Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bong Phặng

doc 4 trang nhatle22 2430
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bong Phặng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_cong_nghe_lop_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Bong Phặng

  1. UBND HUYỆN THUẬN CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS BON PHẶNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn : Công nghệ - Lớp 8 Năm học: 2017 - 2018 Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề ) 1. MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TL Chủ đề Nhược Cấu tạo Cấu tạo điểm của động cơ đèn sợi đốt đèn huỳnh điện và cách 1. Đồ quang. nhận biết dùng điện Đồ dùng động cơ loại điện cơ điện một pha Số câu 3 1 2 6 Số điểm 1,5 3 1 5,5 Tỉ lệ % 55% Điện áp của Cấu tạo Tính toán mạng điện nguyên lí điện năng 2. Mạng trong nhà làm việc tiêu thụ điện trong cách mắc trong gia nhà công tác đình điện Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,5 2 2 4,5 Tỉ lệ % 45% T số câu 4 1 2 1 1 9 T số điểm 2 3 1 2 2 10 Tỉ lệ % 20% 30% 10% 20% 20% 100% 2. ĐỀ BÀI A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án mà em cho là đúng nhất Câu 1. Dây đốt nóng của đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu: A. vonfram. B. Vonfram phủ bari- oxit. C. Niken-crom. D. Fero- crom. Câu 2. Đèn huỳnh quang có nhược điểm so với đèn sợi đốt là: A. Không cần chấn lưu. C. Ánh sáng không liên tục. B. Tiết kiệm điện năng. D. Tuổi thọ cao.
  2. Câu 3. Tất cả các đồ dùng điện nào dưới đây đều là đồ dùng loại điện – cơ: A. Bàn là, quạt điện, bếp điện. B. Quạt điện, máy xay sinh tố, máy giặt. C. Bàn là, bếp điện, động cơ điện. D. Bàn là, ấm điện, bếp điện, nồi cơm điện, Câu 4. Thiết bị và đồ dùng điện có số liệu kĩ thuật nào sau đây phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà (220V)? A. Bàn là điện 110V- 1000W. B. Quạt điện 110V- 80W. C. Công tắc điện 250V- 5A. D. Tất cả đều đúng. Câu 5. Cấu tạo động cơ điện gồm hai bộ phận chính: Stato và rôto, khi hoạt động: A. rôto và stato đều quay B. Rôto và stato đều đứng yên C. stato quay, rôto đứng yên D. Stato đứng yên , rôto quay Câu 6. Yêu cầu của mạng điện trong nhà A. Có điện áp định mức 220V , đồ dùng điện của mạng điện rất đa dạng. B. Công tơ điện, dây dẫn điện, các thiết bị điện, đồ dùng điện. C. Đồ dùng điện có điện áp định mức tuỳ ý vì đã có áptomát bảo vệ mạch điện D. Đảm bảo cung cấp đủ điện; đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà, sử dụng thuận tiện, chắc, đẹp; dễ dàng kiểm tra và sửa chữa. B. TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 7. (3 điểm) Nêu cấu tạo động cơ điện một pha? Câu 8. (2 điểm) Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách mắc công tắc điện? Câu 9. (2 điểm) Một hộ gia đình sử dụng mạng điện 220V có dùng các đồ dùng điện sau: 2 bóng đèn sợi đốt 220V – 40W, trung bình mỗi ngày thắp mỗi đèn 2 giờ; 3 đèn ống huỳnh quang 220V – 20W, trung bình mỗi ngày thắp mỗi đèn 4giờ; 1 máy bơm nước 220V – 330W, trung bình mỗi ngày dùng 1 giờ; 1 nồi cơm điện 220V – 630W, trung bình mỗi ngày dùng 1 giờ; 1 tivi 220V – 70W, trung bình mỗi ngày dùng 3 giờ; 2 quạt bàn 220V – 50W, trung bình mỗi ngày dùng mỗi quạt 2 giờ.Tính điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong 1 tháng (30 ngày) ? 3. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 1 2 3 4 5 6 A C B C D B B. TỰ LUẬN (7 điểm). Câu Đáp án Điểm a. Stato (phần đứng yên) Gồm lõi thép và dây quấn 0,5đ Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật điện ghép lại thành 0,5đ hình trụ rỗng. Dây quấn làm bằng dây điện từ được đặt cách điện với lõi thép. 0,5đ Câu 7 b. Rô to (phần quay) Gồm Lõi thép và dây quấn. 0,5đ - Lõi thép: Làm bằng lá thép kỹ thuật điện ghép lại thành
  3. khối trụ, mặt ngoài có rãnh. 0,5đ - Dây quấn rôto kiểu lống sóc, gồm các thanh dẫn (Al,Cu) 0,5đ đặt trong rãnh của lõi thép, nối với nhau bằng vòng ngắn mạch ở hai đầu. Cấu tạo: Gồm: Vỏ, cực động và cực tĩnh 0,5đ Nguyên lí làm việc Câu 8 Khi đóng công tắc, cực động tiếp xúc cực tĩnh làm kín 0,5đ mạch. Khi cắt công tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch điện. 0,5đ Cách mắc: Mắc sau cầu chì hoặc sau Aptomat mắc ở dây 0,5đ pha Câu 9 (2 điểm) Thời gian sử Tiêu thụ Công suất điện năng TT Tên đồ dùng điện Số lượng dụng trong ngày điện P (W) trong ngày t (h) A(Wh) 1 Đèn sợi đốt 40 2 2 160 2 Đèn ống huỳnh 20 3 4 240 quang 3 Máy bơm nước 330 1 1 330 4 Nồi cơm điện 630 1 1 630 5 Ti vi 70 1 3 210 6 Quạt bàn 50 2 4 400 - Điện năng tiêu thụ của gia đình trong một ngày là: 160 + 240 + 330 + 630 + 210 + 400 = 1970 (Wh) - Điện năng tiêu thụ của gia đình trong một tháng ( 30 ngày)là: 1970 x 30 = 59100 (Wh) = 59,1 (kwh) Kẻ bảng, tính được tiêu thụ điện năng trong ngày của mỗi dụng cụ. (Mỗi dụng cụ tính đúng 0,25đ x 6 = 1,5 đ)
  4. - Tính đúng điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 ngày (0,25đ). - Tính đúng điện năng tiêu thụ của gia đình trong 1 tháng (0,25đ) TỔ CM DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Minh Huệ Phạm Văn Trình BGH DUYỆT