Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_h.doc
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2015-2016
- PHÒNG GD&ĐT TAM ĐẢO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG LẦN 2 NĂM HỌC: 2015 - 2016 MÔN: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề) (Đề gồm 01 trang) Câu 1.(2 điểm) 1- Hợp chất khí A gồm 2 nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và oxi, trong đó lưu huỳnh chiếm 40% theo khối lượng. Hãy tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của A so với không khí là 2,759 . 2-Tìm CTHH của một chất lỏng B dễ bay hơi có thành phần phân tử là: 23,8% C; 5,9% H; 70,3% Cl và biết PTK của B gấp 2,805 lần PTK của nước. Câu 2.(2 điểm) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: o a- N2 + H2 -t > NH3 o b- H2S + O2 t -> SO2 + H2O . c- Al + H2O + NaOH > NaAlO2 + H2 d- Fe2O3 + HCl > FeCl3 + H2O Câu 3.( 2 điểm) 1-Có bao nhiêu nguyên tử chứa trong : a- 0,5 mol nhôm ? b- 0,2 mol lưu huỳnh ? c- 14,6 gam HCl? d- 4,48 lit CO2 (đ.k.t.c)? 2- Ở điều kiện tiêu chuẩn, thì bao nhiêu lit oxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong 17,1 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3? Câu 4. (2 điểm) 1-Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxit (HgO), người ta thu được 0,16g khí oxi. Tính khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này, biết rằng ngoài oxi và thủy ngân, không có chất nào khác được tạo thành? 2- Khi nung nóng, đá vôi (CaCO3) phân hủy theo phương trình hóa học: to CaCO3 CaO + CO2 Sau một thời gian nung, khối lượng chất rắn ban đầu giảm 22%, biết khối lượng đá vôi ban đầu là 50 gam. Tính khối lượng đá vôi đã phân hủy? Câu 5. (2 điểm) Hợp chất nhôm sunfua có thành phần 64% S và 36% Al. Biết phân tử khối của hợp chất là 150 đ.v.C. a-Tìm công thức hóa học của hợp chất nhôm sunfua. b-Viết phương trình hóa học tạo thành nhôm sunfua từ 2 chất ban đầu là nhôm và lưu huỳnh . c-Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 10 gam lưu huỳnh. Tính khối lượng hợp chất được sinh ra và khối lượng chất còn dư sau phản ứng ( nếu có). ( Cho: Cl = 35,5 ; Ca = 40 ; O = 16 ; S = 32 ; Hg = 201 ; Al = 27 ; C = 12 ; H = 1 ) Hết.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG LẦN 2 MÔN: HÓA HỌC 8 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 2 điểm 1-PTKcủa A là: 2,759 x 29 = 80d.v.C. 0,3 đ Trong ptử muối ăn : - Số ngtử S : 80 x 40 = 1 0,2 đ 100 x 32 - Số ngtử O : 80(100- 40) = 3 0,2 đ 100 x 16 Công thức hóa học SO3 0,2 đ 2-PTK của B : 2,805 x 18 = 50,5 đ.v.C 0,2 đ Trong phân tử B : - Số nguyên tử C: 50,5 x 23,8 = 1 0,2 đ 100 x 12 - Số nguyên tử H: 50,5 x 5,9 0,2 đ = 3 100 x 1 - Số nguyên tử Cl: 50,5 x 70,3 0,2 đ = 1 100 x 35,5 Công thức hóa họcB là CH3Cl 0,3 đ Câu 2 2 điểm to a- N2 + 3 H2 2 NH3 0,5đ to b- 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O . 0,5đ c- 2Al + 2H2O + 2 NaOH 2NaAlO2 + 3H2 0,5đ d- Fe2O3 + 6 HCl 2FeCl3 + 3 H2O 0,5đ Câu 3 2 điểm 1- a- Số nguyên tử nhôm: 0,5 x 6.1023 = 3.1023 nguyên tử 0,25đ b- Số nguyên tử lưu huỳnh: 0,2 x 6.1023 = 1,2.1023 nguyên tử 0,25đ c- Số mol HCl: nHCl = 14,6/36,5 = 0,4 mol. 0,25đ - Số phân tử HCl: 0,4 x 6.1023 = 2,4.1023 phân tử HCl.
- Trong HCl có 2 nguyên tử , nên tổng số nguyên tử là: 0,25đ 2 x 2,4 .1023 = 4,8.1023 ( nguyên tử) d- Số mol CO2: nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol. 0,25đ 23 23 - Số phân tử CO2: 0,2 x 6.10 = 1,2.10 phân tử CO2 Trong CO2 có 3 nguyên tử , nên tổng số nguyên tử là: 3 x1,2 .1023 = 3,6.1023 ( nguyên tử) 0,25đ 2- Số mol Al2(SO4)3 = 17,1/ 342 = 0,2 mol . 0,25đ Số mol O2 = Số mol Al2(SO4)3 = 0,2 mol. Ở đ.k.t.c ,Thể tích O2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit 0,25đ Câu 4 2 điểm 1-Theo đề bài phương trình chữ: to Thủy ngân oxit thủy ngân + khí oxi 0,35 đ Theo ĐLBTKL, ta có công thức khối lượng : mO2 + mHg = mHgO => mHg = mHgO - mO2 = 2,17 - 0,16 = 2,01 gam 0,25 đ 2-Khối lượng chất rắn ban đầu giảm là do khí CO2 bay đi: 0,3đ mCO2 = 50. 22% = 11gam 0,35 đ nCO2 = 11/44 = 0,25 mol 0,25 đ Theo ptpư : to CaCO3 CaO + CO2 0,25 đ 0,25 0,25 mCaCO3 = 0,25 x 100 = 25 gam. 0,25 đ Câu 5 2 điểm a- Số nguyên tử Al: 150 x 36 0,2 đ = 2 100 x 27 - Số nguyên tử S : 150 x 64 0,2 đ = 3 100 x 32 CTHH là Al2S3. 0,2 đ b-Phương trình hóa học: 2Al + 3S Al2S3 0,2 đ c- Số mol Al: 5,4 / 27 = 0,2 mol Số mol S : 10 / 32 = 0,3125 mol 0,2 đ
- Theo PTHH: 2Al + 3S Al2S3 Tỉ lệ : 2mol - 3 mol - 1mol 0,2 đ Phản ứng 0,2 mol 0,3 mol 0,1 mol 0,2 đ sau phản ứng số mol S dư: 0,3125 - 0,3 = 0,0125 mol. 0,2 đ - Khối lượng Al2S3 thu được : 0,1 x 150 = 15 gam. 0,2 đ - Khối lượng S dư sau phản ứng: 0,0125 x 32 = 0,4 gam 0,2 đ Ghi chú: - Viết sai kí hiệu hóa học : không chấm điểm . - Đối với các PTHH cần có điều kiện mới xảy ra phản ứng , nếu sai điều kiện hoặc không ghi điều kiện phản ứng thì không chấm điểm phương trình đó . - Đối vơí bài toán , nếu PTHH không cân bằng thì không chấm các phép tính có liên quan . - Thí sinh có thể gộp các phép tính hoặc giải cách khác , nếu đúng và vẫn chấm điểm tối đa của câu.