Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì II
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_dia_ly_lop_8_hoc_ki_ii.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lý Lớp 8 - Học kì II
- Trường: THCS ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK II Họ và tên: . MÔN: ĐỊA LÝ – Lớp 8 Lớp: 8 - THỜI GIAN: 45p’ Điểm: Lời phê của giáo viên: I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất: Câu 1: Dân cư của khu vực Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc: A. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it. B. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it. C. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it. D. Nê-grô-it và Ô-xtra-lô-it. Câu 2: Ở khu vực Đông Nam Á, rừng nhiệt đới ẩm thường xanh chiếm diện tích khá lớn vì: A. Ở khu vực Đông Nam Á có khí hậu núi cao là phổ biến. B. Ở khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và mưa nhiều. C. Ở khu vực Đông Nam Á có địa hình đồng bằng là phổ biến. D. Ở khu vực Đông Nam Á có đường bờ biển dài. Câu 3: Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền với: A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. B. Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc. C. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan. D. Trung Quốc, Lào, Thái Lan. Câu 4: Khoáng sản của nước ta phần lớn tập trung ở: A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. D. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng. Câu 5: Khi tham gia vào ASEAN, Việt Nam không gặp khó khăn về mặt nào sau đây? A. Bất đồng ngôn ngữ. B. Khác biệt về thể chế chính trị. C. Thiếu lao động trẻ. D. Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế. Câu 6: Lãnh thổ Việt Nam trải dài trên bao nhiêu vĩ độ? A. 14 vĩ độ. B. 15 vĩ độ. C. 16 vĩ độ. D. 17 vĩ độ. Câu 7: Nếu mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến .Vậy quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 120oĐ thì ở múi giờ thứ: A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 8: Các mỏ than lớn của nước ta phân bố tập trung ở: A. Lạng Sơn, Hà Giang. B. Đồng bằng Sông Cửu Long. C. Cao Bằng, Thái Nguyên. D. Quảng Ninh. Câu 9: Vận động Tân kiến tạo còn có tên gọi khác là: A. Vận động Calêđôni. B. Vận động Hecxini. C. Vận động Inđôxini. D. Vận động Himalaya. Câu 10: Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay: A. Đang khủng hoảng kinh tế một cách trầm trọng. B. Đang khủng hoảng kinh tế nhưng có một số ngành mũi nhọn phát triển. C. Đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và liên tục phát triển. D. Đã trở thành nước công nghiệp mới (NIC). Câu 11: Điểm Cực Bắc của lãnh thổ phần đất liền nước ta ở 23o23’ Bắc thuộc: A. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. B. Xã Lũng Cú, tỉnh Hà Giang. C. Xã Lũng Cú, tỉnh Cao Bằng. D. Xã Đất Mũi, tỉnh Hà Giang. Câu 12: Kiểu khí hậu phổ biến ở Lào là: A. Nhiệt đới gió mùa. B. Cận nhiệt lục địa. C. Cận nhiệt gió mùa. D. Nhiệt đới khô. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
- Câu 2: (2 điểm) Trình bày những thay đổi cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á. Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa chắc vững chắc? Câu 3: (2 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và 2000 (Đơn vị: %) Năm 1990 2000 Ngành Nông nghiệp 38.74 24.30 Công nghiệp 22.67 36.61 Dịch vụ 38.59 39.09 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và 2000? b. Nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta giai đoạn trên? Bài làm:
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK II MÔN ĐỊA LÝ - 8 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ.Án B B A C C B C D D C B A II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Biển nước ta đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nước ta: *Thuận lợi: Vùng biển nước ta nhiều tài nguyên khoáng sản thuận lợi cho sự phát triển nhiều ngành kinh tế : - Khoáng sản có nhiều dầu khí, ti tan,muối thuận lợi phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến nguyên liệu, nhiên liệu. (0.5 điểm). - Hải sản phong phú :cá,tôm,cua,rong biển thuận lợi phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến thuỷ sản. (0.5 điểm). - Mặt biển có các tuyến đường giao thông trong và ngoài nước thuận lợi phát triển giao thông hàng hải. (0.5 điểm). - Nhiều phong cảnh đẹp,bãi tắm đẹp (Vịnh Hạ Long, Cát Bà, Đồ Sơn, Mũi Né, Nha Trang ) thuận lợi phát triển ngành du lịch biển (0.5 điểm). *Khó khăn: -Thiên tai thường xuyên xảy ra : bão , sóng lớn , triều cường . (0.5 điểm). - Nguồn lợi thuỷ sản có chiều hướng giảm sút . Môi trường một số vùng biển ven bờ bị ô nhiễm do chất thải dầu khí và sinh hoạt . (0.5 điểm). Câu 2: (2 điểm) *Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi: - Các nước Đông Nam Á đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa. (0.5 điểm). - Giảm tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp, tăng tỉ trọng đóng góp của công nghiệp và dịch vụ. (0.5 điểm). * Các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa chắc vững chắc vì: Các nước đang tiến hành công nghiệp hóa có sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nghành công nghiệp này ngày càng góp nhiều hơn và GDP của từng quốc gia Kinh tế phát triển chưa vững chắc vì dễ bị ảnh hưởng từ các tác động bên ngoài môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế đất nước. (1 điểm). Câu 3: (2 điểm) a. Vẽ biểu đồ:
- Nội dung chấm điểm: - Vẽ hai biểu đồ hình tròn có ghi tên biểu đồ. (0,25 điểm). - Vẽ đẹp chính xác, thẩm mĩ. (1 điểm). - Lập bảng chú giải. (0,25 điểm) b. Nhận xét: - Từ 1990 – 2000, tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm có sự thay đổi: (0,25 điểm). + Nông nghiệp: giảm nhanh 14,44%. + Công nghiệp: tăng nhanh 13,94%. + Dịch vụ: tăng không đáng kể 0,5%. => Điều đó chứng tỏ cơ cấu kinh tế của Việt Nam đang có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ. (0,25 điểm).