Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Quang Trung

doc 5 trang nhatle22 3170
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_ii_nam_ho.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Quang Trung

  1. ĐỀ THI CUỐI HKII LỚP 2B VÕ THỊ THANH CHÂU Ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức từ và câu Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số Mức 1 Tổng điểm Mức 2 Mức Mức 3 4 Đọc hiểu văn bản: Câu số 1,3,4,5 2 7 6 - Xác định được các từ ngữ, hình ảnh, các chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. Số điểm 2 0,5 0,5 3 - Giải thích được các chi tiết, hình ảnh trong bài bằng suy luận của mình, Kiến thức tiếng Việt: Câu số 6,8 10 9 4 - Tim được từ và biết đặt câu với từ 1,5 1 0,5 3 tìm được. Số điểm - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa. Xác định được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?, để làm gì? - Xác định được từ chỉ tính chất, đặc điểm. - Hiểu nội dung bài. Tổng Số câu 4 3 2 1 10 Số điểm 2 2 1,5 0,5 6 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Số câu 4 1 5 văn bản Câu số 1,3,4,5 2 1-5 2 Kiến thức Số câu 1 1 2 1 3 2 Tiếng Việt Câu số 8 6 7,10 9 8,7 6,9 ,10 Tổng số câu 4 2 1 2 1 8 2 Số điểm 2 1,5 0,5 1,5 0,5 5 1 % 40% 20% 10% 20% 10% 80% 20 %
  2. ĐỀ THI CUỐI HKII LỚP 2B VÕ THỊ THANH CHÂU Trường Tiểu học Quang Trung ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Lớp: Hai: Năm học : 2018 – 2019 Họ và tên: . MÔN: Tiếng việt (đọc hiểu) Ngày kiểm tra: . Giám thị Giám Nhận xét của giáo viên Điểm khảo A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: ( 4 điểm) Bài: II. Kiểm tra đọc hiểu: Đọc bài sau và trả lời câu hỏi. (6 điểm) Đọc bài: Cây đa quê hương (Sách TV 2, tập 2, Trang 93- 94) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1/ Bài văn tả cái gì? (M1 – 0.5) a. Tả tuổi thơ của tác giả
  3. ĐỀ THI CUỐI HKII LỚP 2B VÕ THỊ THANH CHÂU b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu. c. Tả cây đa. 2/ Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu? (M2 – 0.5) a. Cây đa nghìn năm. b. Đó là cả một toà cổ kính hơn là một thân cây. c. Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời ấu thơ của chúng tôi. Đó là cả một toà cổ kính hơn là một thân cây. 3/ Rễ của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào ? (M1 – 0.5) a. Nổi lên mặt đất như những con rắn hổ mang. b. Nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ như những con rắn hổ mang giận dữ. c. Như những con rắn hổ mang giận dữ. 4/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? (M1 – 0.5) a. Ngồi dưới gốc đa tác giả thấy lúa vàng gợn sóng. b. Đàn trâu lững thững ra về. c. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều d. Cả a, b và c. 5/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: (M1 – 0.5) a. Lững thững – nặng nề b. Yên lặng – ồn ào c. Cổ kính – chót vót 6/ Gạch chân bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì?”(M2- 0.5)
  4. ĐỀ THI CUỐI HKII LỚP 2B VÕ THỊ THANH CHÂU Bông cúc toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. 7/ Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: (M3 – 0.5) Ngọn chót vót giữa trời xanh. 8/ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. (M3 – 1) Bố bạn Nga làm việc ở Nha Trang. Câu hỏi: 9/ Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?(M4 – 1) 10/ Tìm một từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu với từ em vừa tìm được. (M3 – 1) – Từ ngữ đó là: – Đặt câu: . B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả(Nghe viết): ( 4 điểm) (15 phút) Giáo viên đọc, học sinh nghe viết bài Cây và hoa bên lăng Bác ( SGK TV2, tập 2, trang 111 sách Tiếng Việt 2, tập 2. Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu, kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. 2. Tập làm văn: ( 6 điểm) ( 25 phút) . Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 6 đến 8 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em). Ví dụ: a. Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm. b. Cho bạn đi chung áo mưa.
  5. ĐỀ THI CUỐI HKII LỚP 2B VÕ THỊ THANH CHÂU ĐÁP ÁN CÂU 1 2 3 4 5 ĐÁP ÁN C C B D B 6/ Gạch chân bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì?”(M2- 0.5) Bông cúc toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. 7/ Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: (M3 – 0.5) Ngọn chót vót giữa trời xanh. 8/ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. (M3 – 1) Bố bạn Nga làm việc ở Nha Trang. Câu hỏi: Bố bạn Nga làm việc ở đâu? 9/ Qua bài văn, em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?(M4 – 1) - Qua bài văn em thấy tác giả yêu quê hương, yêu cây đa, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương. 10/ Tìm một từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu với từ em vừa tìm được. (M3 – 1) – Từ ngữ đó là: Giản dị – Đặt câu: Bác Hồ là người sống rất giản dị.