Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 1 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ki_1_kem_dap_an.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 1 (Kèm đáp án)
- Họ và tên: .KIỂM TRA 1 TIẾT Đề chính thức. Lớp: Môn: Vật lí ( Khối 8 ) I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁC QUAN MCQ: ( 3 điểm ) ( Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu đáp án đúng trong mỗi câu sau) Câu 1: Vận tốc là quãng đường mà vật đi được trong thời gian A. 10s B. 1s C. 0,1s D. 60s Câu 2: Công thức tính vận tốc là s t v A. v B. v s.t C. v D. t t s s Câu 3: Ô tô chuyển động với vận tốc v 40km / h , sau 30 phút quãng đường mà nó đi được sẽ là A. 600km B. 80km C. 20km D. 0,75km Câu 4: Một hòn bi lăn trên mặt nền nhà được 40m hết 8s, vận tốc của nó sẽ là A. 5m/s B. 320m/s C. 0,2m/s D. 5km/h Câu 5: Đơn vị của vận tốc là A. km/s B. m/s C. s/m D. kg/h Câu 6: Một lực gồm có đủ các thành phần là A. điểm đặt và độ lớn. B. phương, chiều. C. điểm đặt, phương, chiều và sức mạnh. D. phương, chiều và sức mạnh. Câu 7: Đơn vị của lực sẽ là A. km B. m/s C. N D. kg Câu 8: Một ôtô xuống dốc 4m hết 6s, nó bị chết máy và chạy lại thêm một đoạn 2m hết 6s mới dừng hẳn. Vận tốc trung bình của ôtô này trên cả hai đoạn đường là A. 2m/s B. 216m/s C. 0,25m/s D. 0,5m/s Câu 9: Một lực tác dụng vào vật có F 1600N , nếu biểu diễn nó theo tỉ lệ xích 1cm ứng với 400N thì ta phải vẽ số đoạn toàn bộ độ lớn lực này là A. 640.000 B. 4 C. 1 D. 20.000 Câu 10: Quan sát hình vẽ và chọn đáp án đúng về độ lớn lực đó A. 20N B. 4N F C. 40N D. 400N 1cm Câu 11: Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương 20N A. cùng sức mạnh. B. cùng chiều. C. cùng sức mạnh, cùng chiều. D. cùng sức mạnh nhưng ngược chiều. Câu 12: Câu phát biểu về lực ma sát trượt có hại là A. Kéo bao gạo trên nền nhà trơn rất khỏe. B. Đẩy cái tủ có bốn bánh xe rất khỏe. C. Ta hãm phanh từ từ khi muốn dừng xe. D. Đi xe phanh gấp bị trượt và ngã. II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Bài 1: ( 2 điểm ) Một xe khách đi từ Đà Nẵng ra Huế với vận tốc 40km/h mất hết 2,5 giờ. Tính quãng đường từ Huế đến Đà Nẵng?
- Bài 2: ( 1,5 điểm ) Búp bê đứng yên trên xe, thì xe đột ngột chuyển động về phía trước. Búp bê ngã về phía nào, tại sao? Bài 3: ( 2 điểm ) Người ta tác dụng một lực kéo vật theo phương ngang sang trái với độ lớn F=2500N. Biểu diễn lực ấy theo tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N? Bài 4: ( 1,5 điểm ) Cho quả cầu nặng 2kg treo vào dợi dây như hình vẽ. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên nó theo tỉ lệ xích 1cm ứng với 10N? Bài làm: m=2kg .
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁC QUAN MCQ: ( 3 điểm ) Mỗi câu đúng đạt : 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A C A B C C D B C D D II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Bài 1: ( 2 điểm ) s + Viết đúng công thức: s .t hay chỉ viết s .t 0,75 điểm t + Thế số và tính đúng cả đơn vị chính xác 0,75 điểm + Biết trình bày bài lôgic 0,5 điểm Bài 2: ( 1,5 điểm ) + Nêu được Búp bê ngã về phía sau xe. 0,5 điểm + Giải thích tốt Búp bê ngã về phía sau xe. 1 điểm Bài 3: ( 2 điểm ) + Biểu diễn đúng phương, chiều, điểm đặt 1 điểm + Vẽ đúng tỉ lệ và hoàn thành đầy đủ 1 điểm Bài 4: ( 1,5 điểm ) + Tính và vẽ đúng trọng lượng quả cầu: 1 điểm + Vẽ đúng lực căn dây : 0,5 điểm T m=2kg P