Đề kiểm tra khảo sát môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Lại Xuân

doc 5 trang nhatle22 4420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Lại Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_khao_sat_mon_vat_ly_lop_9_hoc_ki_i_nam_hoc_2012.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra khảo sát môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Lại Xuân

  1. UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2012 - 2013 TRƯỜNG THCS LẠI XUÂN I/Phần trắc nghiệm:(2đ).Khoanh tròn vào phương án em cho là đúng: Câu 1 (0,5đ): Một dây dẫn có điện trở 20 được mắc vào nguồn điện 12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ là: A. 240A B. 0,6A C. 1,7A D. Một giá trị khác Câu 2 (0,25đ): Đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là: R1 R2 1 1 R1R2 A. R1 + R2 B. C. + D. R1R2 R1 R2 R1 R2 Câu 3 (0,25đ): Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố được biểu thị qua công thức: l S l S A. R = B. R = C. R = D. R = S l S l Câu 4 (0,25đ): Công của dòng điện không tính theo công thức: U 2 A. A = UIt B. A = IRt C. A = I2Rt D. A = t R Câu 5 (0,5đ): Điện trở R1 = 10 chịu được dòng điện lớn nhất 2A. Điện trở R2 = 5 chịu được dòng điện lớn nhất là 2,4A. Nếu mắc R1 và R2 song song thì chịu được hiêu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu đoạn mạch là: A. 20V B. 30V C. 12V D. 32V Câu 6 (0,25đ): Đâu là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ: U 2 A. Q = UIt B. Q = I2Rt C. Q = t D. Q = R2It R II Phần tự luận : (8 đ) Câu 1 (1đ): Công của dòng điện là gì? Câu 2 (1đ): Quy tắc nắm tay phải dùng trong trường hợp nào? Phát biểu nội dung quy tắc đó? Câu 3 (4đ): Có 3 điện trở R 1 = 3 , R2 = 5 , R3 = 7 được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U = 6V. a. Tính điện trở tươngđương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đó? b. Tính công suất tiêu thụ của từng điên trở? c. Tính công của dòng điện thực hiện của cả đoạn mạch trong 1 giờ? Câu 4 (2đ): Tìm chiều của lực điện từ trong những trường hợp sau: N N   S  N N S I S S I Ghi chú: - Kí hiệu  chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng giấy và có chiều đi từ ngoài vào trong. - Kí hiệu  chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng giấy và có chiều đi từ trong ra ngoài. HẾT
  2. ĐỀ SỐ 2 I Phần trắc nghiệm:( 2 đ) Khoanh tròn vào phương án em cho là đúng: Câu 1 (0,5đ): Một dây dẫn có điện trở 10 cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,6A. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là: A. 0,6V B. 0,06V C. 6V D. Một giá trị khác Câu 2 (0,25đ): Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là: R1 R2 1 1 R1R2 A. R1 + R2 B. C. + D. R1R2 R1 R2 R1 R2 Câu 3(0,25đ): Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm B. Xung quanh dòng điện C. Xung quanh điện tích đứng yên D. Xung quanh Trái Đất Câu 4 (0,25đ): Công suất của dòng điện không được tính theo công thức: U U 2 A. P = UI B. P = C. P = I2R D. P = I R Câu 5(0,5đ): Điện trở R 1 = 20 chịu được dòng điện lớn nhất 2A. Điện trở R 2 = 40 chịu được dòng điện lớn nhất là 1,5A. Nếu mắc R1 và R2 nối tiếp thì chịu được