Đề giao lưu học sinh giỏi môn Giáo dục công dân lớp 9 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem tài liệu "Đề giao lưu học sinh giỏi môn Giáo dục công dân lớp 9 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_giao_luu_hoc_sinh_gioi_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_nam_ho.doc
Nội dung text: Đề giao lưu học sinh giỏi môn Giáo dục công dân lớp 9 - Năm học 2013-2014
- ĐỀ GIAO LƯU HSG LỚP 8 CẤP HUYỆN Năm học: 2013- 2014 Môn: Giáo dục công dân Ngày thi: 29 tháng 4 năm 2014 Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 01 trang, gồm 6 câu) Câu 1: ( 2.0 điểm) Hãy điền các từ hoặc cụm từ vào chỗ để hoàn thành các điều luật sau: Điều 31 (Luật giao thông Đường bộ năm 2008): Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp, người điều khiển xe thô sơ khác. 1. Người điều khiển xe đạp chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một (1) thì được chở (2) hai người. 2. Người điều khiển, người ngồi trên (1) phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng (2) Câu 2: ( 3.5 điểm) Nêu nội dung của quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam. Bổn phận của trẻ em là gì? Gia đình, Nhà nước và xã hội có trách nhiệm như thế nào? Câu 3: ( 2.0 điểm) Tình bạn là gì? Nêu đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh. Vì sao phải xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh? Câu 4: ( 4.5 điểm) Pháp luật nước ta qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? Những qui định trên có ý nghĩa như thế nào? Là học sinh em cần phải làm gì để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình trong gia đình? Câu 5: ( 6.0 điểm) Pháp luật là gì? Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đặc điểm, bản chất và vai trò như thế nào? Câu 6: ( 2.0 điểm) Bài tập tình huống Gia đình ông Hùng được lâm trường X giao cho 8 ha đất để trồng cà phê. Thấy bên cạnh còn đất, ông lấn thêm 2 sào nữa. Sau đó, ông đã xây một căn nhà cấp 4 và bán lấy tiền. Nêu suy nghĩ của em về việc làm của ông Hùng. Hết (Giám thị không giải thích gì thêm) 1
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 Năm học: 2013 - 2014 Câu Nội dung Điểm Thứ tự cần điền: Câu 1 1. (1) Trẻ em dưới 7 tuổi (2) Tối đa 1.0 (2 đ) 2. (1) Xe đạp máy (2) Quy cách 1.0 Trình bày những ý cơ bản sau: Câu 2 * Quyền được bảo vệ: 0,5 (3.5đ) - Trẻ em có quyền được khai sinh, có quốc tịch. Trẻ em được Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự. * Quyền được chăm sóc: 1.0 - Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển, được bảo vệ sức khỏe, được sống chung với cha mẹ và được hưởng sự chăm sóc, yêu thương của các thành viên trong gia đình. - Trẻ em tàn tật, khuyết tật được nhà nước và xã hội giúp đỡ trong việc điều trị, phục hồi chức năng. - Trẻ em không nơi nương tựa được Nhà nước, xã hội tổ chức chăm sóc, nuôi dạy * Quyền được giáo dục: 0,5 - Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ. Trẻ em có quyền được vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa thể thao. * Bổn phận của trẻ em: 1.0 - Yêu Tổ Quốc, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa. - Tôn trọng Pháp luật, tôn trọng tài sản của người khác. - Yêu quý, kính trọng, giúp đỡ ông bà, cha mẹ, lễ phép với người lớn. - Chăm chỉ học tập, hoàn thành chương trình Phổ cập giáo dục - Không đánh bac, uống rượu, hút thuốc và dùng các chất kích thích có hại cho sức khỏe. * Trách nhiệm của Gia đình, Nhà nước, xã hội. 0,5 - Gia đình: Cha mẹ hoặc người đỡ đầu là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ em. - Nhà nước và xã hội: Tạo mọi điều kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của trẻ em, có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục và bồi dưỡng các em trở thành người công dân có ích cho đất nước. 2
- Câu 3 (2 đ) Trình bày những ý cơ bản sau: * Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp nhau về tính tình, sở thích hoặc có chung xu 0,5 hướng hoạt động, có cùng lí tưởng sống * Đặc điểm cơ bản của tình bạn trong sáng, lành mạnh: Phù hợp nhau về quan niệm sống; bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau; chân thành, tin cậy và có trách nhiệm đối với nhau; 0,75 thông cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau. Tình bạn trong sáng, lành mạnh có thể có giữa những người cùng giới hoặc khác giới. * Phải xây dựng tình bạn trong sáng, lành manh vì: Nó giúp con người cảm thấy ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống hơn, 0,75 thấy cuộc sống có ý nghĩa hơn, biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn, giúp cho ta vững vàng, có thêm nghị lực để vượt qua mọi khó khăn, thử thách Câu 4 Trình bày những ý cơ bản sau: (4.5đ) * Gia đình là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là môi 0.25 trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách. * Những qui định của Pháp luật: - Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà: + Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con, không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, không được ép buộc con làm những điều trái Pháp luật, trái đạo đức. 1.0 + Ông bà nội, ông bà ngoại có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người 0.5 nuôi dưỡng. - Quyền và nghĩa vụ của con, cháu: 1.0 + Con cháu có bổn phận yêu quí, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà; có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt khi cha mẹ , ông bà ốm đau, già yếu. + Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm 3
- cha mẹ, ông bà. - Bổn phận của anh, chị em: Anh chị, em có bổn phận 0.5 thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau và nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ. * Ý nghĩa: 0,75 - Xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc, ấm no, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt Nam. - Góp phần thực hiện mục tiêu: "xây dựng đất nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh xã hội công bằng, dân chủ văn minh" * HS liên hệ 0.5 Câu 5 Trình bày những ý cơ bản sau: (6.0đ) * Pháp luật là những qui tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, 1.0 do Nhà nước ban hành, được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. * Đặc điểm của Pháp luật - Tính quy phạm phổ biến: Các quy định của Pháp luật là 1.0 thước đo hành vi của mọi người trong xã hội quy định khuôn mẫu, những quy tắc xử sự chung mang tính phổ biến. Lấy ví dụ - Tính xác định chặt chẽ: Các điều luật được quy định rõ 1.0 ràng, chính xác, chặt chẽ, thể hiện trong các văn bản pháp luật. Lấy ví dụ - Tính bắt buộc (cưỡng chế): 1.0 Pháp luật do Nhà nước ban hành, mang tính quyenf lực nhà nước, bắt buộc mọi người đều phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định. Lấy ví dụ * Bản chất của Pháp luật - Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động 0.5 dưới sự lãnh đạo của Đảng CSViệt Nam. - Thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực của dời sống (Chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo 0.5 dục ) * Vai trò của Pháp luật: - Là công cụ để thực hiện quản lí Nhà nước, quản lí kinh tế, văn hóa xã hội; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã 0.5 hội. - Là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo đảm công 4
- bằng xã hội. 0.5 Câu 6 - Việc làm của ông Hùng đã vi phạm Pháp luật về nghĩa vụ 1.0 (2.0đ) tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng. Cụ thể: Vi phạm về việc quản lí và sử dụng đất đai không đúng mục đích (lấn chiếm, làm nhà, bán lấy tiền) - Theo quy định tại Điều 5 Luật đất đai thì đất đai thuộc sở 1.0 hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu, Nhà nước có quyền định đoạt đối với tài sản đó (đất đai). Trong đó có quyền: + Quyết định mục đích sử dụng đất. + Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. 5