Đề kiểm tra 45 phút môn Vật Lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018

doc 4 trang nhatle22 3060
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn Vật Lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phút môn Vật Lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018

  1. TIẾT 54 – TUẦN 27 NGÀY SOẠN: 27/2/2018 KIỂM TRA 45 PHÚT I/ Mục đích: a) Kiến thức: Hệ thống các kiến thức từ bài 31 đến bài 45 của chương Điện từ học và chương Quang học. b) Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức từ bài 31 đến bài 45 của chương Điện từ học và chương Quang học vào việc giải bài tập và trả lời các câu hỏi. c) Thái độ: Hình thành tư duy suy luận, ý thức tự giác học tập và nội dung trình bày logic, sạch sẽ. II/ Hình thức đề kiểm tra 1 tiết (Tự luận 80% và trắc nghiệm 20%) III/ Thiết lập ma trận đề kiểm tra 1 tiết. Cấpđộ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1). Điện từ học Nhận biết được cấu Hiểu được cách làm Vận dụng công thức tạo của máy phát giảm hao phí trên tỷ số máy biến thế điện xoay chiều có đường dây khi để tìm hiệu điện thế 2 bộ phận chính. truyền tải điện đi xa thứ cấp ở cuộn dây thứ cấp. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 1 0,5 2 3,5 Tỉ lệ% 28,6 14,3 57,1 35,0 2). Quang học Nhận biết được và Hiểu được các đặc -Vận dụng kiến -Vận dụng kiến so sánh được các điểm của thấu kính thức hai tam giác thức hai tam giác đặc điểm của thấu hội tụ và thấu kính đồng dạng để tìm đồng dạng để tìm kính hội tụ và thấu phân kì đặt trong khoảng từ thấu kính khoảng từ thấu kính phân kì. khoảng tiêu cự và đến ảnh và ảnh của kính đến ảnh và ngoài khoảng tiêu thấu kính hội tụ và ảnh của thấu kính cự. thấu kính phân kì. hội tụ và thấu kính phân kì. Số câu 1 1 2 1 1 6 Số điểm 0,5 1 1 1 3 6,5 Tỉ lệ% 7,7 15,4 15,4 15,4 46,2 65,0 Tổng số câu 3 3 3 9 Tổng số điểm 2,5 1,5 6 10 Tỉ lệ % 25,0 15,0 60,0 100,0 IV/ Đề kiểm tra 1 tiết.
  2. Trường TH – THCS Vĩnh Bình Bắc Kiểm tra 1 tiết Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn: Vật lý Lớp: 9 Ngày kiểm tra: /3/2018 Lời phê Điểm A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Hãy khoanh tròn câu đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Để giảm hao phí trên đường dây khi truyền tải điện đi xa người ta thường dùng cách nào? A. Giảm điện trở R. B. Giảm công suất nguồn điện. C. Tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn điện. D. Tăng tiết diện của dây. Câu 2. Thấu kính phân kì là thấu kính: A. Tạo bởi một mặt phẳng và một mặt cong. B. Tạo bởi hai mặt cong C. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. Có phần rìa dày hơn phần giữa. Câu 3. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính hội tụ 45cm, thấu kính có tiêu cự f = 15cm. Ảnh A’B’ có đặc điểm nào dưới đây: A. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. C. Ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật. D. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật. Câu 4. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, cách thấu kính phân kì 5cm, thấu kính có tiêu cự f = 15cm. Ảnh A’B’ có đặc điểm nào dưới đây: A. Ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật B. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật C. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật D. Ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật B – TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (1,0 điểm). Em hãy nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều? Câu 2: (1,0 điểm). Em hãy những đặc điểm khác nhau giữa thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì? Câu 3: (2 điểm). Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Câu 4: (4 điểm). Vật AB cao h = 0,5mm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 10 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm một khoảng OA = d = 6cm a). Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính( dựng đúng tỉ lệ) b). Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh tới thấu kính?
  3. V/ Đáp án và thang điểm: A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án C D A B B – TỰ LUẬN (8 điểm) Câu Ý Điểm Ghi chú - Một máy phát điện xoay chiều gồm có hai bộ phận chính là nam 0,5 1 (1 châm và cuộn dây dẫn. điểm) - Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận cò lại quay 0,5 gọi là rôto. 2 (1 - Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa 0,5 điểm) - Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa. 0,5 Tóm tắtn1 = 4400 vòng; n2 = 240 vòng; U1 = 220V; U2 = ? 0,5 3 (2 U1 n1 U1.n2 220.240 điểm) Từ hệ thức: U 2 12(V ) U 2 n2 n1 4400 1,5 a Tóm tắt: b i OA =d = 6cm B’ F OF = OF’= f = 10cm O F' a A’ AB = h = 0,5mm = 0,05cm 1,0 A’ B’= h’ = ? OA’ = d’ = ? b BI B' I d B' I Ta có: BB’I ∽ OB’F: (1) OF B' F f B' F 0,5 4(4 điểm) FI IO AB FOI ∽ FA’B’: (màAB IO) FB' A' B' A' B' FB' B' I AB B' I h B' I h 1 1.(2) 1,0 FB' A' B' FB' h' FB' h' d h f .h 10.0,5 Từ (1) và (2) 1 h' 0,3125.(cm) 1,0 f h' f h 10 6 A' B' OA' h' d' Ta có OA’B’ ∽ OAB: AB OA h d 0,5 d.h' 6.0,3125 d' 3,75.(cm) h 0,5 VI/ Nhận xét và đánh giá. Lớp Giỏi Khá TB Y Kém Ghi chú
  4. TS % TS % TS % TS % TS % 9/1 9/2 9/3 Khối 9