Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Đề số 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Tây Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Đề số 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Tây Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_giao_duc_cong_dan_lop_10_de_so_6_nam_hoc_201.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Đề số 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Tây Ninh
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH KÌ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018 TRƯỜNG THPT TÂY NINH Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, khối lớp: 10 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra có 4 trang) Mã đề kiểm tra: Họ và tên học sinh: 628 Số báo danh: Lớp: . Học sinh lưu ý: Không được sử dụng tài liệu. PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( 8 điểm) Câu 1: Yêu nước là một truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất A. của dân tộc Việt Nam. B. của mọi người sống trên đất nước Việt Nam. C. của người lao động. D. của mọi doanh nghiệp. Câu 2: Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của nhân nghĩa? A. Không cố chấp với người có lỗi lầm, biết hối cải. B. Luôn chung sức cùng mọi người làm việc. C. Luôn nhường nhịn trong cuộc sống. D. Yêu ghét rõ ràng. Câu 3: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân? A. Hôn nhân phải dựa vào lợi ích kinh tế. B. Hôn nhân phải được sự đồng ý của bố mẹ. C. Hôn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu. D. Hôn nhân phải môn đăng hộ đối. Câu 4: N hay giúp đỡ người khác lúc sa cơ lỡ bước, đây là việc làm thể hiện phẩm chất đạo đức nào dưới đây của công dân với cộng đồng? A. Trách nhiệm. B. Hợp tác. C. Nhân nghĩa. D. Hòa nhập. Câu 5: Sự coi trọng đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó gọi là? A. Hạnh phúc. B. Danh dự. C. Tự trọng. D. Nghĩa vụ. Câu 6: Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống được gọi là gì? A. Dòng họ. B. Gia đình. C. Làng xã. D. Khu dân cư. Câu 7: Lòng yêu của dân tộc Việt Nam không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Cần cù và sáng tạo trong lao động. B. Đề cao dân tộc mình hơn dân tộc khác. C. Tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. D. Lòng tự hào dân tộc chính đáng. Câu 8: Pháp luật quy định tuổi kết hôn đối với nữ ở nước ta là từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên? A. 20 tuổi . B. 19 tuổi . C. 21 tuổi. D. 18 tuổi . Câu 9: Anh C thường xuyên ngược đãi người mẹ già yếu của mình. Nếu là hàng xóm của anh C, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Cùng mọi người khuyên nhủ anh C. B. Nói xấu anh C với mọi người. C. Quay clip và tung lên mạng xã hội. D. Lờ đi vì không phải việc của mình. Câu 10: Trách nhiệm hàng đầu của thanh niên Việt Nam hiện nay đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là gì? A. Tham gia nhập ngũ khi địa phương gọi. B. Chỉ cần xác định mục đích và động cơ học tập đúng. C. Tham gia các hoạt động của địa phương như vệ sinh môi trường. Môn: GDCD – Khối 10 Trang 1/3 - Mã đề thi 628
- D. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa. Câu 11: Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái cắn rứt lương tâm? A. Vứt rác bừa bãi. B. Vui vẻ khi lấy cắp tài sản của người khác. C. Giúp người già neo đơn. D. Dằn vặt mình khi cho bệnh nhân uống nhầm thuốc. Câu 12: Toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt được gọi là gì? A. Cộng đồng. B. Làng xóm. C. Tập thể. D. Dân cư. Câu 13: Năng lực tự đánh giá và điều chình hành vi đạo đức của mình trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là gì? A. Lương tâm. B. Nhân phẩm. C. Danh dự. D. Nghĩa vụ. Câu 14: K tích cực tham gia các hoạt động “ Uống nước nhớ nguồn” và “ Đền ơn đáp nghĩa” là biểu hiện nào dưới đây về trách nhiệm của công dân với cộng đồng? A. Định hướng. B. Nhân nghĩa. C. Biết ơn. D. Nhân đạo. Câu 15: A là người hay tự ái, người hay tự ái thường có những phản ứng nào dưới đây? A. Tự tin và sôi nổi. B. Nôn nóng và đốt cháy giai đoạn. C. Thiếu sáng suốt và dễ nổi cáu. D. Thiếu sáng suốt và và dễ rơi vào sai lầm. Câu 16: Quan niệm nào dưới đây phù hợp với chế độ hôn nhân hiện tại của nước ta? A. Tình chồng nghĩa vợ thảo ngay trọn đời. B. Môn đăng hộ đối. C. Trai năm thê bảy thiếp. D. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy. Câu 17: Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó có A. sự tự ái. B. danh dự. C. lòng tự trọng. D. nhân phẩm. Câu 18: Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức mang tính A. cưỡng chế. B. áp đặt. C. tự nguyện. D. bắt buộc. Câu 19: Hành vi, việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của nhân nghĩa? A. Tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. B. Sẵn sàng giúp đỡ người khác lúc hoạn nạn, khó khăn. C. Nhân ái, thương yêu con người. D. Giúp đỡ người khác để tạo tiếng tốt cho bản thân. Câu 20: Một trong những truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam là A. hòa nhập. B. gần gũi, thân thiện. C. sự hợp tác. D. yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm. Câu 21: Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái lương tâm thanh thản? A. Không vui với việc làm từ thiện của người khác. B. Chào hỏi người lớn tuổi. C. Vui vẻ khi đã đóng góp tiền ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam. D. Lễ phép với thầy cô. Câu 22: Tình cảm nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu nước? A. Yêu thích ngoại ngữ. B. Yêu thích tham quan, du lịch. C. Yêu quê hương, đất nước. D. Yêu công việc đang làm. Câu 23: Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào? A. Có lợi cho bản thân là được, không cần biết gây hại cho ai. B. Chỉ tự nguyện hợp tác khi cần thiết và phải thật bình đẳng thì mới hợp tác. C. Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và không ảnh hưởng đến lợi ích của người khác. D. Tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi. Môn: GDCD – Khối 10 Trang 2/3 - Mã đề thi 628
- Câu 24: Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình A. phục vụ cho công việc. B. phục vụ lợi ích của Tổ quốc. C. xây dựng trường lớp sạch đẹp. D. chăm lo cho cuộc sống của gia đình. Câu 25: Nguyễn Thị L. sinh ngày 23 tháng 5 năm 2000, đã nghỉ học và hiện không có việc làm, gia đình L dự kiến sẽ tổ chức lễ cưới cho L ngày 20 tháng 5 năm 2018 với H - hàng xóm nhà L. Vậy trước lễ cưới, L có thể đăng kí kết hôn không? Vì sao? A. Không. Vì L chưa có việc làm ổn định. B. Không. Vì L chưa đủ tuổi đăng kí kết hôn. C. Được. Vì hiện nay giới trẻ được tự do yêu đương. D. Được. Vì L đã đủ tuổi đăng kí kết hôn. Câu 26: Sự rung cảm, quyến luyến sâu sắc giữ hai người khác giới, ở họ có sự hòa quyện nhiều mặt làm cho họ có nhu cầu gần gũi gắn bó với nhau được gọi là gì? A. Tình đồng đội. B. Tình yêu. C. Tình bạn. D. Tình đồng hương. Câu 27: Câu nói “Tiên học lễ, hậu học văn” muốn nhấn mạnh đến vai trò của nội dung nào dưới đây? A. Lễ nghĩa, đạo đức. B. Phong tục, tập quán. C. Tín ngưỡng. D. Tình cảm. Câu 28: Thấy N chép bài kiểm tra của bạn, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức? A. Im lặng để bạn chép bài. B. Viết lên mạng xã hội phê phán hành vi của bạn. C. Nhắc nhở bạn không nên chép bài người khác. D. Báo giáo viên bộ môn. Câu 29: Sức mạnh của truyền thống yêu nước của dân ta được Bác ví như A. một cơn gió. B. một cơn mưa. C. một âm thanh. D. một làn sóng. Câu 30: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội gọi là A. pháp luật. B. đạo đức. C. phong tục. D. tín ngưỡng. Câu 31: Biểu hiện nào dưới đây là sống hòa nhập? A. Sống phù hợp với thời đại. B. Sống theo sở thích cá nhân. C. Sống tự do trong xã hội. D. Sống gần gũi, chan hòa với mọi người. Câu 32: Việc nào dưới đây cần tránh trong quan hệ tình yêu giữa hai người? A. Yêu nhau vì lợi ích. B. Tôn trọng người yêu. C. Tặng quà cho người yêu. D. Quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. PHẦN 2: CÂU HỎI TỰ LUẬN ( 2 điểm) Câu 1: Biểu hiện của lòng nhân nghĩa? ( 1 điểm) Câu 2: Hiện nay một số gia đình vẫn có quan niệm về tình yêu, hôn nhân như “Cha mẹ đặt đâu con ngồi đó”, “Môn đăng hộ đối” “Áo mặc sao qua khỏi đầu”. Em có nhận xét, đánh giá gì về các quan niệm trên? ( 1 điểm) HẾT Môn: GDCD – Khối 10 Trang 3/3 - Mã đề thi 628