Đề cương Ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Chương 2
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Chương 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_8_chuong_2.docx
Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Chương 2
- Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ các nguyên tử, phân tử của mỗi phản ứng: a. Al + HCl AlCl3 + H2 b. Fe2O3 + CO Fe + CO2 c. Na + O2 > Na2O. d. CaCO3 CaO + CO2 Bài Giải a. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Tỉ lệ: 2 : 6 : 2 : 3 b. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 Tỉ lệ: 1 : 3 : 2 : 3 c. 4Na + O2 2Na2O. Tỉ lệ: 4 : 1 : 2 d. CaCO3 CaO + CO2 Tỉ lệ: 1 : : 1 : 1 Câu 2: Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2) a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. c. Tính khối lượng axit clohđric đã dùng. Bài Giải a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 b. Tỉ lệ: Nguyên tử Zn: phân tử HCl: phân tử AlCl3: phân tử H2 = 1:2:1:1 m m c. Theo ĐL BTKL: m Zn + m HCl = ZnCl2 + H 2 m m m HCl = ZnCl2 + H 2 - m Zn = 136 + 2 – 65 = 73g Vậy khối lượng HCl đã dùng hết là : 73 (g) Câu 3: 1. Lập PTHH của các phản ứng sau a. Mg + HCl MgCl2 + H2 b. Fe2O3 + CO Fe + CO2 c. Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 d. Al + Cl2 AlCl3. e. Fe(OH)3 + H2SO4 > Fe2(SO4)3 + H2O 2. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia trong phản ứng câu c ? Bài Giải 1 a. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 b. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 c. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 d. 2Al + 3Cl2 2AlCl3. e. 2Fe(OH)3 + 3 H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6 H2O 2. Tỉ lệ số NGUYÊN TỬ NHÔM : PHÂN TỬ H2SO4 = 2 : 3
- Câu 4: Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành. Bài Giải a. 3Fe + 2O2 Fe3O4 Số nguyên tử Fe : số nguyên tử O2 : số phân tử Fe3O4 = 3:2:1 b. Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + m = m Fe O2 Fe3O4 m = 8,4 + 3,2 = 11,6 g Fe3O4 Câu 5: Nêu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích. Bài Giải - Thanh sắt sẽ tăng khối lượng vì có phải ứng với oxi trong không khí tạo thành oxit sắt. Câu 6: Cho 13 gam bột nhôm ( Al ) tác dụng vừa đủ với khí oxi ( O2 ) thu được 21 gam Nhôm oxit ( Al2O3 ). Khối lượng khí oxi ( O2 ) đã tham gia phản ứng? Bài Giải Phản ứng hoá học xảy ra: Al O2 Al2O3 Áp dụng ĐLBTKL ta có: m + m = m Al O2 Al2O3 m m m = 21 - 13 = 8 g O2 Al2O3 Al t0 Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau :Cu + O2 - - CuO Lập phương trình hóa học của phản ứng trên ? Bài Giải Lập phương trình hóa học . -Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: t0 Cu + O2 - - CuO (0,5 đ) - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: t0 2Cu + O2 - - 2CuO (1,5 đ) -Bước 3: Viết phương trình hóa học: t 0 2Cu O 2 2CuO Câu 7: Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2) a.Lập phương trình hóa học của phản ứng. b.Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. c.Tính khối lượng axit clohđric đã dùng. Bài Giải a. Zn + 2HCl 2AlCl3 + 3H2 b. Tỉ lệ: Nguyên tử Zn: phân tử HCl: phân tử AlCl3: phân tử H2 = 1:2:1:1 m m c. Theo ĐL BTKL: m Zn + m HCl = AlCl3 + H 2 m m m HCl = AlCl3 + H 2 - m Zn = 136 + 2 – 65 = 73g
- Câu 8: Cho các sơ đồ phản ứng hóa học sau: a. + Cl2 > NaCl b. FexOy + CO > Fe + CO2 c. Al + ZnSO4 > + Al2(SO4)3 1) Lập phương trình hóa học của các phản ứng trên. 2) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng (a) và (c). Bài Giải Lập phương trình hóa học của các phản ứng: a. 2Na + Cl2 2NaCl b. FexOy + yCO xFe + yCO2 c. 2Al + 3ZnSO4 3Zn + Al2(SO4)3 Câu 9: a. Lập các phương trình phản ứng sau : 1) Na + O2 Na2O 2) Al + Cl2 AlCl3 3) P + O2 P2O5 4) P2O5 + H2O H3PO4 5) Mg + O2 MgO 6) Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O Bài Giải: Phương trình phản ứng. 1) 4Na + O2 2Na2O 2) 2Al + 3Cl2 2AlCl3 3) 4P + 5O2 2P2O5 4) P2O5 + 3H2O 2H3PO4 5) 2Mg + O2 2MgO 6) Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O Câu 9: b. Cho sơ đồ phản ứng như sau : Al + CuSO4 Alx(SO4)y + Cu 1. Xác định các chỉ số x và y . 2. Lập phương trình hoá học . cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất . Bài Giải 1. vì Al có hóa trị III, nhóm SO4 hóa trị II . Nên theo quy tắc hóa trị ta có: x= 2, y= 3 2 Thay x, y ta được : Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu Tỉ lệ số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3 Tỉ lệ số phân tử CuSO4 : số phân tử Al2(SO4)3 = 3 : 1 Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một lượng nhôm (Al) trong 48 gam oxi (O2) thu được 102 gam nhôm oxit (Al2O3 ). a) Viết công thức khối lượng về các chất trong phản ứng . b) Tính khối lượng nhôm phản ứng. Bài Giải a) Công thức khối lượng các chất trong phản ứng: m + m m Al O2 Al2O3 b) Theo định luật bảo toàn khối lượng : mAl = 102 – 48 = 54 (g)