Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2019-2020

doc 7 trang nhatle22 3270
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2019-2020

  1. UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC Năm học 2019 – 2020 Môn: Vật lí 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA 1. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 8, gồm từ tiết 21 đến tiết 37 theo phân phối chương trình. Từ bài 15 đến bài 29/ SGK - Vật lý 8 2. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học. * Đối với Học sinh: a. Kiến thức: Học sinh nắm được về công và công suất,định luật bảo toàn công, cơ năng,định luật bảo toàn cơ năng,cấu tạo phân tử của các chất, nhiệt độ và chuyển động phân tử, hiện tượng khuếch tán,nhiệt năng và sự truyền nhiệt, nhiệt lượng, công thức tính nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt. b. Kỹ năng: Vận dụng được những kiến thức trên để giải bài tập và giải thích một số hiện tượng. c. Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra. * Đối với giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS hợp thực tế. II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA - Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) - Học sinh kiểm tra trên lớp. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình: ND Kthức Tổng số Lí thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số tiết LT VD LT VD 1. Cơ năng 3 2 1,4 1,6 14 16 2. Các chất được cấu 1 1 0,7 0,3 7 3 tạo như thế nào. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên. 3. Nhiệt năng. Dẫn 3 3 2,1 0,9 21 9 nhiệt. Đối lưu - Bức xạ nhiệt. 4. Công thức tính nhiệt 3 2 1,4 1,6 14 16 lượng. Phương trình cân bằng nhiệt
  2. Tổng 10 8 5,6 4,4 56 44 b.Tính số câu hỏi và điểm số : Số lượng câu Nội dung kiến thức Trọng số Điểm Tổng số Tr Nghiệm T luận 1. Cơ năng 14 1,4≈1 1 0,5 2. Các chất được cấu 7 0,7≈1 1 0,5 tạo như thế nào. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên. 3. Nhiệt năng. Dẫn 21 2,1≈2 1 1 1,5 nhiệt. Đối lưu - Bức xạ nhiệt. 4. Công thức tính 14 1,4≈1 1 0,5 nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt 1. Cơ năng 16 1,6≈2 1 1 1,5 2. Các chất được cấu 3 0,3≈0 tạo như thế nào. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên. 3. Nhiệt năng. Dẫn 9 0,9≈1 1 2,0 nhiệt. Đối lưu - Bức xạ nhiệt. 4. Công thức tính 16 1,6≈2 1 1 3,5 nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt Tổng 100 10 6 4 10 2. Thiết lập ma trận
  3. UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC Năm học: 2019 – 2020 MÔN: Vật lí 6 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Tên chủ đề Chủ đề 1: 1. Biết được khi nào vật có động 6. Hiểu được vật ở độ cao 10. Vận dụng công Cơ năng năng. càng lớn thì thế năng trọng thức P F.v trường càng lớn. Để giải bài tập. Số câu hỏi 1 câu (C1.1) 1 câu ( C2.6) 1 câu (C10.10) 3 câu Số điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 2,0 điểm Tỉ lệ % 10% 5% 10% 20% Chủ đề 2: 2. Biết được mối liên hệ giữa Các chất được chuyển động và nhiệt độ của các cấu tạo như thế nguyên tử, phân tử. nào. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên. Số câu hỏi 1câu (C4.2) 2 câu Số điểm 0,5 điểm 1,0 điểm Tỉ lệ % 5% 10% Chủ đề 3: 3. Biết được nhiệt độ của vật càng 7. Lấy ví dụ, giải thích được 9. Vận dụng Nhiệt năng. Dẫn cao thì nhiệt năng của vật càng ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng phương trình cân nhiệt. Đối lưu - lớn. trao đổi phụ thuộc vào khối bằng nhiệt để giải Bức xạ nhiệt. 4. Nêu được bức xạ nhiệt là gì, lượng, độ tăng giảm nhiệt độ bài tập, vận dụng khả năng hấp thụ tia nhiệt phụ của vật. được công thức thuộc vào tính chất bề mặt của Q = mc t vật. Nêu được hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí là đối lưu. Số câu hỏi 1câu (C3.3) 1câu (C7.4) 1câu (C8.7) 1câu (C9.9) 4 câu Số điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 3,0 điểm 3,0 điểm 7,0 điểm
  4. Tỉ lệ % 5% 10% 30% 30% 70% Chủ đề 4: 5. Biết được nhiệt 8. Hiểu được nhiệt dung riêng 4. Công thức tính lượng một vật cần của một chất là nhiệt lượng nhiệt lượng. thu vào để nóng cần truyền cho chất đó để Phương trình cân lên phụ thuộc vào nhiệt độ của nó tăng thêm 10C bằng nhiệt khối lượng vật; độ tăng nhiệt độ vật; chất cấu tạo nên vật. Số câu hỏi 1câu (C5.3) 1câu (C6.8) 2 câu Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm Tỉ lệ % 5% 5% 10% Tổng số câu 5 câu 3 câu 1 câu 1 câu 10 câu Tổng số điểm 3,0 điểm 3,0 điểm 3,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100
