Đề cương Ôn tập môn Ngữ văn Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh

doc 6 trang nhatle22 7250
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Ngữ văn Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_ngu_van_lop_8_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Ngữ văn Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I Năm học 2018-2019 Môn: Ngữ văn 8 I. Văn học 1. Các văn bản: - Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng) - Tức nước vỡ bờ (Ngô Tất Tố) - Lão Hac (Nam Cao) - Chiếc lá cuối cùng (O.Hen-Ri) - Cô bé bán diêm (An- đec-xen) 2. Yêu cầu: - Tóm tắt được truyện. - Tác giả, hoàn cảnh sáng tác. - Ý nghĩa nhan đề. - Nội dung, ý nghĩa các chi tiết hình ảnh trong mỗi văn bản. - Đặc sắc nghệ thuật. * Hướng dẫn: HS lập bảng thống kê theo mẫu sau: STT Tác Tác HCST/Xuất Thể Ngôi Ý Nội Nghệ phẩm giả xứ loại kể nghĩa dung thuật nhan đề II. Tiếng Việt 1. Nói quá, nói giảm nói tránh 2. Trợ từ, thán từ, tình thái từ 3. Từ tượng hình, từ tượng thanh 4 . Câu ghép 5. Dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm. * Yêu cầu: HS nắm vững kiến thức và kỹ năng Tiếng Việt thông qua việc nhận diện, nêu được vai trò và tác dụng, biết vận dụng các đơn vị Tiếng Việt trong thực hành nói và viết. III. Tập làm văn: Văn thuyết minh Đề 1. Thuyết minh về một món đặc sản Hà Nội. Đề 2. Thuyết minh về chiếc áo dài. Đề 3. Giới thiệu về ngôi trường em đang học.
  2. Một số dạng bài cụ thể Bài 1. Hãy xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau và nêu tác dụng: a. Bác Dương thôi đã thôi rồi, Nước mây man mác, ngậm ngùi lòng ta. (Nguyễn Khuyến , Khóc Dương Khuê) b. Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông Ca dao Bài 2. Xác định trợ từ, thán từ, tình thái từ và công dụng của nó trong các câu sau: a. Tôi hỏi cho có chuyện: - Thế nó cho bắt à? ( Trích “Lão Hạc” –Nam Cao) b. Em hơ tay trên que diêm sáng rực như than hồng. Chà! Ánh sáng kì dị làm sao! (Trích “Cô bé bán diêm” –An-đec-xen) c. Tôi quên cả mẹ tôi đứng sau tôi. Nghe gọi đến tên, tôi tự nhiên giật mình và lúng túng. (Trích “ Tôi đi học”-Thanh Tịnh) Bài 3. Cho đoạn văn: “Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc ”. (Trích Lão Hạc -Nam Cao) a. Tìm câu ghép trong đoạn văn trên và phân tích cấu tạo các câu ghép đó. Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu đó. b. Chỉ rõ từ tượng hình, từ tượng thanh và phân tích giá trị biểu hiện (tác dụng) của các từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn đó. Bài 4. Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép và dấu hai chấm trong các trường hợp sau đây: a.Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lí” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm. (Ngô Tất Tố) b. Nguyên Hồng được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (năm 1996). (Sgk- Ngữ Văn8 tập I) c. Thật ra thì lão chỉ tẩm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi một ít bả chó (Nam Cao) Bài 5. Giải thích ý nghĩa nhan đề VB“ Tức nước vỡ bờ” trích tác phẩm “ Tắt đèn” của nhà văn Ngô Tất Tố. Bài 6.Theo em vì sao chiếc lá cuối cùng trong truyện ngắn cùng tên của O. Hen –ri lại được coi là kiệt tác của cụ Bơ-men ? Bài 7. Cho đoạn văn sau:
  3. “Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu ” a. Đoạn văn được trích từ tác phẩm nào? Của ai? b. Cụm từ “ người đàn bà lực điền” chỉ ai? Trong đoạn trích, nhân vật này đã thể hiện phẩm chất điển hình nào của người Phụ nữ Việt Nam trước cách mạng? c. Kể tên 1 tác phẩm có cùng đề tài viết về người nông dân Việt Nam trước cách mạng Tháng 8 mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn 8 (tập 1). Bài 8: Em hiểu và rút ra được bài học gì về cách ứng xử giữa con người với con người trong cuộc sống qua ý nghĩ của nhân vật ông giáo trong tác phẩm “ Lão Hạc” của nhà văn Nam Cao: “Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không bao giờ ta thương Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất” Bài 9: Hãy lấy hai tình huống trong cuộc sống có sử dụng cách nói giảm, nói tránh và nêu hiệu quả của việc sử dụng cách nói giảm, nói tránh này. Ban giám hiệu TM Tổ - Nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Phạm Thị Thanh Bình
