Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Khối 8 - Học kì II (Bản đẹp)

docx 7 trang nhatle22 3901
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Khối 8 - Học kì II (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_khoi_8_hoc_ki_ii_ban_dep.docx

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Khối 8 - Học kì II (Bản đẹp)

  1. ÔN TẬP THI HKII MÔN VẬT LÝ 8 Giải thích hiện tượng. Câu 1: Khi nói ‘Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng.’ là đúng hay sai? Vì sao ? Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng. Vì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng. Câu 2: Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi ta có cảm giác tay bị nóng lên? Tại sao? Thìa bạc đã truyền nhiệt từ nước nóng sang tay ta. Câu 3: Hãy giải thích tại sao mặc dù buộc thật chặt quả bong bóng cao su đã được thổi căng tròn, nhưng sau vài giờ bong bóng lại xẹp? Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử không khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài làm cho bóng xẹp dần. Câu 4: Giải thích hiện tượng khi bỏ vài hạt thuốc tím vào cốc nước, lúc sau ta thấy toàn bộ nước trong cốc có màu tím. Để hiện tượng này xảy ra nhanh hơn ta phải làm như thế nào? Do giữa các phân tử nước có khoảng cách và chuyển động không ngừng nên khi bỏ vài hạt thuốc tím vào nước, phân tử thuốc tím có màu tím sẽ xen vào nằm giữa ở khoảng cách giữa các phân tử nước vì thế lúc sau nước có màu tím. Để hiện tượngnày xảy ra nhanh ơn ta phải đun nóng nước hoặc dùng thìa khuấy. Câu 5: Có người nói rằng: ‘một vật có thể không có cơ năng nhưng luôn luôn có nhiệt năng.’ Theo em câu nói đó đúng không? Giải thích và cho ví dụ chứng tỏ lập luận của mình. Câu đó nói đúng. Ví dụ: Quả bóng nằm yên trên sàn, quả bóng không có khả năng thực hiện công nên không có cơ năng nhưng quả bóng được cấu tạo từ các phân tử mà các phân tử này chuyển động không ngừng về mọi phía nên quả bóng luôn có nhiệt năng. Câu 6: Tại sao trong hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều? Trong hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều đó là do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía. Câu 7: Buông tay để quả bóng rơi xuống đất. Khi quả bóng đang rơi xuống đất, động năng và thế năng của quả bóng chuyển hoá như thế nào? Ở vị trí nào quả bóng có thế năng nhỏ nhất? Khi quả bóng đang rởi xuống đất thì động năng quả bóng tăng, thế năng quả bóng giảm. Khi chạm mặt đất, thế năng của quả bóng nhỏ nhất. Câu 8: Tại sao khi cho một ít muối vào li nước đầy, nước không tràn ra. Nhưng khi cho một ít cát vào li nước đầy thì nước lại tràn ra? Vì các phân tử muối xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại nên nước không tràn ra, còn các hạt cát không xen được vào khoảng cách giữa các phân tử nước nên chiếm thể tích của nước làm nước tràn ra. Câu 9: Hãy phân tích sự chuyển hoá cơ năng trong các trường hợp sau đây: a. Con lắc đang chuyển động từ vị trí cân bằng lên cao. => Động năng chuyển hoá thành thế năng. b. Một hòn bi đang lăn từ trên một máng nghiêng xuống. =>Thế năng chuyển hoá thành động năng. Câu 10: Lưỡi cưa sau khi cưa nóng lên, nhiệt năng của nó thay đổi như thế nào? Có phải đã nhận được một nhiệt lượng không? Tại sao? Lưỡi cưa sau khi cưa nóng lên nhiệt năng của nó tăng lên. Lưỡi cưa không nhận nhiệt lượng mà do lưỡi cưa thực hiện công. Câu 11: Dùng một sợi chỉ cuốn chặt vào một ống nhôm hay ống đồng. lấy diêm đốt sợi chỉ, sợi chỉ không cháy. Tại sao? Nếu cuốn sợi chỉ vào một ống gỗ, thì khi đốt sợi chỉ có cháy không? Tại sao? Kim loại dẫn nhiệt tốt nên chỗ quấn sợi chỉ không đủ nhiệt để làm cháy chỉ. Nếu cuốn sợi chỉ vào một ống gỗ, thì khi đốt sợi chỉ có cháy không? Tại sao? Gỗ dẫn nhiệt kém, nên nhiệt từ que diêm truyền sang chỉ và đốt cháy chỉ. Câu 12: Một mũi tên đang bay trên cao có những dạng năng lượng nào mà em đã được học? Một mũi tên đang bay trên cao sẽ tồn tại hai dạng năng lượng là thế năng hấp dẫn và động năng.
