Đề kiểm tra môn Hóa học Khối 8 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Hóa học Khối 8 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_hoa_hoc_khoi_8_hoc_ki_1_nam_hoc_2020_2021_tr.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Hóa học Khối 8 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự
- PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN LONG BIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN HÓA HỌC LỚP 8 Năm học 2020 - 2021 I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã học về: - Chất – Nguyên tử. Nguyên tố hoá học. - Đơn chất - Hợp chất. Phân tử. - Công thức hóa học. Hoá trị. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm. - Tính n, m, V, M. - Áp dụng công thức tính tỉ khối của chất khí xác định công thức hóa học của chất khí. - Kỹ năng lập phương trình hóa học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài, trung thực, tự tin. - Có lòng yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. năng lực giải quyết vấn đề. II/ MA TRẬN: Vận dụng Biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Chương 2. Phản 8 câu 1 câu 2 câu 11 câu ứng hóa học. 2,0 đ 3.0 đ 0,5đ 5,5 đ Chương 3. Mol và 8 câu 2 câu 1 câu 1 câu 12 câu tính toán hóa học 2,0 đ 0,5đ 1 đ 1 đ 4,5 đ 16 câu 1 câu 5 câu 1 câu 23 câu Tổng 4,0 đ 3,0 đ 2,0 đ 1 đ 10 đ 40% 30% 20% 10% 100%
- PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học 2020-2021 Đề 1A Thời gian: 45 phút (Đề kiểm tra có 2 trang) I/ Trắc nghiệm (5 điểm): Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng ghi vào bài làm: Câu 1: Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của chất khí đều bằng A. 11,2 lít B. 2,24 lít C. 22,4 lít D. 24 lít Câu 2: Thể tích của 0,15 mol khí oxi ở đktc là: A. 1,12 lít B. 1,68 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít Câu 3: Công thức tính thể tích khí ở đktc là 퐧 A. V = n . 24 B. V = ,ퟒ C. V = n . 2,24 D. V = n . 22,4 Câu 4: Khí oxi có tỉ khối đối với không khí là: A. 1,1 B. 0,55 C. 1,3 D. 0,8 Câu 5: Khối lượng mol của CuSO4 là: A. 112 g/mol B. 107 g/mol C. 89 g/mol D. 160 mol Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí? A. Thức ăn bị ôi thiu. B. Đinh sắt bị gỉ. C. Cháy rừng. D. Băng tan ở Bắc Cực. Câu 7: Dãy chất nào sau đây, gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là A. Cl2 , CO, H2 S. B. CO, CH4 , NH3 C. N2 , O2 , Cl2 . D. O2 , Cl2 , H2 S. Câu 8: Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3O4). Thể tích (đktc) khí oxi đã tham gia phản ứng là A. 8,96 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 9: Một chất khí A có công thức dạng chung là X2O. Biết tỉ khối của khí A đối với khí hiđro là dA/H2 = 22. Vậy X là A. N B. C C. S D. P Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa khí oxi thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi tham gia phản ứng là A. 1,67 gam. B. 6,4 gam. C. 3,2 gam. D. 4,8 gam. Câu 11: Khi nhỏ dung dịch Natricacbonat vào nước vôi trong. Em quan sát thấy hiện tượng gì? A. Dung dịch chuyển màu đỏ. B. Dung dịch không có hiện tượng. C. Dung dịch bị vẩn đục. D. Dung dịch chuyển màu xanh. Câu 12: Trong các hiện tượng sau hiện tượng nào là hiện tượng hoá học? A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi B. Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua C. Hoà tan đường vào nước D. Để rượu nhạt lâu ngày ngoài không khí bị lên men thành giấm chua. Câu 13: Tỉ khối của khí A so với khí hiđro là dA/H2 = 17. A là khí nào trong các khí sau? A. N2O B. CO2 C. H2S D. N2 Câu 14: Khí sunfurơ SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit. Khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) là A. 6,6 gam. B. 3,4 gam. C. 12,8 gam. D. 4,4 gam. Câu 15: Số nguyên tử có trong 1,5 mol nhôm là A. 9.1023 nguyên tử. B. 27.1023 nguyên tử. C. 6.1023 nguyên tử. D. 4,5.1023 nguyên tử. 퐭 Câu 16: Cho phản ứng hóa học sau: 2Cu + O2 2CuO. Công thức về bảo toàn khối lượng của phản ứng trên là
- A. mCuO + mO2 = mCu . B. 2mCu + mO2 = 2mCuO . C. mCu – mO2 = mCuO . D. mCu + mO2 = mCuO . Câu 17: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do: A. các nguyên tử tác dụng với nhau. B. các nguyên tố tác dụng với nhau. C. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. D. số nguyên tử mỗi nguyên tố thay đổi. Câu 18: Khối lượng của 0,1 mol Al(NO3)3 là: A. 21,3 gam B. 8,90 gam C. 11,7 gam D. 16,5 gam Câu 19: Một hỗn hợp khí X gồm 0,4g H2 và 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là A. 0,3 mol. B. 0,5 mol. C. 0,65 mol. D. 0,4 mol. Câu 20: Có thể thu khí nào sau đây bằng cách đặt đứng bình? A. N2 B. CH4 C. CO2 D. H2 II/ Tự luận (5 điểm): Câu 1 (3 điểm): Hoàn thành các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau: a. Fe + O2 > Fe3O4 ( điều kiện: nhiệt độ) b. Fe3O4 + CO > Fe + CO2 ( điều kiện: nhiệt độ) c. Al2O3 + H2SO4 > Al2(SO4)3 + H2O d. Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 > BaSO4 + Al(OH)3 e. CaO + H3PO4 > Ca3(PO4)2 + H2O f. Al + ? > Cu + Al2(SO4)3 Câu 2 (1 điểm): Tính thể tích của: 23 a. 6,4 gam khí oxi (O2). b. 1,2.10 phân tử khí hiđro (H2) Câu 3 (1 điểm): Tại sao ngày xưa các giếng khoan cạn nước nếu các người thợ muốn xuống để đào tìm tiếp nguồn nước thì trước khi xuống giếng các người thợ thường chặt các nhánh cây tươi thả xuống giếng chừng 5 – 10 phút lại kéo lên rồi lại thả xuống nhiều lần rồi mới xuống giếng đào? (Cho biết : N = 14 ;Zn = 65; Cl = 35,5; K = 39 ; O = 16 ; H = 1; Na = 23 ; C=12 ; Ca = 40; F =19; Mg = 24 ; Al = 27 ; P = 31; S = 32 ; Cr = 52 ; Mn = 55 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137 ; Hg = 201; Pb = 207 ) Hết
- PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học 2020-2021 Đề 1B Thời gian: 45 phút (Đề kiểm tra có 2 trang) I/ Trắc nghiệm (5 điểm): Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng ghi vào bài làm: Câu 1: Thể tích của 0,15 mol khí oxi ở đktc là: A. 3,36 lít B. 1,68 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít Câu 2: Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của chất khí đều bằng A. 2,24 lít B. 22,4 lít C. 11,2 lít D. 24 lít Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa khí oxi thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi tham gia phản ứng là A. 4,8 gam. B. 6,4 gam. C. 3,2 gam. D. 1,67 gam. Câu 4: Trong các hiện tượng sau hiện tượng nào là hiện tượng hoá học? A. Để rượu nhạt lâu ngày ngoài không khí bị lên men thành giấm chua. B. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi C. Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua D. Hoà tan đường vào nước Câu 5: Khối lượng mol của CuSO4 là: A. 107 g/mol B. 112 g/mol C. 160 mol D. 89 g/mol Câu 6: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí? A. Cháy rừng. B. Băng tan ở Bắc Cực. C. Thức ăn bị ôi thiu. D. Đinh sắt bị gỉ. Câu 7: Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3O4). Thể tích (đktc) khí oxi đã tham gia phản ứng là A. 6,72 lít. B. 2,24 lít. C. 8,96 lít. D. 4,48 lít. Câu 8: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do: A. số nguyên tử mỗi nguyên tố thay đổi. B. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. C. các nguyên tố tác dụng với nhau. D. các nguyên tử tác dụng với nhau. Câu 9: Có thể thu khí nào sau đây bằng cách đặt đứng bình? A. H2 B. CO2 C. CH4 D. N2 Câu 10: Khi nhỏ dung dịch Natricacbonat vào nước vôi trong. Em quan sát thấy hiện tượng gì? A. Dung dịch không có hiện tượng. B. Dung dịch chuyển màu đỏ. C. Dung dịch chuyển màu xanh. D. Dung dịch bị vẩn đục. Câu 11: Công thức tính thể tích khí ở đktc là n A. V = n . 2,24 B. V = n . 24 C. V = 22,4 D. V = n . 22,4 Câu 12: Khối lượng của 0,1 mol Al(NO3)3 là: A. 11,7 gam B. 16,5 gam C. 8,90 gam D. 21,3 gam Câu 13: Khí sunfurơ SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit. Khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) là A. 3,4 gam. B. 6,6 gam. C. 4,4 gam. D. 12,8 gam. Câu 14: Một hỗn hợp khí X gồm 0,4g H2 và 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là A. 0,3 mol. B. 0,5 mol. C. 0,65 mol. D. 0,4 mol. Câu 15: Số nguyên tử có trong 1,5 mol nhôm là A. 4,5.1023 nguyên tử. B. 27.1023 nguyên tử. C. 9.1023 nguyên tử. D. 6.1023 nguyên tử. t0 Câu 16: Cho phản ứng hóa học sau: 2Cu + O2 2CuO. Công thức về bảo toàn khối lượng của phản ứng trên là
- A. mCuO + mO2 = mCu . B. mCu – mO2= mCuO . C. 2mCu + mO2 = 2mCuO . D. mCu + mO2 = mCuO . Câu 17: Một chất khí A có công thức dạng chung là X2O. Biết tỉ khối của khí A đối với khí hiđro là dA/H2 = 22. Vậy X là A. C B. P C. N D. S Câu 18: Tỉ khối của khí A so với khí hiđro là dA/H2 = 17. A là khí nào trong các khí sau? A. H2S B. CO2 C. N2 D. N2O Câu 19: Khí oxi có tỉ khối đối với không khí là: A. 1,3 B. 1,1 C. 0,55 D. 0,8 Câu 20: Dãy chất nào sau đây, gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là A. CO, CH4 , NH3 B. N2 , O2 , Cl2 . C. Cl2 , CO, H2 S. D. O2 , Cl2 , H2 S. II/ Tự luận (5 điểm): Câu 1 (3 điểm): Hoàn thành các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau: a. Fe + O2 > Fe3O4 ( điều kiện: nhiệt độ) b. Fe3O4 + CO > Fe + CO2 ( điều kiện: nhiệt độ) c. Al2O3 + H2SO4 > Al2(SO4)3 + H2O d. Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 > BaSO4 + Al(OH)3 e. CaO + H3PO4 > Ca3(PO4)2 + H2O f. Al + ? > Cu + Al2(SO4)3 Câu 2 (1 điểm): Tính thể tích của: 23 a. 6,4 gam khí oxi (O2). b. 1,2.10 phân tử khí hiđro (H2) Câu 3 (1 điểm): Tại sao ngày xưa các giếng khoan cạn nước nếu các người thợ muốn xuống để đào tìm tiếp nguồn nước thì trước khi xuống giếng các người thợ thường chặt các nhánh cây tươi thả xuống giếng chừng 5 – 10 phút lại kéo lên rồi lại thả xuống nhiều lần rồi mới xuống giếng đào? (Cho biết : N = 14 ;Zn = 65; Cl = 35,5; K = 39 ; O = 16 ; H = 1; Na = 23 ; C=12 ; Ca = 40; F =19; Mg = 24 ; Al = 27 ; P = 31; S = 32 ; Cr = 52 ; Mn = 55 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Br = 80;Ag = 108; Ba = 137 ; Hg = 201; Pb = 207 ) Hết
- PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học 2020-2021 Đề 1C Thời gian: 45 phút (Đề kiểm tra có 2 trang) I/ Trắc nghiệm (5 điểm): Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng ghi vào bài làm: Câu 1: Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3O4). Thể tích (đktc) khí oxi đã tham gia phản ứng là A. 8,96 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít. Câu 2: Có thể thu khí nào sau đây bằng cách đặt đứng bình? A. N2 B. CO2 C. CH4 D. H2 퐭 Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: 2Cu + O2 2CuO. Công thức về bảo toàn khối lượng của phản ứng trên là A. mCuO + mO2 = mCu . B. mCu + mO2 = mCuO . C. 2mCu + mO2 = 2mCuO . D. mCu – mO2 = mCuO . Câu 4: Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của chất khí đều bằng A. 11,2 lít B. 24 lít C. 22,4 lít D. 2,24 lít Câu 5: Một chất khí A có công thức dạng chung là X2O. Biết tỉ khối của khí A đối với khí hiđro là dA/H2 = 22. Vậy X là A. N B. P C. C D. S Câu 6: Thể tích của 0,15 mol khí oxi ở đktc là: A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 1,68 lít Câu 7: Khí oxi có tỉ khối đối với không khí là: A. 1,1 B. 0,8 C. 1,3 D. 0,55 Câu 8: Trong các hiện tượng sau hiện tượng nào là hiện tượng hoá học? A. Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua B. Hoà tan đường vào nước C. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi D. Để rượu nhạt lâu ngày ngoài không khí bị lên men thành giấm chua. Câu 9: Khi nhỏ dung dịch Natricacbonat vào nước vôi trong. Em quan sát thấy hiện tượng gì? A. Dung dịch bị vẩn đục. B. Dung dịch chuyển màu xanh. C. Dung dịch không có hiện tượng. D. Dung dịch chuyển màu đỏ. Câu 10: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí? A. Đinh sắt bị gỉ. B. Thức ăn bị ôi thiu. C. Băng tan ở Bắc Cực. D. Cháy rừng. Câu 11: Dãy chất nào sau đây, gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là A. CO, CH4 , NH3 B. N2 , O2 , Cl2 . C. O2 , Cl2 , H2 S. D. Cl2 , CO, H2 S. Câu 12: Công thức tính thể tích khí ở đktc là n A. V = n . 2,24 B. V = n . 22,4 C. V = 22,4 D. V = n . 24 Câu 13: Tỉ khối của khí A so với khí hiđro là dA/H2 = 17. A là khí nào trong các khí sau? A. H2S B. N2O C. N2 D. CO2 Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa khí oxi thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi tham gia phản ứng là A. 6,4 gam. B. 4,8 gam. C. 1,67 gam. D. 3,2 gam. Câu 15: Một hỗn hợp khí X gồm 0,4g H2 và 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là A. 0,65 mol. B. 0,4 mol. C. 0,3 mol. D. 0,5 mol. Câu 16: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do: A. các nguyên tử tác dụng với nhau. B. các nguyên tố tác dụng với nhau.
- C. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. D. số nguyên tử mỗi nguyên tố thay đổi. Câu 17: Số nguyên tử có trong 1,5 mol nhôm là A. 6.1023 nguyên tử. B. 27.1023 nguyên tử. C. 9.1023 nguyên tử. D. 4,5.1023 nguyên tử. Câu 18: Khí sunfurơ SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit. Khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) là A. 3,4 gam. B. 6,6 gam. C. 4,4 gam. D. 12,8 gam. Câu 19: Khối lượng mol của CuSO4 là: A. 107 g/mol B. 112 g/mol C. 89 g/mol D. 160 mol Câu 20: Khối lượng của 0,1 mol Al(NO3)3 là: A. 21,3 gam B. 16,5 gam C. 8,90 gam D. 11,7 gam II/ Tự luận (5 điểm): Câu 1 (3 điểm): Hoàn thành các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau: a. Fe + O2 > Fe3O4 ( điều kiện: nhiệt độ) b. Fe3O4 + CO > Fe + CO2 ( điều kiện: nhiệt độ) c. Al2O3 + H2SO4 > Al2(SO4)3 + H2O d. Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 > BaSO4 + Al(OH)3 e. CaO + H3PO4 > Ca3(PO4)2 + H2O f. Al + ? > Cu + Al2(SO4)3 Câu 2 (1 điểm): Tính thể tích của: 23 a. 6,4 gam khí oxi (O2). b. 1,2.10 phân tử khí hiđro (H2) Câu 3 (1 điểm): Tại sao ngày xưa các giếng khoan cạn nước nếu các người thợ muốn xuống để đào tìm tiếp nguồn nước thì trước khi xuống giếng các người thợ thường chặt các nhánh cây tươi thả xuống giếng chừng 5 – 10 phút lại kéo lên rồi lại thả xuống nhiều lần rồi mới xuống giếng đào? (Cho biết : N = 14 ;Zn = 65; Cl = 35,5; K = 39 ; O = 16 ; H = 1; Na = 23 ; C=12 ; Ca = 40; F =19; Mg = 24 ; Al = 27 ; P = 31; S = 32 ; Cr = 52 ; Mn = 55 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Br = 80;Ag = 108; Ba = 137 ; Hg = 201; Pb = 207 ) Hết
- PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – HÓA HỌC 8 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học 2020-2021 Đề 1D Thời gian: 45 phút (Đề kiểm tra có 2 trang) I/ Trắc nghiệm (5 điểm): Chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng ghi vào bài làm: Câu 1: Công thức tính thể tích khí ở đktc là n A. V = n . 2,24 B. V = 22,4 C. V = n . 22,4 D. V = n . 24 Câu 2: Khối lượng của 0,1 mol Al(NO3)3 là: A. 11,7 gam B. 21,3 gam C. 8,90 gam D. 16,5 gam t0 Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: 2Cu + O2 2CuO. Công thức về bảo toàn khối lượng của phản ứng trên là A. mCu – mO2 = mCuO . B. mCuO + mO2 = mCu . C. 2mCu + mO2 = 2mCuO . D. mCu + mO2 = mCuO . Câu 4: Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3O4). Thể tích (đktc) khí oxi đã tham gia phản ứng là A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 8,96 lít. Câu 5: Khí oxi có tỉ khối đối với không khí là: A. 0,55 B. 1,1 C. 0,8 D. 1,3 Câu 6: Có thể thu khí nào sau đây bằng cách đặt đứng bình? A. CH4 B. CO2 C. H2 D. N2 Câu 7: Khối lượng mol của CuSO4 là: A. 160 mol B. 89 g/mol C. 107 g/mol D. 112 g/mol Câu 8: Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của chất khí đều bằng A. 11,2 lít B. 24 lít C. 22,4 lít D. 2,24 lít Câu 9: Một hỗn hợp khí X gồm 0,4g H2 và 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là A. 0,4 mol. B. 0,65 mol. C. 0,5 mol. D. 0,3 mol. Câu 10: Khí sunfurơ SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit. Khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) là A. 3,4 gam. B. 4,4 gam. C. 6,6 gam. D. 12,8 gam. Câu 11: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí? A. Băng tan ở Bắc Cực. B. Cháy rừng. C. Thức ăn bị ôi thiu. D. Đinh sắt bị gỉ. Câu 12: Khi nhỏ dung dịch Natricacbonat vào nước vôi trong. Em quan sát thấy hiện tượng gì? A. Dung dịch chuyển màu xanh. B. Dung dịch chuyển màu đỏ. C. Dung dịch không có hiện tượng. D. Dung dịch bị vẩn đục. Câu 13: Thể tích của 0,15 mol khí oxi ở đktc là: A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 1,68 lít Câu 14: Tỉ khối của khí A so với khí hiđro là dA/H2 = 17. A là khí nào trong các khí sau? A. CO2 B. N2 C. N2O D. H2S Câu 15: Số nguyên tử có trong 1,5 mol nhôm là A. 4,5.1023 nguyên tử. B. 27.1023 nguyên tử. C. 9.1023 nguyên tử. D. 6.1023 nguyên tử. Câu 16: Dãy chất nào sau đây, gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là A. CO, CH4 , NH3 B. O2 , Cl2 , H2 S. C. Cl2 , CO, H2 S. D. N2 , O2 , Cl2 . Câu 17: Một chất khí A có công thức dạng chung là X2O. Biết tỉ khối của khí A đối với khí hiđro là dA/H2 = 22. Vậy X là A. N B. S C. P D. C
