Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 (Kèm đáp án)

doc 3 trang nhatle22 2560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_8_kem_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 (Kèm đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN VẬT LÝ 8 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL 1. Chuyển 2 1 1 50% động cơ C1; C3 C8 C9 5đ học 1đ 2đ 2đ 3 1 1 2. Lực- C4; C5; C2 C7 50 Quán tính C6 0,5đ 1,5đ 5đ 3đ 40% 5% 35% 20% 100% Tổng 4đ 0,5đ 3,5đ 2đ 10đ
  2. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: VẬT LÝ 8 Thời gian làm bài 40 phút I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. (1,5 điểm) 1) Tại sao nói Mặt trời chuyển động so với Trái đất? A. Vì vị trí của Mặt trời so với trái đất thay đổi. B. Vì khoảng cách giữa Mặt trời và Trái đất thay đổi. C. Vì kích thước của Mặt trời so với Trái đất thay đổi. D. Vì cả ba lý do trên. 2) Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang bên trái. Chứng tỏ xe: A. Đột ngột giảm vận tốc; B. Đột ngột tăng vận tốc C. Đột ngột rẽ sang trái D. Đột ngột rẽ sang phải 3) Hãy nhận xét chuyển động của cánh quạt trần trong suốt thời gian từ lúc bắt đầu bật cho đến sau khi tắt. A. Chuyển động nhanh dần B. Chuyển động chậm dần C. Chuyển động đều D. Chuyển động không đều. II. Điền từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống (3 điểm) 4) hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng (1)., có cùng (2)., ngược chiều, (3) độ lớn. 5) Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ: - Tiếp tục đứng yên khi vật đang (4) - Tiếp tục chuyển động thẳng đều khi vật đang (5) 6) Lực (6) xuất hiện khi một vật trượt trên mặt của vật khác III. Trả lời câu hỏi và giải bài tập sau: (5,5 điểm) 7) (1,5 điểm) Khi vặn nắp chai nước ngọt, nếu lót tay bằng cao su th́ sẽ dễ dàng hơn. Tại sao? 8) (2 điểm) Một người đi xe đạp trên quãng đường AC. Đoạn đường thứ nhất AB 300m phải mất 1phút. Đoạn thứ hai 7,5 Km phải đi trong 0,5 giờ. Hãy tính vận tốc trung bình của người đó trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường. 9) (2 điểm) Hai vật cùng xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 400m, chuyển động cùng chiều theo hướng A B. Vật thứ nhất chuyển động từ A với vận tốc 36km/h, vật thứ 2 chuyển động đều từ B với vận tốc 18km/h. Hỏi: sau bao lâu hai vật gặp nhau? Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km?
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: VẬT LÝ 8 I. Câu 1, 2 được 0,5 điểm; Câu 3 được 1 điểm. 1) – A; 2) – D; 3) – D. II. Mỗi trỗ trống đìên đúng được 0,5 điểm. 4) đặt lên một vật/ phương/ cùng; 5) đứng yên/ chuyển động; 6) ma sát trượt. III. Trả lời câu hỏi và giải bài tập sau: 7) Vì khi lót tay bằng cao su thì lực ma sát giữa tay – cao su – nắp chai sẽ tăng lên rất nhiều. (1,5 điểm) 8) (2 điểm) Tóm tắt đúng được 0,5 điểm. Cho biết: Bài giải s1 = 300m - Vận tốc trung bình trên đoạn đường 1: 1 t1 = 2phút = 120s s 300 0,5đ s = 6km = 6000m ADCT: vtb1 = = = 2,5m/s 2 t1 120 t2 = 20phút = 1200s - Vận tốc trung bình trên đoạn đường 2: Tính: v ; v ; v 0,5đ tb1 tb2 tb s2 6000 ADCT: vtb2 = = = 5m/s t2 1200 - Vận tốc trung bình trên cả quãng đường: 0,5đ s1 + s2 300 + 6000 ADCT: vtb = = = 4,8m/s t1 + t2 120 + 1200 9) Tóm tắt, đổi đơn vị đúng được 0,5 điểm s = 400m = 0,4km Bài giải Tính v1 = 36km/h Quãng đường vật đi từ A đến khi gặp nhau là được v2 = 18km/h s1 = v1. t1 = 36.t1 t: 1 t = ? Quãng đường vật đi từ B đến khi gặp nhau là điểm Chỗ gặp nhau cách s2 = v2 .t2= 18. t2 A ?km Do 2 vật cùng xuất phát chuyển động cùng chiều nên ta có: s = s1 - s2 và t1 = t2 = t s = v1t – v2 t 1 0,4 = 36.t - 18.t t = h = 80(s) 45 1 Tính Vị trí gặp nhau cách A là: s1 = v1.t = 36. = 0,8(km) 45 được = 800(m). s1: 0,5 điểm