Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 9 - Chương 2+3 - Đề số 2 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 9 - Chương 2+3 - Đề số 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_9_chuong_23_de_so_2_kem_da.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 9 - Chương 2+3 - Đề số 2 (Kèm đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 2,3 ĐỀ SỐ 2 A. Trắc nghiệm khách quan I. Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: (4 đ) Câu 1:Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây truyền tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí trên đường dây dẫn sẽ : A. tăng lên 100 lần.B. giảm đi 100 lần. C. tăng lên 200 lần. D. giảm đi 10 000 lần. Câu 2: Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện ? A. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. B. Nam châm điện và sợi đây dẫn nối nam châm với đèn. C. Cuộn dây dẫn và nam châm. D. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. Câu 3: Máy biến thế dùng để: A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi. C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. Câu 4: Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được: A. hiệu điện thế ở hai cực một pin. B. giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều. C. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều. D. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều. Câu 5: Máy hạ thế có: A. Cuộn sơ cấp nhiều vòng dây hơn cuộn thứ cấp. B. Cuộn sơ cấp ít vòng dây hơn cuộn thứ cấp. C. Số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp bằng nhau. D. Số vòng dây cuộn thứ cấp nhiều hơn gấp đôi số vòng dây cuộn sơ cấp. Câu 6:Khi một tia sáng truyền từ không khí vào nước thì: A. Góc khúc xạ bằng góc tới. B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. D. Góc khúc xạ bằng 90o. Câu 7: Khi đặt vật trước thấu kính hội tụ ở khoảng cách f < d < 2f thì thấu kính cho ảnh có đặc điểm là: A. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật. C. Ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật. D. Ảnh thật cùng chiều với vật và bằng vật. Câu 8: Khi đặt vật trước thấu kính phân kỳ thì ảnh của nó tạo bởi thấu kính có đặc điểm là: A. Ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật. II. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống: (1 đ) - Khi số đường sức từ đi qua tiết diện S của một cuộn dây dẫn kín đang tăng mà chuyển sang giảm thì dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây .
- - Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với . đặt vào hai đầu dây. B. Tự luận Bài 1. (2 đ) Một máy tăng thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp có 50 000 vòng đặt ở đầu một đường dây truyền tải điện để truyền đi một công suất điện nhất định, hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 2000V. a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp. b) Nếu sử dụng một máy tăng thế khác để tăng hiệu điện thế lên 500 000V thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện sẽ thay đổi như thế nào ? Bài 2. (2 đ) Cho vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm. Điểm A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và tính khoảng cách d’ từ ảnh A’B’ đến thấu kính. Biết rằng vật AB đặt cách thấu khính một đoạn d = 30cm và vật AB có chiều cao h = 1cm. Bài 3. (1 đ) So sánh đặc điểm ảnh của vật tạo bỡi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì trong các trường hợp: vật đặt ở rất xa thấu kính (d = ∞); f < d < 2f ; d < f .
- ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 A. Trắc nghiệm khách quan I. Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: (4 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C D D A B B A II. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống: (1 đ) - đổi chiều; - bình phương hiệu điện thế. B. Tự luận Bài 1. (2 đ) a) Hiệu điện thế ở hai đầu đường dây truyền tải điện : n1 U1 U1n2 2000.50000 U2 200000(V) (1đ) n2 U2 n1 500 2 500000 b) Công suất hao phí giảm đi: 6,25(lần) (1 đ) 200000 Bài 2. (2 đ) Vẽ hình đúng (1 đ) - Tính đúng d’ (1 đ) ABF đồng dạng 0HF: Suy ra AB = 1cm ; OF = 10cm; AF = OA – OF = 30 – 10 = 20(cm) AB AF AB.OF 1.10 Ta có: OH 0,5 (cm) Suy ra: OH = A’B’ = 0,5cm OH OF AF 20 OI OF' OF'.A 'B' 10.0,5 OIF’ đồng dạng A’B’F’: A 'F' 5 (cm) A 'B' A 'F' OI 1 OA’ = OF’ + A’F’ = 10 + 5 = 15(cm) Bài 3. (1 đ) Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kỳ Vật ở rất xa thấu kính ảnh thật ở vị trí cách thấu kính ảnh ảo ở vị trí cách thấu kính (d = ∞) một khoảng bằng tiêu cự. một khoảng bằng tiêu cự. f < d < 2f ảnh thật, ngược chiều với vật ảnh ảo cùng chiều với vật và và lớn hơn vật. nhỏ hơn vật. d < f ảnh ảo cùng chiều với vật và ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật. nhỏ hơn vật.