Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Chương 1 - Đề số 6

docx 3 trang nhatle22 2710
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Chương 1 - Đề số 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_8_chuong_1_de_so_6.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 8 - Chương 1 - Đề số 6

  1. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 1 ĐỀ SỐ 6 I.Trắc nghiệm:(6 điểm) A. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Câu nào sau đây nói về áp suất của chất lỏng là đúng? A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống. B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất chất lỏng. C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng. Câu 2.Có một ô tô chạy trên đường, câu mô tả nào sau đây là đúng? A.Ô tô đang chuyển động. B.Ô tô đang chuyển động so với hàng cây bên đường. C.Ô tô đang đứng yên. D.Ô tô chuyển động so với người lái xe. Câu 3. Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. Câu 4. Một người đi quãng đường s 1 hết t 1 giây, đi quãng đường tiếp theo s 2 hết t 2 giây. trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 công thức nào đúng? v1 v2 s1 s2 A.vtb C.vtb 2 t1 t2 v1 v2 B.vtb D. Cả 3 công thức trên không đúng. s1 s2 Câu 5. Đổi các đơn vị sau a. 54km/h= m/s b. 18000cm/phút= m/s Câu 6. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. A.Có thể tăng, có thể giảm. C.Vận tốc giảm dần B. Vận tốc tăng dần D.Vận tốc không thay đổi. Câu 7.Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe: A. Đột ngột rẽ sang trái C. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột rẽ sang phải. D. Đột ngột tăng vận tốc. Câu 8. Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng? A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật. B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy. C. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy. D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia. Câu 9. Trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát? A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường. B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày. C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn. D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động. Câu 10. Muốn tăng áp suất thì ta làm như thế nào? A. Tăng áp lực, tăng diện tích bị ép.
  2. B. Tăng diện tích bị ép, giảm áp lực. C. Giảm diện tích bị ép, giảm áp lực. D. Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. Câu 11. Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng? A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo. B. Áp lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép. C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích. D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào. Câu 12. Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực do xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng: A. Trọng lượng của xe và người đi xe. B. Lực kéo của động cơ xe máy. C. Lực cản của mặt đường tác dụng lên xe. D. Không. II.Tự luận:(4điểm) Câu 1.Bạn Nam đang đi bộ trên đường thì bị vấp một rễ cây. Hỏi bạn Nam sẽ bị ngã về phía nào? Tại sao? Câu 2. Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 3,6km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,7h. Tính: a. Thời gian đi hết quãng đường đầu? b. Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường? Câu 3. Một thùng cao 1,3m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 50cm? ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6 I.Trắc nghiệm(6 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0. 5 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C B A C 15; 3 A A D C D C A II. Tự luận( 4 điểm) Câu 1. Bạn Nam bị ngã về phía trước. Vì chân của bạn Nam bị rễ cây chặn lại nên dừng đột ngột còn phần đầu và phần thân do có quán tính nên vẫn tiến về phía trước. (1đ) Câu 2:(1,5điểm) Thời gian đi hết quãng đường đầu 3,6km=3600m (0,25 điểm) s1 s1 3600 v1= t 1= = = 1800(s)= 0,5h (0, 5 điểm) t1 v1 2 Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là s1 s2 3,6 1,95 vtb = = =4,625(km/h) (0,75 điểm) t1 t2 0,5 0,7 Câu 3: (1,5điểm) Áp suất của nước lên đáy thùng p1=d.h=10000.1,3=13000(pa) (0,75 điểm) Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 50cm 50cm=0,5m (0,25 điểm) p2=d.(h-0,5)=10000.(1,3-0,5)=8000(pa) (0, 5 điểm)