Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2014-2015

doc 3 trang nhatle22 2360
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ki_i_nam_hoc_2014_2015.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2014-2015

  1. PHÒNG GD & ĐT LONG THÀNH ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI (2014 – 2015) TRƯỜNG THCS TT LONG THÀNH MÔN: VẬT LÍ 8 ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM (2đ): Câu 1: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào không đúng a. Ô tô chuyển động trên đường, vật làm mốc cây xanh bên đường. b. Chiếc thuyền chuyển động trên sông, vật làm mốc là người lái thuyền. c. Tàu hỏa rời ga chuyển động trên đường sắt, vật làm mốc là nhà ga. d. Quả bóng rơi từ trên cao xuống đất, vật làm mốc là mặt đất. Câu 2: Vận tốc của ô tô là 36 km/h, điều đó cho biết gì ? chọn câu trả lời đúng nhất. a. Ô tô chuyển động được 36km. b. Ô tô chuyển động trong một giờ. c. Trong mỗi giờ, ô tô đi được 36km d. Ô tô đi được 1km trong 36 giờ. Câu 3: Một đoàn tàu chuyển động với vận tốc trung bình 30km/h. Quãng đường đoàn tàu đi được sau 4 giờ là bao nhiêu ? a. s = 120m b. s = 120 km c. s = 1200 km d. Một kết quả khác. Câu 4: Câu nào sau đây đúng? a. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo. b. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép. c. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào. d. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép. Câu 5: Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Acsimet được tính như thế nào a. Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước. b. Bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ. c. Bằng trọng lượng của vật. d. Bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hướng của lực đẩy Ác-Si-Mét ? a. Hướng thẳng đứng lên trên. b. Hướng thẳng đứng xuống dưới. c. Theo mọi hướng. d. Một hướng khác. Câu 7 Một ô tô chuyển động trên đường. Đối với hành khách đang ngồi trên ô tô thì : a. ô tô đang chuyển động b. người lái xe đang chuyển động c. hành khách đang chuyển động d. cây bên đường đang chuyển động Câu 8: Trường hợp nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra ? a. Uống sữa tươi trong hộp bằng ống hút. b. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên. c. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng ống nhựa mềm. d. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng. II. TỰ LUẬN (8đ): Câu 9 : Nêu ý nghĩa độ lớn của vận tốc (tốc độ)? Câu 10: Một người thợ lặn, lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. Áp suất ở độ sâu mà người thợ lặn đang lặn là bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3. Câu 11: a. Giải thích hiện tượng sau và cho biết trong hiện tượng này ma sát có ích hay có hại: Giày đi mãi bị mòn đế. b. Biểu diễn lực sau: Lực tác dụng lên vật có phương ngang, chiều hướng sang phải với cường độ 2000N (tỉ xích 1cm ứng với 500N) Câu 12 : Một vật có khối lượng 682,5g làm bằng chất có khối lượng riêng 10,5g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong dầu. Cho trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? Câu 13: Tác dụng một lực f = 420N lên pit-tông nhỏ của một máy ép dùng nước. Diện tích của pit- tông nhỏ là 2,1cm2, diện tích pit-tông lớn là 150cm2. Tính áp suất tác dụng lên pit-tông nhỏ và lực tác dụng lên pit-tông lớn.
  2. ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM(2đ): Câu 1: Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây ? a. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy. b. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn. c. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đạp chuyển động. d. Ma sát giữa má phanh với vành xe Câu 2: Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực do xe tác dụng lên mặt đường có độ lớn bằng ? a. Trọng lượng của xe và người đi xe. b. Lực kéo của động cơ xe máy. c. Lực cản của mặt đường tác dụng lên xe. d. Không Câu 3: Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước (hình vẽ). Lực Acsimet tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất ? a. Quả 3, vì nó ở sâu nhất. b. Quả 2, vì nó lớn nhất ? c. Quả 1, vì nó nhỏ nhất ? d. Bằng nhau vì đều bằng thép và nhúng trong nước. Câu 4: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5 giờ đi được đoạn đường dài 81000m vận tốc của tàu tính ra km/h, m/s là bao nhiêu? a. 54 km/h và 10m/s b. 10 km/h và 54m/s c. 15 km/h và 54m/s d. 54km/h và 15m/s Câu 5: Thể tích của một miếng sắt là 2dm3, lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước là? a. FA = 10 N b. FA = 15 N c. FA = 20 N d. FA = 25 N Câu 6: Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ ? a. Do lỗi của nhà sản xuất. b. Để nước trà trong ấm có thể bay hơi. c. Để lợi dụng áp suất khí quyển, d. Một lí do khác. Câu 7: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái, chứng tỏ ô tô đột ngột: a. giảm vận tốc b. tăng vận tốc c. rẽ sang trái d. rẽ sang phải Câu 8: Chuyển động đều : a.Là chuyển động mà tốc độ có độ lớn thay đổi theo thời gian b.Là chuyển động mà tốc độ có độ lớn giảm dần c.Là chuyển động mà tốc độ có độ lớn không thay đổi theo thời gian d.Là chuyển động mà tốc độ có độ lớn tăng dần II. TỰ LUẬN (8đ): Câu 9: Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy thủy lực? Câu 10. Biểu diễn các lực sau: a) Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N). b) Lực kéo 15000N theo phương nằm ngang và chiều từ trái sang phải, tỉ xích tùy chọn. Câu 11. Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc của mỗi bàn chân là 150cm2. Tìm áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi: a) Đứng cả hai bàn chân. b) Có một bàn chân. Câu 12: Treo một vật nặng ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ lực kế giảm 0,2N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3? Câu 13: Một cái cốc hình trụ, chứa một lượng nước và lượng thủy ngân. Độ cao của cột thủy ngân là 4cm, độ cao tổng cộng chất lỏng trong cốc là H = 44cm. Tính áp suất của các chất lỏng lên đáy cốc. Cho 3 3 khối lượng riêng của nước là D1 = 1g/cm và của thủy ngân là D2 = 3,6 g/cm .