hiêu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu đoạn mạch là: A. 80V B. 90V C. 120V D. 210V Câu 6(0,25đ): Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 4mm 2, dây thứ 2 có tiết 2 diện 10mm . So sánh điện trở R1 với R2 của hai dây dẫn nói trên. A. R2 > 2,5R1 B. R2 = 2,5R1 C. R1 < 2,5R2 D. R1 = 2,5R2 II Phần tự luận ( 8 đ) Câu 1 (1đ): Phát biểu nội dung định luật Jun- Len xơ và viết hệ thức của định luật. Câu 2 (1đ): Quy tắc nắm tay phải dùng trong trường hợp nào? Phát biểu nội dung quy tắc đó? Câu 3 (4đ): Có 3 điện trở R1 = 18 , R2 = 14 , R3 =16  được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U = 24V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đó? b. Tính công suất tiêu thụ của từng điên trở? c. Tính công của dòng điện thực hiện của cả đoạn mạch trong 1 giờ? Câu 4 (2đ): Xác định cực của nam châm trong những trường hợp sau: F F     F F F
  3. Ghi chú: - Kí hiệu  chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng giấy và có chiều đi từ ngoài vào trong. - Kí hiệu  chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng giấy và có chiều đi từ trong ra ngoài. HẾT Người ra đề Người thẩm định BGH nhà trường Bùi Văn Bình UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HK I PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: VẬT LÝ 9 TRƯỜNG THCS LẠI XUÂN NĂM HỌC 2012 - 2013 Ký hiệu mã HDC
  4. ĐỀ SỐ 1 I/ Phần trắc nghiệm: (2đ) Câu 1(0,5đ) Câu 2(0,25đ) Câu 3(0,25đ) Câu 4(0,25đ) Câu 5(0,5đ) Câu 6(0,25đ) B D A B C B II/ Phần tự luận (8đ) Câu Đáp án Điểm Câu 1 Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện 1 đ (1đ) năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác Câu 2 Quy tắc nắm tay phải dùng trong trường hợp có dòng điện chạy qua 0,5 đ (1đ) ống dây Phát biểu đúng nội dung quy tắc 0,5 đ Câu 3 a Tính điện trở tươngđương của đoạn mạch Rtđ = 15  1 đ (4đ) b.và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đó I = 2/5 A 1 đ c.Tính công suất tiêu thụ của từng điên trở 1 đ P1 = 0,48 W , P2 = 0,8W , P3 = 1,12W a. d.Tính công của dòng điện thực hiện của cả đoạn mạch trong 1 giờ 1 đ A = U.I.t = 6.0,4 .3600 = 8640J Câu 4: Tìm chiều của lực điện từ trong những trường hợp sau: ( mỗi phần đúng cho 0,5đ) N N   S  N N S S S I Không có lực từ tác dung lên dây dẫn HẾT ĐỀ SỐ 2 I Trắc nghiệm( 2đ) Câu 1(0,5đ) Câu 2(0,25đ) Câu 3(0,25đ) Câu 4(0,25đ) Câu 5(0,5đ) Câu 6(0,25đ) C A C B B D
  5. II Tự luận (8 đ) Câu Đáp án Điểm Câu 1 Phát biểu đúng nội dung định luật 0,5đ (1 đ) Viết đúng hệ thức ( có giải thích các kí hiệu) 0,5đ Quy tắc nắm tay phải dùng trong trường hợp có dòng điện chạy 0,5đ Câu 2 qua ống dây (1 đ) Phát biểu đúng nội dung quy tắc 0,5đ a. Tính điện trở tươngđương của đoạn mạch Rtđ = 48  1đ b.Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đó I = 0,5 A 1đ Câu 3c c.Tính công suất tiêu thụ của từng điên trở 1đ (4 đ) P1 = 4,5 W , P2 = 3,5W , P3 = 4W d. d.Tính công của dòng điện thực hiện của cả đoạn mạch trong 1 giờ 1đ A = U.I.t = 24.0,5 .3600 = 43200J Câu 4: Xác định cực của nam châm trong những trường hợp sau: ( mỗi phần đúng cho 0,5đ) S N F  F  F N  S N  S F F N S HẾT Người ra đề Người thẩm định BGH nhà trường Bùi Văn Bình