Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thuận Hưng

doc 5 trang nhatle22 5000
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thuận Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_8_hoc_ki_i_nam_hoc_2017_2018_truo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thuận Hưng

  1. PHÒNG GD - ĐT LONG MỸ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 8 NĂM HỌC: 2017 -2018 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ Tên Cấp độ cao chủ đề thấp Hiểu được vị trí, Nhận xét CHÂU Á đặc điểm tự nhiên, dân số châu dân số Á Số câu: 4 Số câu: 3 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 4đ Số điểm: 1đ 5đ Tỉ lệ 50 % TÂY NAM Vị trí, tài nguyên Á khoáng sản Số câu: 2 Số câu:2 Số điểm: 1 đ Số điểm: 1 đ Tỉ lệ 10 % Nêu được đặc điểm NAM Á tự nhiên và phát triển kinh tế Số câu: 3 Số câu: 3 Số điểm:2 đ Số điểm: 2đ Tỉ lệ 20 % Nêu các nước phát ĐÔNG Á triển trong khu vực Đông Á Số câu: 2 Số câu 2 Số điểm: 2đ Số điểm 2đ Tỉ lệ 20 % Số câu: 5 Số câu: 5 Số câu: 1 Tổng số:11 Số điểm 4đ Số điểm: 5đ Số điểm: 1đ câu 40 % 50 % 10 % Tổng Tổng cộng điểm:10 Tỉ lệ 100 %
  2. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 8 NĂM HỌC: 2017 -2018 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM) Khoanh tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng nhất: Câu 1: Châu Á là châu lục có diện tích rộng: A. Thứ nhất Thế giới. B. Thứ hai Thế giới. C. Thứ ba Thế giới. D. Thứ tư Thế giới. Câu 2: Nguồn dầu mỏ và khí đốt của Châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào? A. Bắc Á B. Đông Nam Á C. Nam Á D. Tây Nam Á. Câu 3: Điểm cực Bắc và cực Nam của Châu Á (phần đất liền) Kéo dài trên những vĩ độ nào? A. 77044’B - 1016’B B. 76044’B - 2016’B C. 78043’B - 1017’B D. 87044’B - 1016’B Câu 4: Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là: A. khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa B. khí hậu hải dương và khí hậu lục địa C. khí hậu lục địa và khí hậu núi cao D. khí hậu gió mùa và khí hậu núi cao Câu 5: Châu Á có nhiều đới khí hậu do: A. lãnh thổ rất rộng lớn B. có nhiều núi và sơn nguyên C. lãnh thổ trải dài từ Cực đến xích đạo D. có nhiều dãy núi cao Câu 6: Sông ở Bắc Á thường có hướng: A. Tây – ĐôngB. Bắc - Nam C. Tây bắc – đông nam D. vòng cung Câu 7: So với các châu lục khác, châu Á có số dân: A. Đứng đầu. B. Đứng thứ hai. C. Đứng thứ ba. D. Đứng thứ tư Câu 8: Dân cư châu Á chủ yếu theo chủng tộc nào: A. Môn-gô-lô-ít, Ô-xtra-lô-ít B. Môn-gô-lô-ít , Ơ-rô-pê-ô-ít C. Ơ-rô-pê-ô-ít, Nê-grô-ít. D. Nê-grô-ít, Ô-xtra-lô-ít Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng với nền kinh tế các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai? A. Có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. B. Sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều C. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ thấp. . D Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ cao. Câu 10: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới? A. Hàn Quốc B. Đài Loan C. Thái Lan D. Xing-ga-po.
  3. Câu 11: Các nước Nam Á giành được độc lập và tiến hành xây dựng nền kinh tế tự chủ từ năm nào? A. 1945 B. 1946 C. 1947 D. 1948 Câu 12: Nam Á là 1 trong những khu vực A.có mưa nhiều nhất thế giới. B. nóng nhất thế giới. C. khô hạn nhất thế giới. D. lạnh nhất thế giới. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Câu 1: Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á hiện nay: ( 2 điểm) Câu 2: Phân biệt hai kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa ở châu Á. ( 2 điểm) Câu 3: Tại sao nói, nhịp điệu hoạt động của gió mùa có ảnh hưởng rất lớn đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực Nam Á? ( 2 điểm) Câu 4: ( 1 điểm)Dựa vào bảng số liệu Sự gia tăng dân số của châu Á từ năm 1800- 2002 Đơn vị : Triệu người Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân 600 880 1402 2100 3110 3766 Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á .
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 8 NĂM HỌC: 2017 -2018 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM)( Mỗi ý đúng được 0.25 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐÁP A D A A C B A B C C C A ÁN II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Câu 1: Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á hiện nay : ( 2 điểm) - Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước Châu Á hiện nay không đồng đều + Nước phát triển toàn diện : Nhật Bản + Nước công nghiệp mới: Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan + Nước đang phát triển có tốc độ công nghiệp hóa nhanh: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan + Nước đang phát triển nhưng nền kinh tế chủ yếu vẫn dựa vào sx nông nghiệp: Việt Nam , Lào, Căm-pu- chia, Nê Pan. + Nước giàu nhưng trình độ kinh tế - xã hội chưa phát triển cao: Bru-nây, Cô-oét, A-rập Xê-ut  Những nước thu nhập thấp đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn Câu 2: Phân biệt hai kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa ở châu Á. ( 2 điểm) * Các kiểu khí hậu gió mùa: - Gồm nhiệt đới gió mùa, cận nhiết đới gió mùa và ôn đới gió mùa. - Đặc điểm: một năm có hai mùa: + Mùa đông lạnh – khô + Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều * Các kiểu khí hậu lục địa: - Gồm: ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô. - Đặc điểm: một năm có hai mùa: + Mùa hạ: Khô – nóng + Mùa đông: khô –lạnh Câu 3: Tại sao nói, nhịp điệu hoạt động của gió mùa có ảnh hưởng rất lớn đến nhịp điệu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực Nam Á? ( 2 điểm) Gió mùa tây nam nóng và ẩm thổi đến mang theo lượng mưa lớn cho khu vực, nhân dân tiến hành sản xuất. - Khi gió mùa đông bắc thổi tới thời tiết khô, lạnh cũng là lúc nhân dân tiến hành thu
  5. hoạch, phơi cất nông sản , nghỉ ngơi chờ tới mùa mưa năm sau. Câu 4: ( 1 điểm) Dựa vào bảng số liệu Sự gia tăng dân số của châu Á từ năm 1800- 2002 Đơn vị : Triệu người Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân 600 880 1402 2100 3110 3766 Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á . Nhận Xét : Dân số châu Á tăng nhanh , mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á giảm nhưng tốc độ gia tăng dân số vẫn còn nhanh . Tăng nhanh từ những năm 1970 đén năm 2002