết Hai anh em Đêm hôm ấy, người em nghĩ: "Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. 2. Tập làm văn: Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về gia đình em. Câu hỏi gợi ý: a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b. Nói về từng người trong gia đình em. c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? 4 4 | L ê N gọc Huyền – Trường Tiểu Học Kiên Đài – Chiêm Hóa- Tuyên Quang
  5. ĐÁP ÁN- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học 2018 - 2019 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm - Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ, (Tùy mức độ cho điểm) 2. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng việt. (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A B A A A B C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 Câu 9.(1 điểm): HS đặt được câu theo đúng mẫu VD: Bạn Lan đang chăm chỉ viết bài. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Viết chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: (1 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1 điểm) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: (1 điểm) 2. Tập làm văn (6 điểm) - Nội dung (ý): (3 điểm) HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai ? (1 điểm) b. Nói về từng người trong gia đình em. (1 điểm) c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? (1 điểm) - Kĩ năng: (3 điểm) Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: (1 điểm) Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: (1 điểm) Điểm tối đa cho phần sáng tạo: (1 điểm) Hết 5 5 | L ê N gọc Huyền – Trường Tiểu Học Kiên Đài – Chiêm Hóa- Tuyên Quang