  5. UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC Năm học 2019 – 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Vật lí 8 ( Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề ). ĐỀ BÀI. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1 (0,5 điểm). Một ô tô đang chuyển động, cơ năng của ô tô thuộc dạng nào sau đây? A. Thế năng đàn hồi. B. Thế năng trọng trường. C. Nhiệt năng. D. Động năng. Câu 2 (0,5 điểm). Một vật có độ cao càng lớn thì thế năng A. trọng trường của vật càng lớn. B. trọng trường của vật càng nhỏ. C. đàn hồi của vật càng lớn. D. đàn hồi của vật càng nhỏ. Câu 3 (0,5 điểm). Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật giảm thì A. khối lượng của vật giảm. B. nhiệt độ của vật giảm. C. trọng lượng của vật giảm. D. thể tích của vật tăng lên. Câu 4 (0,5 điểm). Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử? A. Giữa chúng có khoảng cách. B. Chuyển động hỗn độn không ngừng. C. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng thấp. D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao. Câu 5 (0,5 điểm). Nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Vật có bề mặt càng nhẵn. B. Vật có màu sẫm. C. Vật có nhiệt độ càng thấp. D. Vật có nhiệt độ càng cao. Câu 6 (0,5 điểm). Nhiệt lượng cần truyền cho 1 lít nước để nhiệt độ của nó tăng thêm 10C là A. 1800J. B. 2000J. C. 4000J. D. 4200J. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (1,0 điểm): Bức xạ nhiệt là gì? Khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho biết hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí? Câu 8 (2,0 điểm): Lấy ví dụ giải thích nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng vật, độ tăng nhiệt độ. Câu 9 (3,0 điểm): Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,5kg vào 2 lít nước. Miếng đồng nguội đi từ 100oC xuống 25oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ? (Cho biết: nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K) Câu 10 (1,0 điểm): Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Công suất của ngựa là 500W. Tính lực kéo của ngựa? Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  6. UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC Năm học 2019 – 2020 Môn: Vật lí 8 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ). Chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D A B A C D II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ). Câu Nội dung Thang điểm Câu 7 (1,0 điểm) - Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. 0,25điểm - Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia 0,25điểm nhiệt càng nhiều. - Vật có bề mặt càng nhẵn và màu càng sáng thì hấp thụ tia 0,25điểm nhiệt càng ít. - Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí 0,25điểm là đối lưu. Câu 8 (2,0 điểm) + Đun sôi hai lượng nước khác nhau ở cùng một nhiệt độ ban đầu, thì thời gian để đun sôi chúng cũng khác nhau. 1,0 điểm Điều này chứng tỏ, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào khối lượng của nước. + Đun hai lượng nước như nhau và đều ở cùng một nhiệt độ ban đầu. Nếu đun lượng nước thứ nhất với thời gian dài hơn (chưa đến nhiệt độ sôi) thì độ tăng nhiệt độ của nó sẽ lớn 1,0 điểm hơn độ tăng nhiệt độ của lượng nước thứ hai. Như vậy, nhiệt lượng của nước thu vào phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ. Câu 9 (3,0 điểm) Tóm tắt m1= 0,5 kg 0,25 điểm c1 = 380 J/kg.K o t1 = 100 C o t2 = 25 C V = 2 lít m2 = 2 kg c2 = 4200 J/kg.K Qthu vào = ? t = ? Giải - Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng của miếng 0,5 điểm đồng tỏa ra. Ta có : Qthu vào = Qtỏa ra = m1C1 (t1 t2 ) Thay số ta có Qthu vào =m1C1 (t1 t2 ) 0,5.380.(100 25) 14250J 0,5 điểm - Nhiệt độ của nước nóng lên thêm là : 1,0 điểm Qthuvào Ta có : Qthu vào = m2C2 t t m2C2 14250 Thay số ta có t 1,7o C 0,5 điểm 2.4200 o 0,25 điểm Đáp số: Qthu vào = 14250J ; t 1,7 C
  7. Câu 10 (1,0 điểm) Lực kéo của ngựa là: 0,5 điểm A F.s p F.v t t Suy ra: p 500 0,5điểm F 200N v 2,5 Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.