  2. Câu 13: Phích (bình thuỷ) được làm bằng thuỷ tinh hai lớp để giữ cho nước nóng lâu. Em hãy cho biết nó được cấu tạo như hình bên dưới để ngăn cản hình thức truyền nhiệt nào. Giải thích. Giữa hai lớp thuỷ tinh là chân không để ngăn cản sự dẫn nhiệt Hai mặt đối diện của hai lớp thuỷ tinh được tráng bạc để phản xạ các tia nhiệt trở lại nước đựng trong phích. Phích được đậy nút thật kín để ngăn cản sự truyền nhiệt bằng đối lưu ra bên ngoài. Câu 14: Vào lúc trời lạnh, sờ vào một vật bằng kim loại và sờ vào một vật bằng gỗ. Sờ vào vật nào tay có cảm giác lạnh hơn? Giải thích. Vào lúc trời lạnh khi sờ tay vào vào vật bằng kim loại tay có cảm giác lạnh hơn sờ tay vào vật bằng gỗ. vì khả năng dẫn nhiệt của kim loại lớn hơn khả năng dẫn nhiệt của gỗ rất nhiều lần. Câu 15: Vì sao trong một số nhà máy, người ta thường xây những ống khói rất cao? Việc xây dựng những ống khói rất cao trong các nhà máy có hai tác dụng cơ bản: ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt, làm cho khói thoát ra được nhanh chóng. Ngoài ra, ống khói cao còn có tác dụng làm khói thải thoát ra bay lên cao, hạn chế gây ô nhiễm cho môi trường. Câu 16: Vì sao các bồn chứa xăng dầu, cánh máy bay thường được sơn màu nhũ trắng sáng mà không sơn các màu khác? Sơn màu nhũ sáng trắng để hạn chế sự bức xạ nhiệt có thể làm chúng nóng lên ( tính chất bề mặt hấp thụ bức xạ nhiều). Vì nếu nóng lên sẽ rất dễ gây ra hoả hoạn. Câu 17: Hãy giải thích tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đốt nóng được đặt gần sát đáy ấm, còn trong nhà, muốn làm lạnh thì máy điều hoà phải được đặt ở phía trên? Khi đun nóng (làm nóng), phải đun từ phía dưới để tạo ra sự đối lưu, khối nước nóng đi lên do có trọng lượng riêng nhỏ hơn, khối nước lạnh đi xuống do có trọng lượng riêng lớn hơn=> nước nóng đều lên. Khi làm lạnh, phải làm lạnh ở phía trên để tạo ra sự đối lưu. Do khối không khí phía trên lạnh hơn, có trọng lượng riêng lớn hơn nên đi xuống, còn khối không khí phía dưới nóng hơn sẽ đi lên. Vì vậy toàn bộ không khí trong phòng sẽ mát lạnh đi. Câu 18: Ngọn đèn dầu khi không có bóng chụp thì cháy với ánh sáng vàng, lửa có khói đen. Khi có bóng, đèn sáng hơn và có rất ít khói. Em hãy giải thích tại sao có hiện tượng này? Khi có bóng chụp, hiện tượng đối lưu xảy ra mạnh hơn, không khí mới vào bóng đèn (qua các khe ở cổ đèn) nhiều hơn, khiến lửa cháy mạnh, có hiệu suất cao hơn do đó để lại ít muội than hơn. Vai trò của bóng thuỷ tinh là làm tăng luồng không khí đi qua ngọn lửa. bóng thuỷ tinh càng cao, tốc độ đối lưu của không khí càng tăng, đèn cháy càng tốt. Câu 19: Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi đổ nước sôi vào thì phải làm thế nào? Thuỷ tinh là chất dẫn nhiệt kém. Khi rót nước vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp thuỷ tinh ở thành trong của cốc nóng lên nhanh và nở ra, trong khi đó lớp thuỷ tinh ở thành bên ngoài của cốc chưa kịp nóng lên và chưa nở ra. Kết quả là sự dãn nở không đều của thuỷ tinh làm cho cốc bị nứt vỡ. Muốn cốc khỏi vỡ khi rót nước sôi thì trước khi rót ta nên tráng cốc (cả trong lẫn ngoài) bằng nước nóng để cốc dãn nở đều. Câu 20: Về mùa hè người ta thường mặc áo sáng màu, trong khi đó về mùa đông lại thường mặc áo màu sẫm. Tại sao? Về mùa hè thường mặc áo