  3. ĐỀ 3 I. TRẮC NGHIỆM(2đ): Câu 1: Công thức tính áp suất a. p = d.h b. p = F/S c. p= d/h d. d = F.S Câu 2: Thả một vật đặc có trọng lượng riêng dv vào một bình đựng chất lỏng có trọng lượng riêng dl thì: a. Vật sẽ chìm xuống đáy rồi lại nổi lên lơ lửng trong chất lỏng khi dv>dl b. Vật sẽ chìm xuống đáy rồi lại nổi lên một phần trên mặt chất lỏng khi dv=dl c. Vật sẽ chìm xuống đáy rồi nằm im tại đáy khi dv>dl d. Vật sẽ chìm xuống đáy rồi lại nổi lên một nửa trên mặt chất lỏng khi dv= 2dl. Câu 3: Trong các chuyển động sau dây, chuyển động nào là chuyển động do quán tính ? a. Một ô tô đang chạy trên đường. b. Chuyển động của dòng nước chảy trên sông. c. Chuyển động của một vật được thả rơi từ trên cao xuống . d. Người đang đi xe đạp thì ngừng đạp, nhưng xe vẫn chuyển động xuống phía trước. Câu 4: Áp lực nó tác dụng trung bình lên một cánh buồm là 6800N, khi đó cánh buồm chịu một áp suất 340N/m2. Diện tích của cánh buồm có thể nhận giá trị nào? 2 2 2 2 a. S = 15m . b. S = 20 m . c. S = 25m . d. S = 30 m . Câu 5: Trong các đơn vị sau đây,đơn vị nào là đơn vị vận tốc ? a.km.h b.m/s c.m.s d.s/m Câu 6: Một ô tô đi 10 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 45km/h. Vậy quãng đường mà ô tô đã đi dài là: a) 7,5 km. b) 10 km c) 75km. d) 1,5 km. Câu 7 : Công thức nào sau đây là công thức tính vận tốc ? t s s a.v b.v =s.t c. v d. v s t tb t Câu 8: Hai lực cân bằng là gì ? Chọn đáp án đúng nhất a. Là 2 lực có cùng độ lớn, ngược chiều b. Là 2 lực có cùng phương, cùng chiều c. Là 2 lực cùng đặt lên 1 vật, phương nằm trên 1 đường thẳng, cùng chiều, cùng độ lớn d. Là 2 lực cùng đặt lên 1 vật, phương nằm trên 1 đường thẳng, ngược chiều, cùng độ lớn II. TỰ LUẬN (8đ): Câu 9:a) Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chuyển động trên đường thẳng, nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe bị nghiêng về phía nào? Vì sao? b) Nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng Câu 10: Một ô tô chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang, lực kéo của động cơ tác dụng lên xe có phương nằm ngang hướng từ trái sang phải và có độ lớn là 500N. a) Lực ma sát tác dụng lên xe có phương, chiều như thế nào và có độ lớn bao nhiêu? b) Hãy biểu diễn lực kéo của động cơ và lực ma sát lên hình vẽ, tỉ xích 200N ứng với 1 cm ? Câu 11: Một ô tô chuyển động từ thành phố A đến thành phố B trong hai giai đoạn. Giai đoạn 1 đi với vận tốc trung bình là 15m/s trong 75 phút, giai đoạn hai đi với vận tốc trung bình là 36km/h trong 3h. a) Tính tổng quãng đường ô tô đi được trong cả hai giai đoạn trên. b) Tính vận tốc trung bình của ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B. Câu 12: Một bình thông nhau chứa nước, người ta đổ thêm dầu vào nhánh phải ( bỏ qua phần nối ống). Cho trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, trọng lượng riêng của rượu là 8000 N/m3 Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 16 cm. Tính độ cao của cột dầu?