- Câu 18: Trong các hiện tượng sau hiện tượng nào là hiện tượng hoá học? A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi B. Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua C. Hoà tan đường vào nước D. Để rượu nhạt lâu ngày ngoài không khí bị lên men thành giấm chua. Câu 19: Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do: A. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. B. các nguyên tử tác dụng với nhau. C. số nguyên tử mỗi nguyên tố thay đổi. D. các nguyên tố tác dụng với nhau. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa khí oxi thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi tham gia phản ứng là A. 1,67 gam. B. 4,8 gam. C. 3,2 gam. D. 6,4 gam. II/ Tự luận (5 điểm): Câu 1 (3 điểm): Hoàn thành các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau: a. Fe + O2 > Fe3O4 ( điều kiện: nhiệt độ) b. Fe3O4 + CO > Fe + CO2 ( điều kiện: nhiệt độ) c. Al2O3 + H2SO4 > Al2(SO4)3 + H2O d. Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 > BaSO4 + Al(OH)3 e. CaO + H3PO4 > Ca3(PO4)2 + H2O f. Al + ? > Cu + Al2(SO4)3 Câu 2 (1 điểm): Tính thể tích của: 23 a. 6,4 gam khí oxi (O2). b. 1,2.10 phân tử khí hiđro (H2) Câu 3 (1 điểm): Tại sao ngày xưa các giếng khoan cạn nước nếu các người thợ muốn xuống để đào tìm tiếp nguồn nước thì trước khi xuống giếng các người thợ thường chặt các nhánh cây tươi thả xuống giếng chừng 5 – 10 phút lại kéo lên rồi lại thả xuống nhiều lần rồi mới xuống giếng đào? (Cho biết : N = 14 ;Zn = 65; Cl = 35,5; K = 39 ; O = 16 ; H = 1; Na = 23 ; C=12 ; Ca = 40; F =19; Mg = 24 ; Al = 27 ; P = 31; S = 32 ; Cr = 52 ; Mn = 55 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Br = 80;Ag = 108; Ba = 137 ; Hg = 201; Pb = 207 ) Hết
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ I – HÓA 8 Năm học 2020-2021 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi phương án trả lời đúng: 0,25 điểm CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 1A C C D A D D B C A C C D C C A D C A A C 1B A B C A C B D B B D D D D A C D C A B A 1C B B B C A C A D A C A B A D C C C D D A 1D C B D A B B A C D D A D B D C A A D A C II. TỰ LUẬN (5 điểm): Đáp án Biểu điểm to 0,5 điểm a. 3Fe + 2O2 Fe3O4 ( điều kiện: nhiệt độ) o 0,5 điểm b. Fe O + 4CO t + 4CO ( điều kiện: nhiệt độ) 3 4 3Fe 2 0,5 điểm Câu 1 c. Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O 0,5 điểm (3 điểm) d. Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 3BaSO4 + 2Al(OH)3 0,5 điểm e. 3CaO + 2H3PO4 Ca3(PO4)2 + 3H2O 0,5 điểm f. 2Al + 3CuSO4 3Cu + Al2(SO4)3 2 6,4 a. 푛 = = = 0,2 표푙 2 2 32 0,25 điểm = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít Câu 2 2 0,25 điểm (1 điểm) 1,2.1023 b. 푛 = 23 = 0,2 표푙 2 6.10 0,25 điểm = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít 2 0,25 điểm - Trong lòng giếng khơi và trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân 0,5 điểm hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ (thân, lá cây .), sinh ra khí cacbon đioxit CO và khí này không duy trì sự cháy, sự sống. Câu 3 2 - Khí CO nặng hơn không khí (d = 44/29 = 1,52 > 1) nên 0,5 điểm (1 điểm) 2 CO2/KK tích tụ ở dưới đáy giếng khơi. Người ta cho cành cây tươi xuống giếng để hút một phần CO2, cung cấp oxi rồi mới xuống giếng (quá trình quang hợp). GIÁO VIÊN RA ĐỀ NHÓM TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG CM KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Hằng Nguyễn Thị Hằng Phạm Anh Tú Nguyễn Thị Song Đăng