sáng màu vì vật sáng màu bức xạ nhiệt kém nên hấp thụ kém các tia nhiệt do mặt trời chiếu tới nên thấy mát. Về mùa đông mặc áo sẫm màu vì vật sẫm màu bức xạ nhiệt tốt nên hấp thụ tốt các tia nhiệt nên thấy ấm. Câu 21: Một ống nghiệm đựng đầy nước. Hỏi khi đốt nóng ở miệng ống, ở giữa ống hay ở đáy ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn? Giải thích? Đốt ở đáy ống thì nước trong ống sẽ sôi nhanh hơn. Vì sẽ có hiện tượng đối lưu cho toàn bộ nước trong ống nghiệm. Câu 22: Thả một đồng xu đã được đun nóng vào một li nước lạnh. Hỏi:
  3. a. Nhiệt độ của đồng xu và nước thay đổi như thế nào? =>Nhiệt độ của đồng xu giảm, của nước tăng. b. Nhiệt năng của đồng xu và nước thay đổi ra sao? =>Nhiệt năng của đồng xu giảm, của nước tăng. c. Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? =>Truyền nhiệt. Cau 23: Hãy giải thích vì sao khi quan sát vệt nắng chiếu vào nhà ta thấy có rất nhiều hạt bụi chuyển động hỗn độn , có phải các hạt bụi đó biết bay không ? Bài tập tham khảo. Bài 1: Một người kéo một vật từ giếng sâu 14m lên đều trong 40giây. Người ấy phải dùng một lực 160N. Tính công suất của người kéo . Bài 2: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Hãy tính công và công suất của người đó. Bài 3: Một con Ngựa kéo một xe với lực kéo không đổi là 200 N đi quãng đường 4,5 km trong 30 phút Tính công và công suất của con ngựa ? Bài 4: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 850C . Bài 5: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,9kg chứa 1 lít nước ở 22 0C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K ( bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường). Bài 6: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2lít nước ở 350C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K của nước là 4200J/kg.K. Bài 7: Để đun nóng lượng nước từ 20oC lên 80oC người ta cung cấp cho ấm một nhiệt lượng là 378000J. Hỏi lượng nước đã đun là bao nhiêu ? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K) Bài 8: Cần cung cấp một nhiệt lượng là 630 000 J để đun nóng 2,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 300C . Tính nhiệt độ lúc sau của nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là c=4200 J/kg.K. Bài 9. Cần cung cấp một nhiệt lượng là 472 500 J để đun sôi 1,5 lít nước .Tính nhiệt độ ban đầu của nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K Bài 10: Để đun nóng một thanh sắt có khối lượng 2kg ở nhiệt độ ban đầu 400C người ta cung cấp cho thanh sắt một nhiêt lượng là 1 343 200 J .Tính nhiệt đọ lúc sau của thanh sắt. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K 0 Bài 11: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng m1= 4,3kg ở nhiệt độ ban đầu 27 C vào nước có khối 0 lượng m2 = 1,5kg . Sau một thời gian nhiệt độ cân bằng là 32 C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là C1 =880J/kg.K nước C2= 4200J/kg.K (chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau) a) Tính nhiệt lượng thu vào của quả cầu b) Tính nhiệt độ ban đầu của nước. Bài 12: Để xác định nhiệt dung riêng của chì, người ta thả một miếng chì có khối lượng 300g được nung nóng tới 1000C vào 0,25 kg nước ở nhiệt độ 58,50C, nước nóng tới 600C. a) Tính nhiệt lượng của nước thu vào. ( Lấy nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K) b) Tính nhiệt dung riêng của chì. Bài 13: Một ấm nhơm nặng 0,8 kg đựng 6 kg nước đang ở 25 oC. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun o sơi nước trong ấm nhơm ở 100 C. Cho cnhơm = 880 J/(kg.K), cnước = 4200 J/(kg.K) và bỏ qua mọi hao phí nhiệt với mơi trường bên ngồi. Bài 14: Người ta thả một miếng đồng nặng 7 kg đang ở nhiệt độ 95 oC chìm hồn tồn trong 3,8 kg nước đang ở 25 oC. a/ Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? b/ Bỏ qua mọi hao phí nhiệt với mơi trường bên ngồi, tìm nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt. Cho cđồng = 380 J/(kg.K), cnước = 4200 J/(kg.K)
  4. BÀI 15: Một quả cầu nhôm ở nhiệt độ 1000 C thả vào cốc nước , nước có khối lượng 0,47kg ở 200 . Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 250 C .Tính khối lượng của quả cầu . Bỏ qua sự thu nhiệt của cốc và môi trường xung quanh. Bài 16: Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì , một học sinh thả một miếng chì 300g được nung nóng tới 1000 C vào 0,25lít nướcở 58,50 C làm cho nước nóng lên đến 600 C . a. Tính nhiệt lượng mà nước thu được. b. Tính nhiệt dung riêng của chì. c. Tại sao kết quả tính chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng của một số chất? Bài 17: Để có 100lít nước ở 300 C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở 200C HD : x(kg) :Khối lượng nước sôi; (100- x) :khối lượng nước 200 C . Nước nóng tỏa : Q1 = x.c. (t2 - t1 ) = x.4200(100-30) Nước lạnh thu: Q2 = (100 - x ) c (t1 - t2 ) = (100- x) .4200.(30-20) Phương trình cân bằng nhiệt : Q1 = Q2 x.4200(100-30) = (100- x) .4200.(30-20) x = 12,5 kg thể tích nước nóng 12,5 lít khối lượng nước lạnh 100 - 12,5 = 87,5kg thể tích nước lạnh 87,5 lít Bài 18. Một vật làm bằng kim loại có khối lượng 2kg ở 200C, khi cung cấp một nhiệt lượng khoảng 105kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 600C. Tính nhiệt dung riêng của một kim loại? Kim loại đó tên là gì ? Bài 19. Thả 500g đồng ở 1000C vào 350g nước ở 350C. Tính nhiệt độ khi bắt đầu cân bằng nhiệt. Bài 20. Một học sinh thả 300g chì ở 100 0C vào 250g nước ở 58,5 0C làm cho nước nóng lên tới 60 0C. a/ Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt. b/ Tính nhiệt lượng nước thu vào. c/ Tính nhiệt dung riêng của chì. Bài 21: Một ấm nhôm khối lượng 250g chứa 1 lít nước ở 200C. Tính nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước nói trên. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K; 4200J/kg.K. Bài 22: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 1lít nước ở 200C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường. Bài 23: Người ta thả một thỏi nhôm có khối lượng 105g đã được đun nóng ở nhiệt độ 142 0C vào một bình nhiệt lượng kế đựng nước ở 20 0C. Sau một thời gian nhiệt độ của vật và nước trong bình đều bằng 420C. Tính khối lượng nước? Coi vật và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K. Bài 24: Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì khối lượng 310g được nung nóng tới 1000C vào 0,25 lít nước ở 58,50C. Khi có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 600C. a. Tính nhiệt lượng nước thu được? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K b. Tính nhiệt dung riêng của chì? Bài 25: Một thỏi sắt có khối lượng m=2,5kg được nung nóng tới 150 0C. Nếu thỏi sắt nguội đến 50 0C thì nó tỏa ra nhiệt lượng là bao nhiêu? Bài 26: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 260g đựng 2,25lít nước ở 280C.Biết nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K, của nước là C2 = 4200J/kg.K. Bài 27: Một quả dừa khối lượng 2,25kg rơi từ ngọn cây cách mặt đất 5,4m. Tính công của trọng lực. Bài 28: Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng lên tới 600C. a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt. b) Tính nhiệt lượng nước thu vào. c) Tính nhiệt dung riêng của chì.
  5. ÔN TẬP THI HKII MÔN VẬT LÝ 8 Giải thích hiện tượng. Câu 1: Khi nói ‘Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng.’ là đúng hay sai? Vì sao ? Câu 2: Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi ta có cảm giác tay bị nóng lên? Tại sao? Câu 3: Hãy giải thích tại sao mặc dù buộc thật chặt quả bong bóng cao su đã được thổi căng tròn, nhưng sau vài giờ bong bóng lại xẹp? Câu 4: Giải thích hiện tượng khi bỏ vài hạt thuốc tím vào cốc nước, lúc sau ta thấy toàn bộ nước trong cốc có màu tím. Để hiện tượng này xảy ra nhanh hơn ta phải làm như thế nào? Câu 5: Có người nói rằng: ‘một vật có thể không có cơ năng nhưng luôn luôn có nhiệt năng.’ Theo em câu nói đó đúng không? Giải thích và cho ví dụ chứng tỏ lập luận của mình. Câu 6: Tại sao trong hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều? Câu 7: Buông tay để quả bóng rơi xuống đất. Khi quả bóng đang rơi xuống đất, động năng và thế năng của quả bóng chuyển hoá như thế nào? Ở vị trí nào quả bóng có thế năng nhỏ nhất? Câu 8: Tại sao khi cho một ít muối vào li nước đầy, nước không tràn ra. Nhưng khi cho một ít cát vào li nước đầy thì nước lại tràn ra? Câu 9: Hãy phân tích sự chuyển hoá cơ năng trong các trường hợp sau đây: a. Con lắc đang chuyển động từ vị trí cân bằng lên cao. b. Một hòn bi đang lăn từ trên một máng nghiêng xuống. Câu 10: Lưỡi cưa sau khi cưa nóng lên, nhiệt năng của nó thay đổi như thế nào? Có phải đã nhận được một nhiệt lượng không? Tại sao? Câu 11: Dùng một sợi chỉ cuốn chặt vào một ống nhôm hay ống đồng. lấy diêm đốt sợi chỉ, sợi chỉ không cháy. Tại sao? Nếu cuốn sợi chỉ vào một ống gỗ, thì khi đốt sợi chỉ có cháy không? Tại sao? Câu 12: Hãy giải thích vì sao khi quan sát vệt nắng chiếu vào nhà ta thấy có rất nhiều hạt bụi chuyển động hỗn độn, có phải các hạt bụi đó biết bay không ? Câu 13: Phích (bình thuỷ) được làm bằng thuỷ tinh hai lớp để giữ cho nước nóng lâu. Em hãy cho biết nó được cấu tạo như hình bên dưới để ngăn cản hình thức truyền nhiệt nào. Giải thích. Câu 14: Vào lúc trời lạnh, sờ vào một vật bằng kim loại và sờ vào một vật bằng gỗ. Sờ vào vật nào tay có cảm giác lạnh hơn? Giải thích. Câu 15: Vì sao trong một số nhà máy, người ta thường xây những ống khói rất cao? Câu 16: Vì sao các bồn chứa xăng dầu, cánh máy bay thường được sơn màu nhũ trắng sáng mà không sơn các màu khác? Câu 17: Hãy giải thích tại sao trong ấm đun nước bằng điện, dây đốt nóng được đặt gần sát đáy ấm, còn trong nhà, muốn làm lạnh thì máy điều hoà phải được đặt ở phía trên? Câu 18: Ngọn đèn dầu khi không có bóng chụp thì cháy với ánh sáng vàng, lửa có khói đen. Khi có bóng, đèn sáng hơn và có rất ít khói. Em hãy