Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Trường THCS Thị Trấn II Yên Lập
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Trường THCS Thị Trấn II Yên Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_8_truong_thcs_thi_tran_ii_yen_lap.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Trường THCS Thị Trấn II Yên Lập
- TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN II YÊN LẬP ĐỊA LÍ 8. HỌC KÌ I BÀI 2: KHÍ HẬU CHÂU Á I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 1. Mức độ nhận biết: 1. 1: Từ vòng cực Bắc tới Xích đạo khí hậu Châu Á phân hoá thành mấy đới khí hậu: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 1. 2: Khu vực Nam Á là khu vực điển hình của kiểu khí hậu: A. Ôn đới gió mùa. B. Cận nhiệt gió mùa C. Nhiệt đới khô D. Nhiệt đới gió mùa 2. Mức độ thông hiểu: 2.1: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có đặc điểm: A. Mùa đông lạnh và khô; mùa hạ khô và nóng. B. Mùa đông lạnh và khô; mùa hạ nóng, ẩm mưa nhiều. C. Mùa đông lạnh và ẩm; mùa hạ nóng, mưa ít. D. Mùa đông lạnh và ẩm; mùa hạ nóng, ẩm mưa nhiều. 2.2: Đới khí hậu phân hoá nhiều kiểu khí hậu nhất của Châu á là: A. Đới khí hậu ôn đới B. Đới khí hậu cận nhiệt . C. Đới khí hậu nhiệt đới . D. Đới khí hậu xích đạo. . 3. Mức độ vận dụng thấp: Dựa và kiến thức đã học hãy xác định cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc là kiểu cảnh quan đặc trưng của kiểu khí hậu nào sau đây: A. Ôn đới lục địa B. Cận nhiệt gió mùa C. Ôn đới hải dương D. Nhiệt đới gió mùa 4. Mức độ vận dụng cao: Để thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm thuộc Châu á trong thời gian 12 tháng thì dạng biểu đồ thể hiện thích hợp nhất là: A. Tròn B. Cột C. Cột kết hợp với đường. D. Đường
- II. TỰ LUẬN 1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Châu Á có mấy đới khí hậu? Hãy kể tên? (1,25đ) Câu 2: Châu Á có những kiểu khí hậu gió mùa nào? Hãy kể tên và nơi phân bố của những kiểu khí hậu đó? ( 1,0 đ) 2. Mức độ thông hiểu: Câu 1: Nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu gió mùa ở Châu Á? (2,0đ) Câu 2: Nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á? (2,0đ) 3. Mức độ vận dụng thấp: Câu hỏi: Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích vì sao khí hậu Châu Á phân hoá đa đạng? (1,5đ) 4. Mức độ vận dụng cao: Câu hỏi: Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích vì sao các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á của Châu Á cảnh quan chủ yếu là bán hoang mạc và hoang mạc? (2,0đ) Đáp án – Biểu điểm I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 đ Mức độ Câu Đáp án 1. Nhận biết 1.1 C 1.2 D 2.Thông hiểu 2.1 B 2.2 B 3.Vận dụng thấp A 4. Vận dụng cao C II. TỰ LUẬN: Mức độ Câu Nội dung đáp án Điểm 1. Nhận biết 1 Châu Á các đới khí hậu: 1,25đ + Đới khí hậu cực và cận cực (0,25đ) + Đới khí hậu ôn đới (0,25đ) + Đới khí hậu cận nhiệt (0,25đ) + Đới khí hậu nhiệt đới (0,25đ) + Đới khí hậu xích đạo. (0,25đ) 2 Châu Á có những kiểu khí hậu gió mùa: 1,0 đ - Nhiệt đới gió mùa phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á.(0,5đ)
- - Cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa phân bố ở Đông Á. (0,5đ) 2. Thông hiểu 1 Đặc điểm của các kiểu khí hậu gió mùa ở 2,0 đ Châu Á - Khu vực phân bố: Nam Á, Đông Nam Á. (0,5đ) - Đặc điểm khí hậu: một năm có hai mùa rõ rệt: (0,5đ) + mùa đông: có gió thổi từ nội địa ra, thời tiết lạnh, khô, ít mưa.(0,5đ) + mùa hạ: có gió thổi từ đại dương vào, thời tiết nóng, ẩm mưa nhiều.(0,5đ) 2 Đặc điểm của các kiểu khí hậu lục địa ở Châu 2,0 đ Á - Khu vực phân bố: các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. (0,5đ) - Lượng mưa trung bình rất thấp từ 200- 500mm/năm.(0,5đ) - Độ bốc hơi lớn nên độ ẩm không khí luôn luôn thấp (0,5đ) + mùa đông: lạnh, khô.(0,25đ) + mùa hạ: nóng và khô.(0,25đ) 3. Vận dụng 1 Khí hậu Châu Á phân hoá đa đạng do: 1,5 đ - Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến xích thấp đạo.(0,5đ) - Lãnh thổ có kích thước rộng lớn.(0,5đ) - Địa hình đa dạng, hướng địa hình phức tạp.(0,5đ) 4. Vận dụng 1 Các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á của 2,0 đ Châu Á cảnh quan chủ yếu là bán hoang mạc cao và hoang mạc là do: - Nằm sâu trong nội địa cách xa với biển, khu vực sát chí tuyến (0,5đ) - Lượng mưa trung bình rất thấp từ 200- 500mm/năm.(0,5đ) - Độ bốc hơi lớn nên độ ẩm không khí luôn luôn thấp (0,5đ) - Khí hậu khô hạn quanh năm.(0,5đ)