Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Đề số 3 - Trường THPT Tân Yên

doc 4 trang nhatle22 3820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Đề số 3 - Trường THPT Tân Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_de_so_3_truong_thpt.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Đề số 3 - Trường THPT Tân Yên

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA 45 phút Trường THPT Tân Yên Số 1 Môn: GDCD Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp 12 Mã đề: 224 Câu 1: Đang trên đường đi học, A gặp người bán hàng dong bị đổ hàng tràn ra đường nhưng A vẫn phớt lờ không giúp đỡ họ. Vậy bạn A vi phạm A. pháp luật. B. đạo đức. C. nghĩa vụ. D. nội quy. Câu 2: A 15 tuổi nhưng không sử dụng xe có dung tích xi lanh 50cm3. Vậy A đã thực hiện đúng hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 3: Anh A là người có thu nhập cao, hàng năm anh đều đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, anh A đã: A. Áp dụng pháp luật B. Sử dụng pháp luật C. Tuân thủ pháp luật D. Thi hành pháp luật Câu 4: Không có pháp luật, xã hội sẽ không có: A. Dân chủ và hạnh phúc B. Trật tự và ổn định C. Sức mạnh và quyền lực D. Hòa bình và dân chủ Câu 5: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là: A. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng B. Người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình C. Người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái D. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình Câu 6: Pháp luật mang bản chất giai cấp vì: A. Pháp luật thể hiện ý chí và bảo vệ quyền lợi cho giai cấp công nhân và đa số nhân dân lao động B. Pháp luật là những qui tắc chung, được áp dụng ở nhiều nơi, cho tất cả mọi người trong xã hội C. Pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện. D. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội Câu 7: Khi yêu cầu vợ nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ: A. Nhân thân B. Tình cảm C. Phu thê D. Tài sản Câu 8: Các cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. Đó là hình thức: A. Áp dụng pháp luật B. Tuân thủ pháp luật C. Thi hành pháp luật D. Sử dụng pháp luật Câu 9: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là: A. Công dân nào do thiếu hiểu biết về PL mà vi phạm PL thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật C. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau D. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật Câu 10: Để tìm việc làm phù hợp, anh C có thể căn cứ vào quyền bình đẳng A. Trong giao kết hợp đồng lao động B. Thay đổi nội dung hợp đồng C. Tự do lựa chọn việc làm D. Trong tuyển dụng lao động Câu 11: Trong thành phố, thị xã, thị trấn có dải phân cách thì tốc độ tối đa của xe môtô 2-3 bánh là A. 30 km/h. B. 40 km/h. C. 45 km/h. D. 35 km/h. Câu 12: Người có hành vi tham nhũng không phải chịu trách nhiệm gì? A. Trách nhiệm kỉ luật B. Trách nhiệm dân sự C. Trách nhiệm hình sự D. Trách nhiệm hành chính Câu 13: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh Trang 1/4- Mã Đề 224
  2. Câu 14: Lao động là một trong những: A. Quyền của công dân B. Trách nhiệm của công dân C. Quyền và nghĩa vụ của công dân D. Nghĩa vụ của công dân Câu 15: Đối tượng nào sẽ chịu mọi trách nhiệm hình sự khi vi phạm: A. Từ đủ 16 tuổi trở lên B. Từ đủ 14 tuổi trở lên C. Từ đủ 12 tuổi trở lên D. Từ đủ 18 tuổi trở lên Câu 16: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới: A. Quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế B. Quan hệ tài sản và quan hệ thừa kế C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản D. Quan hệ lao động và quan hệ xã hội Câu 17: Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm: A. Dân sự B. Hành chính C. Hình sự D. Kỉ luật Câu 18: Trong hợp đồng lao động, nếu người lao động không thực hiện đúng nội dung đã giao kết thì đó là vi phạm pháp luật gì? A. Vi phạm hành chính B. Vi phạm hình sự C. Vi phạm kỉ luật D. Vi phạm dân sự Câu 19: Đàn gà nhà ông A thường xuyên qua nhà ông B kiếm ăn nên ông B tức giận bắt cả đàn gà ăn thịt. Hỏi ông B đã vi phạm pháp luật gì? A. Vi phạm hình sự B. Vi phạm kỉ luật C. Vi phạm hành chính D. Vi phạm dân sự Câu 20: Ông K lừa chị H bằng cách mượn của chị 10 lượng vàng nhưng đến ngày hẹn, ông K đã không chịu trả cho chị H số vàng trên. Chị H đã làm đơn kiện ông K ra toà. Vậy chị H đã sử dụng hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 21: Hình thức sử dụng PL do: A. Cơ quan Nhà nước thực hiện B. Cá nhân có thẩm quyền thực hiện C. Cá nhân, tổ chức thực hiện D. Tòa án nhân dân thực hiện Câu 22: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là: A. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau B. Vai trò của người chồng, người cha, người con trai trưởng được đề cao, quyết định toàn bộ công việc trong gia đình C. Lợi ích cá nhân phải phục tùng lợi ích chung của cả gia đình, dòng họ, trên nói dưới phải nghe D. Cha mẹ không được can thiệp vào cuộc sống riêng của con khi con đủ 18 tuổi Câu 23: Để giao kết hợp đồng lao động, cần tuân theo nguyên tắc nào? A. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm B. Tích cực, chủ động, tự quyết C. Dân chủ, công bằng, tiến bộ D. Tự do, tự nguyện, bình đẳng Câu 24: Trường hợp nào dưới đây thuộc hình thức tuân thủ pháp luật? A. Cá nhân, tổ chức không làm những việc pháp luật cấm. B. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật quy định phải làm. C. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật cho phép. D. Cơ quan, công chức nhà nước thực hiện nghĩa vụ. Câu 25: Việc xử lí người chưa thành niên phạm tội chủ yếu nhằm: A. Cưỡng chế B. Thuyết phục C. Trừng trị D. Giáo dục Câu 26: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân: A. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật B. Đều có nghĩa vụ như nhau C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau D. Đều có quyền như nhau Câu 27: Trường hợp nào dưới đây thuộc hình thức thi hành pháp luật? A. Cá nhân, tổ chức không làm những việc pháp luật cấm. B. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật quy định phải làm. C. Cá nhân, tổ chức làm những việc pháp luật cho phép. D. Cơ quan, công chức nhà nước thực hiện nghĩa vụ. Câu 28: Bạn B bắt trộm gà của người khác. Vậy bạn B vi phạm Trang 2/4- Mã Đề 224
  3. A. nội quy, đạo đức. B. nghĩa vụ, pháp luật. C. pháp luật, đạo đức. D. đạo đức. Câu 29: Thẩm quyền ban hành hiến pháp và luật là của: B. Cơ quan, công chức nhà nước, cá nhân có thẩm A. Nhà nước quyền C. Chính phủ D. Quốc hội Câu 30: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào thuộc loại vi phạm hành chính? A. Học sinh nghỉ học quá 45 ngày trong một năm học. B. Buôn bán hàng hóa lấn chiếm lề đường. C. Lợi dụng chức vụ chiếm đoạt số tiền lớn của nhà nước. D. Phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn chết người. Câu 31: Vì sao nói pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung? A. Vì pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nước B. Vì pháp luật có tính cưỡng chế do Nhà nước thực hiện C. Vì pháp luật thể hiện ý chí, quyền lực của Nhà nước D. Vì pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện Câu 32: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn: A. Thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình B. Điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình C. Việc làm theo sở thích của mình D. Việc làm phù họp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử Câu 33: Chỉ ra quan niệm không đúng về quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động? A. Lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao sẽ được ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng B. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động C. Mọi công dân không phân biệt giới tính, độ tuổi đều được Nhà nước bố trí việc làm D. Chỉ bố trí lao động nam làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại Câu 34: Đâu là hành vi vi phạm pháp luật không do tham nhũng? A. Kê khai thu nhập thấp hơn thực tế để giảm tiền thuế phải nộp B. Cán bộ thuế nhà nước nhận tiền và ghi giảm thuế cho công ty C. Cán bộ địa chính nhận tiền và giải quyết cho người dân xây thêm tầng nhà sai quy định D. Đưa tiền hối lộ để được lên chức Câu 35: Người có hành vi tham nhũng là người như thế nào? A. Vi phạm kỉ luật B. Sai phạm nặng hơn vi phạm pháp luật C. Vi phạm pháp luật D. Không vi phạm pháp luật Câu 36: Cô T lừa chị H bằng việc mượn của chị H 5 triệu đồng hứa 3 tháng sẽ trả. Nhưng đến ngày hẹn mà cô T không chịu trả cho chị H số tiền trên. Chị H đã làm đơn kiện cô T ra tòa, việc chị H kiện cô T là hành vi: A. Thi hành pháp luật B. Sử dụng pháp luật C. Tuân thủ pháp luật D. Ap dụng pháp luật Câu 37: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển C. Cha mẹ có quyền quyết định mọi thứ cho con khi con chưa đủ 18 tuổi D. Cha mẹ và con có quyền và nghĩa vụ ngang nhau Câu 38: Trách nhiệm hình sự do ai áp dụng? A. Cơ quan, công chức nhà nước B. Tòa án C. Cơ quan, công chức, cá nhân có thẩm quyền D. Công chức, cá nhân có thẩm quyền Câu 39: Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt A. chỉ một người bị xử phạt. B. chỉ một nửa số người vi phạm bị xử phạt. C. không xử phạt ai. D. từng người đều bị xử phạt. Câu 40: Tòa án xét xử các vụ án về sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? Trang 3/4- Mã Đề 224
  4. A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý C. Bình đẳng về quyền lao động D. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh HẾT Trang 4/4- Mã Đề 224