giải thích tại sao có hiện tượng này? Câu 19: Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng? Muốn cốc khỏi bị vỡ khi đổ nước sôi vào thì phải làm thế nào? Câu 20: Về mùa hè người ta thường mặc áo sáng màu, trong khi đó về mùa đông lại thường mặc áo màu sẫm. Tại sao? Câu 21: Một ống nghiệm đựng đầy nước. Hỏi khi đốt nóng ở miệng ống, ở giữa ống hay ở đáy ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn? Giải thích? Câu 22: Thả một đồng xu đã được đun nóng vào một li nước lạnh. Hỏi: a. Nhiệt độ của đồng xu và nước thay đổi như thế nào? b. Nhiệt năng của đồng xu và nước thay đổi ra sao? c. Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
  6. Bài tập tham khảo. Bài 1: Một người kéo một vật từ giếng sâu 14m lên đều trong 40giây. Người ấy phải dùng một lực 160N. Tính công suất của người kéo . Bài 2: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 180N. Hãy tính công và công suất của người đó. Bài 3: Một con Ngựa kéo một xe với lực kéo không đổi là 200 N đi quãng đường 4,5 km trong 30 phút Tính công và công suất của con ngựa ? Bài 4: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 850C . Bài 5: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,9kg chứa 1 lít nước ở 22 0C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K ( bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường). Bài 6: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2lít nước ở 350C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K của nước là 4200J/kg.K. Bài 7: Để đun nóng lượng nước từ 20oC lên 80oC người ta cung cấp cho ấm một nhiệt lượng là 378000J. Hỏi lượng nước đã đun là bao nhiêu ? (Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K) Bài 8: Cần cung cấp một nhiệt lượng là 630 000 J để đun nóng 2,5 lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 300C . Tính nhiệt độ lúc sau của nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là c=4200 J/kg.K. Bài 9. Cần cung cấp một nhiệt lượng là 472 500 J để đun sôi 1,5 lít nước .Tính nhiệt độ ban đầu của nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K Bài 10: Để đun nóng một thanh sắt có khối lượng 2kg ở nhiệt độ ban đầu 400C người ta cung cấp cho thanh sắt một nhiêt lượng là 1 343 200 J .Tính nhiệt đọ lúc sau của thanh sắt. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K 0 Bài 11: Thả một quả cầu nhôm có khối lượng m1= 4,3kg ở nhiệt độ ban đầu 27 C vào nước có khối 0 lượng m2 = 1,5kg . Sau một thời gian nhiệt độ cân bằng là 32 C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là C1 =880J/kg.K nước C2= 4200J/kg.K (chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau) a) Tính nhiệt lượng thu vào của quả cầu b) Tính nhiệt độ ban đầu của nước. Bài 12: Để xác định nhiệt dung riêng của chì, người ta thả một miếng chì có khối lượng 300g được nung nóng tới 1000C vào 0,25 kg nước ở nhiệt độ 58,50C, nước nóng tới 600C. a) Tính nhiệt lượng của nước thu vào. ( Lấy nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K) b) Tính nhiệt dung riêng của chì. Bài 13: Một ấm nhơm nặng 0,8 kg đựng 6 kg nước đang ở 25 oC. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun o sơi nước trong ấm nhơm ở 100 C. Cho cnhơm = 880 J/(kg.K), cnước = 4200 J/(kg.K) và bỏ qua mọi hao phí nhiệt với mơi trường bên ngồi. Bài 14: Người ta thả một miếng đồng nặng 7 kg đang ở nhiệt độ 95 oC chìm hồn tồn trong 3,8 kg nước đang ở 25 oC. a/ Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? b/ Bỏ qua mọi hao phí nhiệt với mơi trường bên ngồi, tìm nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt. Cho cđồng = 380 J/(kg.K), cnước = 4200 J/(kg.K) Bài 15: Một quả cầu nhôm ở nhiệt độ 1000 C thả vào cốc nước , nước có khối lượng 0,47kg ở 200 . Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 250 C .Tính khối lượng của quả cầu . Bỏ qua sự thu nhiệt của cốc và môi trường xung quanh. Bài 16: Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì , một học sinh thả một miếng chì 300g được nung nóng tới 1000 C vào 0,25lít nướcở 58,50 C làm cho nước nóng lên đến 600 C . a. Tính nhiệt lượng mà nước thu được. b. Tính nhiệt dung riêng của chì.
  7. c. Tại sao kết quả tính chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng của một số chất? Bài 17: Để có 100lít nước ở 300 C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở 200C Bài 18. Một vật làm bằng kim loại có khối lượng 2kg ở 200C, khi cung cấp một nhiệt lượng khoảng 105kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 600C. Tính nhiệt dung riêng của một kim loại? Kim loại đó tên là gì ? Bài 19. Thả 500g đồng ở 1000C vào 350g nước ở 350C. Tính nhiệt độ khi bắt đầu cân bằng nhiệt. Bài 20. Một học sinh thả 300g chì ở 100 0C vào 250g nước ở 58,5 0C làm cho nước nóng lên tới 60 0C. a/ Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt. b/ Tính nhiệt lượng nước thu vào. c/ Tính nhiệt dung riêng của chì. Bài 21: Một ấm nhôm khối lượng 250g chứa 1 lít nước ở 200C. Tính nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước nói trên. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là 880J/kg.K; 4200J/kg.K. Bài 22: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 1lít nước ở 200C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K. Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường. Bài 23: Người ta thả một thỏi nhôm có khối lượng 105g đã được đun nóng ở nhiệt độ 142 0C vào một bình nhiệt lượng kế đựng nước ở 20 0C. Sau một thời gian nhiệt độ của vật và nước trong bình đều bằng 420C. Tính khối lượng nước? Coi vật và nước chỉ truyền nhiệt cho nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K. Bài 24: Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì khối lượng 310g được nung nóng tới 1000C vào 0,25 lít nước ở 58,50C. Khi có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 600C. a. Tính nhiệt lượng nước thu được? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K b. Tính nhiệt dung riêng của chì? Bài 25: Một thỏi sắt có khối lượng m=2,5kg được nung nóng tới 150 0C. Nếu thỏi sắt nguội đến 50 0C thì nó tỏa ra nhiệt lượng là bao nhiêu? Bài 26: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 260g đựng 2,25lít nước ở 280C.Biết nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K, của nước là C2 = 4200J/kg.K. Bài 27: Một quả dừa khối lượng 2,25kg rơi từ ngọn cây cách mặt đất 5,4m. Tính công của trọng lực. Bài 28: Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng lên tới 600C. a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt. b) Tính nhiệt lượng nước thu vào. c) Tính nhiệt dung riêng của chì.