Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Phòng Giáo dục và đào tạo Hòn Đất

doc 5 trang nhatle22 2860
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Phòng Giáo dục và đào tạo Hòn Đất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Phòng Giáo dục và đào tạo Hòn Đất

  1. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I-LỚP 2 ( Lớp 2/2 Hà Thị Hiệp ) Mạch kiến thức, kĩ Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng năng câu số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL và số điểm Đọc thành tiếng: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài tập đọc đã học 2,5 trong SGK (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút) (1,5 điểm). Trả lời 1 câu hỏi về nội điểm dung đã đọc. (1 điểm) Đọc hiểu: Số câu 2 2 4 -Đọc và hiểu được Câu số 1,2 3,4 nghĩa của từ, câu; nội Số điểm 1,0 1,0 2,0 dung, ý chính của đoạn văn; nội dung của bài văn, bài thơ ngắn và một số văn bản thông thường. -Nhận xét đơn giản một số chi tiết trong bài đọc; liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn để rút ra bài học đơn giản. Kiến thức Tiếng Số câu 1 1 1 1 1 1 4 2 Việt: Câu số 7 5 6 8 9 10 - Tìm được từ chỉ đặc Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 2,0 2,0 điểm, phân biệt tr/ch, biết điền dấu !, dấu: vào ô trống - Tìm được hình ảnh so sánh trong bài đọc. -Nhận biết bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai thế nào? Tổng Số câu 3 3 1 1 1 1 8 2 Số điểm 1,5 1,5 0,5 1,0 0,5 1,0 4,0 2,0 Viết Chính tả (15 phút): Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả “Sau cơn mưa” (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2 điểm
  2. Viết đoạn, bài (25 phút): "Viết một đoạn văn ngắn (từ 3-4 câu) kể về gia đình của em" Yêu cầu đánh giá: Kĩ năng viết chữ; kĩ năng viết chính tả; kĩ năng dùng từ đặt câu; kĩ năng 2 điểm viết đoạn văn đơn giản có độ dài khoảng 3-4 câu. PHÒNG GD & ĐT HÒN ĐẤT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Số phách Trường Môn : TIẾNG VIỆT Chữ ký, tên GV coi KT: Họ tên : Thời gian: 40 phút Lớp 2/ Năm học: 2018 - 2019 Điểm đạt Nhận xét bài kiểm tra Số phách: Chữ ký, tên GV chấm bái KT I. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt, văn học: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng ( 2,5 điểm) - Đọc một đoạn của văn bản ( 1,5 điểm). Điểm đọc thành tiếng: - Trả lời một câu hỏi trong đoạn vừa đọc. ( 1 đ) Điểm trả lời câu hỏi: 2. Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm). Điểm đạt: BÁC MÈO MƯỚP VÀ CHÚ GÀ TRỐNG Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu: “Rét! Rét!” Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ phành phạch, rồi gáy vang: Ò ó o o !” * Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1 (0,5 điểm): Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? a. Bên đống tro ấm b. Trong bếp c. Cả hai ý trên Câu 2 (0,5 điểm): Mới sơm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân ? a. Mèo mướp b. Chuột c. Chú gà trống Câu 3 (0,5 điểm): Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì?
  3. a. Gáy vang: Ò ó o o !” b. Rửa đôi cánh to, khỏe c. Tìm thức ăn Câu 4 (0,5 điểm): Những từ chỉ hoạt động trong câu : Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt là : a. Vươn mình, dang đôi cánh b. Vươn, dang c. Vươn, dang, khỏe Câu 5 (0,5 điểm): Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.” là: a. sáng,trời b. càng c. lạnh giá Câu 6 (0,5 điểm): Câu : ‘‘Bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm ’’ thuộc kiểu câu gì ? a. Ai là gì ? b. Ai thế nào ? c. Ai làm gì ? Câu 7(0,5 điểm): Điền vào chỗ chấm tr hay ch Gà .ống ống nắng Câu 8 (1,0 điểm): Gạch chân dưới những từ chỉ hoạt động trong những câu sau: Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu: “Rét! Rét!” Câu 9 (0,5 điểm): Điền dấu hai chấm (:) hoặc chấm than ( !) thích hợp vào ô vuông trong đoạn văn sau: Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu “ Rét! Rét ” Câu 10 (1,0 điểm): Tìm câu có hình ảnh so sánh trong đoạn văn trên rồi ghi vào chỗ chấm. . II. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( 4 điểm). Điểm đạt: 1. Viết chính tả( 2 điểm). Điểm đạt: Nghe giáo viên đọc và viết bài “ Hai anh em ’’ Sách TV 2 tập 1 trang 119 ( từ Đêm hôm ấy đến của anh )
  4. 2. Viết văn( 2 điểm). Điểm đạt: Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em. Gợi ý: a. Em kể về ai? Anh, chị, em tên là gì ?Năm nay bao nhiêu tuổi ? b. Anh , chị, em làm nghề gì? Tình cảm của anh, chị, em đối với em thế nào? c. Em yêu quý anh, chị, em ra sao? Hết
  5. ĐÁP ÁN 1. Phần đọc ( 10 điểm) * Đọc thành tiếng ( 1,5 điểm) - Đọc một đoạn của văn bản ( 3 điểm) - Trả lời một câu hỏi trong đoạn vừa đọc. ( 1 đ) * Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm) Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu 0,5 điểm CÂU 1 CÂU 2 CÂU 3 CÂU 4 CÂU 5 CÂU 6 c c a b c b Câu 7: ( 0,5 điểm) gà trống chống nắng Câu 8: ( 1 điểm) nằm, lim dim, kêu Câu 9: ( 0,5 điểm) dấu hai chấm, chấm than Câu 10: ( 1 điểm) Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt. 2. Chính tả : ( 2 điểm) - Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Tùy vào mức độ sai lỗi của học sinh giáo viên cho điểm sao cho phù hợp 3. Tập làm văn ( 2 điểm) - Yêu cầu đánh giá: Kĩ năng viết chữ; kĩ năng viết chính tả; kĩ năng dùng từ đặt câu; kĩ năng viết đoạn văn đơn giản có độ dài khoảng 3-5 câu. - Tùy theo mức độ làm bài của học sinh giáo viên lựa cho điểm sao cho thích hợp