  4. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI NĂM HỌC 2018-2019 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I Môn: Ngữ văn 8 PHẦN I: Một số dạng BT cụ thể: Bài 1: a. - Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh: “thôi rồi”: đã chết - Giảm bớt đi cảm giác đau buồn, nặng nề, xót xa của tác giả khi mât đi người bạn tri kỉ của mình. b. - Biện pháp tu từ nói quá: công cha cao như núi; nghĩa mẹ nhiều như nước biển Đông. - Nhấn mạnh công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái; tạo giá trị biểu cảm cho cách diễn đạt. Bài 2: a. “à” : Tình thái từ dùng để tạo câu nghi vấn. b. “chà” : Thán từ đùng để bộc lộ cảm xúc. c. “cả”: Trợ từ dùng để nhấn mạnh ý nghĩa đánh giá sự việc. Bài 3: a. - Câu ghép: Cái đầu lão// ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão// mếu như con nít. C 1 V 1 C2 V2 - Quan hệ ý nghĩa giữa 2 vế câu: quan hệ bổ sung hoặc đồng thời. b. - Từ tượng hình: móm mém - Từ tượng thanh: hu hu - Giá trị biểu hiện (tác dụng): + Gợi tả cụ thể hình ảnh lão Hạc rất đau khổ cùng âm thanh tiếng khóc của lão khi phải bán đi con chó vàng yêu quý. +Làm tăng thêm sự sinh động, có giá trị biểu cảm cao cho đoạn văn. Bài 4: a. Đánh dấu các từ ngữ được hiểu theo nghĩa mỉa mai. b. Giải thích rõ thời gian nhà văn Nguyên Hồng được truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. c. Giải thích ý nghĩa cho suy nghĩ của Binh Tư về Lão Hạc là cũng ra phết chứ chả vừa đâu. Bài 5: - Nghĩa đen: “ Tức nước vỡ bờ” là do nước quá nhiều sẽ tạo ra áp lực lớn dẫn đến làm vỡ bờ. - Nghĩa bóng: “ Tức nước vỡ bờ” chỉ tình thế của gia đình chị Dậu lúc này đang bị đè nén, áp bức dẫn đến hành động phản kháng mạnh mẽ của chị để bảo vệ gia đình mình. -> Nhan đề được đặt rất phù hợp, giàu ý nghĩa khi nó phản ánh đúng nội dung của đoạn trích.
  5. Bài 6 :Chiếc lá cuối cùng trong truyện ngắn cùng tên của O.Hen-ri đựoc coi là kiệt tác của cụ Bơ-men vì: - Chiếc lá mang lại giá trị nghệ thuật : giống chiếc lá thật mà con mắt hoạ sĩ như Giôn-xi và Xiu cũng không nhận ra. - Chiếc lá được vẽ trong hoàn cảnh rất đặc biệt và đánh đổi bằng cả tính mạng của cụ Bơ-men để lấy lại sự sống cho Giôn-xi. - Chiếc lá mang lại giá trị nhân sinh, thể hiện quan điểm về nghệ thuật của nhà văn: vì con người, vì cuộc sống. Bài 7: a. “Tắt đèn”- Ngô Tất Tố. b. Cụm từ “ người đàn bà lực điền” chỉ chị Dậu. Trong đoạn trích, nhân vật này đã thể hiện phẩm chất điển hình của người phụ nữ Việt Nam trước Cách mạng . Đó là sức sống tiềm tàng và sức phản kháng mạnh mẽ trước áp bức bất công. c. HS liên hệ 1 tác phẩm cùng đề tài. Bài 8: Gợi ý: - Đây là một phát hiện sâu sắc và một triết lý sống tiến bộ đúng đắn. - Cần có thái độ trân trọng, yêu thương con người, cần đặt mình vào hoàn cảnh của người khác để hiểu và thông cảm cho họ, nhìn họ bằng con mắt của lòng nhân ái. - Từ đó sẽ làm cho mối quan hệ giữa con người với nhau sẽ trở nên tốt đẹp hơn. Câu 9: HS tự liên hệ bản thân đặt tình huống có sử dụng nói giảm, nói tránh. PHẦN II: Hướng dẫn gợi ý một số đề văn thuyết minh Đề 1. Thuyết minh về một món đặc sản Hà Nội. 1. Mở bài: Giới thiệu về đối tượng thuyết minh ( một món đặc sản Hà Thành) 2.Thân bài: a) Nguồn gốc: - Thời gian, địa điểm hình thành b) Nguyên liệu, cách chế biến: - Nguyên liệu - Cách chế biến - Thành phẩm - Cách thưởng thức c) Ý nghĩa: - Trong đời sống - Trong văn hóa ẩm thực của Hà Nội 3. Kết bài: Khẳng định giá trị của món ăn trong đời sống và trong văn hóa ẩm thực của Hà Nội. Đề 2. Thuyết minh về chiếc áo dài. a.MB: Giới thiệu chung về đối tượng thuyết minh. b.TB:
  6. - Nguồn gốc - Đặc điểm - Vai trò - Cách sử dụng, bảo quản c. KB: Nhấn mạnh vai trò của đối tượng thuyết minh Đề 3. Thuyết minh về ngôi trường em đang học a.MB: Giới thiệu chung về đối tượng thuyết minh là ngôi trường. b.TB: - Nguồn gốc, lịch sử hình thành - Quá trình xây dựng và phát triển - Thành tích đạt được : GV, H/S - Vị trí của nhà trường đối với ngành GD quận Long Biên c. KB: Nhấn mạnh vai trò,ý nghĩa và tình cảm người viết với đối tượng thuyết minh là ngôi trường cúa em. Ban giám hiệu TM Tổ - Nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Phạm Thị Thanh Bình