Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Chương 1 - Đề số 8
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Chương 1 - Đề số 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_8_chuong_1_de_so_8.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Chương 1 - Đề số 8
- ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 1 ĐỀ SỐ 8 A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất (3đ) : Câu1.Công thức tính vận tốc trong chuyển động đều: S t F A. v = B. vtb = C . v = D. v = S.t t S d Câu2. Có một ôtô đang chạy trên đường .Vậy : A. Ôtô đứng yên so với mặt đường B. Ôtô chuyển động so với người lái xe C. Ôtô chuyển động so với cây cối bên đường D. Câu b,c đều đúng Câu3. Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động bổng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe : A. Đột ngột giảm vận tốc B. Đột ngột tăng vận tốc C. Đột ngột rẽ sang trái C. Đột ngột rẽ sang phải Câu 4. Khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác sẽ sinh ra: A.Ma sát lăn B. Ma sát trượt C. Ma sát nghỉ D.Cả a,b,c đúng Câu5. Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 30Km/h có nghĩa là: A. Một giờ ô tô đi được 30Km B. Một phút ô tô đi được 30Km C. Một giây ô tô đi được 30Km D. Cả a,b,c đúng Câu6. Độ lớn của vận tốc cho biết: A. Mức độ của chuyển động B. Chuyển động nhanh dần đều C. Mức độ nhanh, chậm của chuyển động D. Câu b,c đúng Câu7. Khi cán búa lỏng , có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất. A. Do có ma sát B. Do lực hút C. Do có quán tính D. Câu a, c đúng . Câu8. Đơn vị tính vận tốc là: A. Km/h B. Km.h C. m.s D. s/m Câu9. Nóichuyển động và đứng yên có tính tương đối nghĩa là: A. Vật luôn chuyển động B. Vật luôn đứng yên C. Vật có thể chuyển động và có thể đứng yên D. Vật luôn thay đổi Câu10. Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát? A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc C. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc D. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc Câu11. Một ôtô đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc v=90 km/h.Đổi sang đơn vị m/s là: A. 20m/s B. 25m/s C. 30m/s D. 45m/s Câu12. Chuyển động của một xe buýt từ Tam Bình đi Vĩnh Long là loại chuyển động: A. Chuyển động đều B. Chuyển động không đều C. Chuyển động nhanh dần D. Chuyển động chậm dần B.TỰ LUẬN: (7đ)
- Câu13/ Thế nào là hai lực cân bằng? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? (1,5đ) Câu14/ Viết công thức tính vận tốc trong chuyển động đều. Cho biết tên và đơn vị của từng đại lượng(1,5đ) Câu15/Một người đi xe đạp trên một đoạn đường dài 1,2km hết 6 phút. Sau đó đi tiếp một đoạn đường dài 0,6 km hết 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đó trên từng đoạn đường và trên cả đoạn đường?(2,5đ) Câu16/ Biểu diễn véctơ lực sau đây: Trọng lực của một vật là 500N(tỉ xích tùy chọn) (1,5đ) ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8 A/TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C D A A C C A C D B B (Mỗi câu đúng đạt 0.25 đ ) B.TỰ LUẬN: (7đ) Câu13/ Định nghĩa đúng hai lực cân bằng, chuyển động đều, chuyển động không đều (mỗi ý được 0,5đ) S Câu14/ - Viết đúng công thức: v = (0,5đ) t - Chú thích đúng (1đ) Câu15/ Tóm tắt đúng (0,5đ)Giải s1 =1,2km=1200m - Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên đoạn đường đầu là: s1 1200 t1 =6ph=360s v1 = = =3,3 (m/s) (0,5đ) t1 360 s2 =0,6km =600m - Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên đoạn đường sau là: s2 600 t1 =4ph=240s v2 = = = 2,5 (m/s) (0,5đ) t2 240 v1 =? - Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả đoạn đường là: s1 s2 1200 600 v2 =? vtb = = 3 (m/s) (1đ) t1 t2 360 240 vtb =? ĐS: v1 = 3,3 m/ s v2 = 2,5 m/s v3 = 3 m /s