Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì I (Bản đẹp)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì I (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ki_i_ban_dep.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì I (Bản đẹp)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- HỌC KỲ I, MÔN VẬT LÍ LỚP 8. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1/ Chuyển động - Nêu được dấu hiệu để - Đổi được đơn vị vận tốc. - Vận dụng được công -. Tính được tốc độ trung cơ học, vận tốc nhận biết chuyển động cơ. s bình của một chuyển , chuyển động thức v = động không đều. - Nêu được các dạng t không đều, chuyển động thường gặp và chuyển động cho ví dụ. đều - Nêu được thế nào là chuyển động đều. Số câu hỏi 2 1 1 1 1 6 Số điểm 0,75đ 1,5đ 0,25đ 0,25đ 2đ 4,75đ Tỉ lệ % 7,5% 15% 2,5% 2,5% 20% 47,5% 2/ Biểu diễn - Nêu được thế nào là hai - Giải thích được một số hiện - Biểu diễn được lực bằng lực, sự cân bằng lực cân bằng. tượng thường gặp liên quan đến vectơ. lực, quán tính, quán tính. - Nêu được kết luận về lực. lực ma sát. - Nêu được định nghĩa và ví dụ về các lực ma sát. - Nêu được quán tính của một vật là gì. - Cho được ví dụ về hai lực cân bằng Số câu hỏi 7 1 1 1 10 Số điểm 2,5đ 1,5đ 0,25đ 1đ 5,25đ Tỉ lệ % 25% 15% 2,5% 10% 52,5% TS câu hỏi 10 2 3 1 16 TS điểm 4,75đ 1,75đ 1,5đ 2đ 10đ Tỉ lệ % 47,5% 17,5% 15% 20% 100% 1
- Trường: THCS KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I Họ và tên: Môn: Vật lí – Lớp 8 Lớp: 8 - . Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm: Lời phê: I. TRẮC NGHIỆM (4đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ *Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi trên dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây câu nào đúng? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. C. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. Câu 2: Trong các phép đổi đơn vị vận tốc sau đây, phép đổi nào là sai? A. 12m/s = 43,2km/h B. 150cm/s = 5,4km/h C. 48km/h = 23,33m/s D. 62km/h = 17,2m/s Câu 3: Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn? A. Lăn vật. B. Kéo vật. C. Cả hai cách như nhau. D. Không so sánh được. Câu 4: Trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát? A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường. B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày. C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn. D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động. Câu 5: Khi nói về quán tính của một vật, kết luận nào không đúng: A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính. B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được. C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ và ngược lại. D. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn và ngược lại. Câu 6: Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 5kg? A. B. C. D. 25N 2,5N 2,5N 25N Câu 7: Một vận động viên đua xe đạp chuyển động trên đường đua với vận tốc trung bình 40km/h. Sau 30 phút người đó đi được: A. 40km B. 70km C. 1200km D. 20km. Câu 8: Kết luận nào sau đây không đúng: A. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động. B. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi hướng chuyển động. C. Lực là nguyên nhân khiến vật thay đổi vận tốc. D. Một vật bị biến dạng là do có lực tác dụng vào nó. *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. Câu 9: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên 1 vật có bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều Câu 10: Chuyển động đều là chuyển động mà .của vận tốc theo thời gian. Câu 11: Lực ma sát nghỉ giữ cho vật khi vật bị tác dụng của khác. 2
- Câu 12: Khi quả bóng lăn vào bãi cát , do của cát nên vận tốc của bóng bị . II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: (1,5đ) Kể tên các dạng chuyển động thường gặp. Cho ví dụ ? Câu 2: (1,5đ) Bạn An đang đi bộ trên đường thì bị vấp một rễ cây. Hỏi bạn Nam sẽ bị ngã về phía nào? Tại sao? Câu 3: (1đ) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái và có độ lớn 1500 N (Tỉ xích tùy chọn). Câu 4: (2đ) Bài toán: Bạn An nhà cách trường 2km. 7 giờ sáng bạn An đi bộ từ nhà và đến trường lúc 7giờ 40 phút. Tính vận tốc trung bình của bạn An. Bạn Bình cũng đi từ nhà đến trường bằng xe đạp. Biết vận tốc trung bình của bạn Bình đi nhanh gấp 3 lần vận tốc trung bình của bạn An. Thời gian bạn Bình đi từ nhà đến trường hết 1/2 giờ. Tính quãng đường từ nhà Bình đến trường? Bài làm: 3
- ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM (4đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ *Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B C C A D A *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống. Câu 9: cường độ ngược nhau Câu 10: độ lớn không thay đổi Câu 11: không trượt lực Câu 12: lực cản giảm dần II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: (1,5đ) Các dạng chuyển động thường gặp và ví dụ: - Chuyển động thẳng: Chuyển động của máy bay. - Chuyển động cong: Chuyển động của quả bóng bàn. - Chuyển động tròn: Chuyển động của đầu kim đồng hồ. (HS có thể cho ví dụ khác; kể tên được 1 dạng chuyển động 0,25đ, 1 ví dụ đúng 0,25đ) Câu 2: (1,5đ) Bạn Nam bị ngã về phía trước. Vì chân của bạn Nam bị rễ cây chặn lại nên dừng đột ngột còn phần đầu và phần thân do có quán tính nên vẫn tiến về phía trước. (Thiếu ý quán tính trừ 0,5đ) Câu 3: (1đ) 1cm Chọn tỉ xích: 500 N F = 1500N 500N Câu 4: (2đ) Tóm tắt (0,5đ) Giải: SAn = 2km Vận tốc trung bình của An là: SAn 2 tAn = 40phút = 2/3 giờ vtb An = = = 3 km/h (0,5đ) tAn 2 / 3 vtb Bình = 3vtb An Vận tốc trung bình của Bình là: tBình = 1/2 giờ vtb Bình = 3vtb An = 3.3 = 9km/h (0,5đ) Quãng đường từ nhà Bình tới trường là: vtb An = ? SBình = vtb Bình .tBình = 9.1/2 = 4,5km (0,5đ) SBình = ? 4