Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 7 - Đề số 2

doc 7 trang nhatle22 3280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 7 - Đề số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_7_de_so_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 7 - Đề số 2

  1. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn thi: Vật lí 7 Thời gian: 45 phút ( Đề kiểm tra kết hợp TNKQ và TL) I.Yêu cầu chung 1.Xác định mục đích của đề kiểm tra: a. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 7 học kì II, gồm từ tiêt 19 đến tiết 26 theo phân phối chương trình (sau khi học xong bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện) b. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học. - Đối với Học sinh: + Kiến thức: - Học sinh hiểu được sự nhiễm điện của 2 loại điện tích, - Nắm được định nghĩa cường độ dòng điện , bước đầu giải được các bài tập cơ bản về dòng điện không đổi, hiểu được các tác dụng của dòng điện, và biết được thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện - Nắm được định nghĩa dòng điện trong kim loại. + Kỹ năng: - Hiểu và vận dụng giải thích được các hiện tượng đơn giản, giải các bài tập vật lý cơ bản trong phần điện học lớp 7 + Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra. - Đối với Giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS phù hợp thực tế. 2. Hình thức kiểm tra: - Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) 1
  2. II.MA TRẬN ĐỀ THI. Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Tên Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL (nội dung, chương) Chủ đề 1 - Mô tả được một vài - Dựa vào biểu hiện - Vận dụng giải thích Sự nhiễm điện- hiện tượng chứng tỏ của vật bị nhiễm điện được một số hiện tượng hai loại điện vật bị nhiễm điện do để giải thích được thực tế liên quan tới sự tích cọ xát. một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. trong thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát Số câu 1 : 1 :1 3 Số điểm 0.5 0,5 1,25 2,25 Tỉ lệ % 22,5% Chủ đề 2 - Dòng điện là dòng - Mắc đúng sơ đồ một - Vẽ được sơ đồ mạch D.điện-Ng.điên- các hạt điện tích dịch mạch điện kín đơn giản Mắc đúng sơ đồ một điện kín gồm nguồn S.đồ chiều chuyển có hướng gồm một pin, một bóng mạch điện kín đơn điện, công tắc, dây dẫn, d.điện - Nguồn điện là thiết bị đèn, một công tắc và giản gồm một pin, bóng đèn. tạo ra và duy trì dòng dây nối để khi đóng một bóng đèn, một - Mắc được mạch theo điện, ví dụ như pin, công tắc thì đèn sáng và công tắc và dây nối sơ đồ đã vẽ. 2
  3. acquy, khi mở công tắc thì đèn để khi đóng công tắc - Chỉ ra được cực tắt thì đèn sáng và khi dương và cực âm của mở công tắc thì đèn các loại nguồn điện tắt. khác nhau Số câu 1 0,5 1 0,5 3 Số điểm 0,5 1,75 4 0,5 1,25 Tỉ lệ % 40% Chủ đề 3 - Dòng điện có thẻ gây - Dòng điện có thể gây - Dòng điện có thẻ gây Các tác dụng ra tác dụng :nhiệt,phát ra tác dụng :nhiệt,phát ra tác dụng :nhiệt,phát của dòng điện sáng,từ,hoá học, sinh sáng,từ,hoá học, sinh lý sáng,từ,hoá học, sinh lý lý. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,5 1,25 0,75 2,5 Tỉ lệ % 25% - Nêu thế nào là vật Chủ đề 4. Vật dẫn điện, vật cách - Hiểu được bản chất dẫn điện, vật điện, và định nghĩa dòng điện trong kim cách điện. dòng điện trong kim loại Sơ lược về dòng loại điện trong KL Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 0,75 1,25 Tỉ lệ % 12,5% Tổng số câu hỏi 4 2,5 2 2,5 11 Tổng số điểm 2 3,25 1 3,75 10 3
  4. Tỉ lệ % 20% 32,5% 10% 37,5% 100% 4
  5. KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 7 Họ Và Tên : Môn : vật lý 7 Lớp 7 Thời gian : 45 phút ĐỀ BÀI : A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3điểm) Câu 1. Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách. a. Cọ xát vật. b. Nhúng vật vào nước nóng. c. Cho chạm vào nam châm. d. Cả b và c. Câu 2. Một thanh kim loại chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đó trở thành vật mang điện tích dương. Thanh kim loại khi đó ở vào tình trạng nào trong các tình trạng sau? a. Nhận thêm electrôn. b. Mất bớt electrôn. c. Mất bớt điện tích dương. d. Nhận thêm điện tích dương Câu 3. Chiều dòng điện được quy ước là chiều: a. Từ cực dương qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực âm của nguồn. b. Chuyển dời có hướng của các điện tích. c. Dịch chuyển của các electron. d. Từ cực âm qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực dương của nguồn. Câu 4. Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn, phát biểu nào sau đây là đúng? a. Bóng đèn chỉ nóng lên. c. Bóng đèn vừa phát sáng, vừa nóng lên b. Bóng đèn chỉ phát sáng. d. Bóng đèn phát sáng nhưng không nóng lên Câu 5. Dụng cụ dùng điện nào chịu tác dụng nhiệt của dòng điện là vô ích? A. Ấm điện. B. Bếp điện. C. Vô tuyến điện. D. Bàn là. Câu 6: Hai quả cầu nhựa cùng kích thước , nhiễm điện cùng loại đặt gần nhau . Chúng có lực tác dụng với nhau như thế nào? A. Có lúc hút, có lúc đẩy. C. Đẩy nhau. B. Không có lực tác dụng. D. Hút nhau Câu 7: Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể A. hút các vụn giấy. C. làm quay kim nam châm. B. hút các vật bằng kim loại. D. hút các vật nhẹ. Câu 8: Đặc điểm chung của nguồn điện là gì? A. Có cùng hình dạng. B. Có hai cực dương và âm. C. Có cùng kích thước. D. Có cùng cấu tạo. B. PHẦN TỰ LUẬN. (7điểm) Câu 1 (1,25điểm). Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng gì? Câu 2 (3điểm). Dùng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện trong các trường hợp sau: a. Hai pin mắc liên tiếp, một bóng đèn Đ 1, một khoá K1 và một số dây dẫn. Sao cho khi K1đóng đèn Đ1 sáng. b. Hai pin mắc liên tiếp, hai bóng đèn Đ 1, Đ2, hai khoá K1, K2 và một số dây dẫn. Sao cho khi K1 mở, K2 đóng chỉ có đèn Đ2 sáng. Câu 3(2 điểm). Hãy nêu phương pháp mạ vàng cho một chiếc vỏ đồng hồ bằng kim loại . Phải chọn dung dịch nào? Điện cực dương là chất gì? Điện cực âm là vật gì?
  6. Câu 4(0,75 điểm). Khi nối liền hai cực của pin bằng dây dẫn kim loại với hai đầu của bóng đèn thì có các điện tích dịch chuyển như thế nào qua dây dẫn và dây tóc bóng đèn? III: HƯỚNG DẪN CHẤM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3điểm) “Mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án a b a c b b Câu Nội dung Điểm Việc làm này có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm 1,25 1 cho không khí trong xưởng ít bụi hơn. K1 1,5 a. + - Đ1 2 b. + - 1,5 K1 Đ1 K2 Đ2 - Tác dụng phát sáng , ví dụ làm sáng bóng đèn bút thử điện. 0,25 - Tác dụng từ, ví dụ làm chuông điện. 0,25 - Tác dụng nhiệt, ví dụ làm nóng dây tóc bóng đèn sợi đốt rồi phát 0,25 3 sáng . - Tác dụng hoá học, ví dụ mạ đồng. 0,25 - Tác dụng sinh lí, ví dụ châm cứu bằng điện. 0,25
  7. Muốn mạ vàng cho một chiếc vỏ đồng hồ bằng kim loại, ta dùng dung 0,75 4 dịch muối vàng, điện cực dương bằng vàng và điện cực âm là chiếc vỏ đồng hồ. Khi nối liền hai cực của pin bằng dây dẫn kim loại với hai đầu của 5 bóng đèn thì có các êlectrôn tự do dịch chuyển từ cực âm sang cực 0,75 dương.