Đề cương Ôn tập môn Công nghệ Lớp 8 - Học kì 2
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Công nghệ Lớp 8 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_mon_cong_nghe_lop_8_hoc_ki_2.docx
Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Công nghệ Lớp 8 - Học kì 2
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 2 MÔN CÔNG NGHỆ 8 Phần I Trắc Nghiệm Câu 1 Loài người biết sử dụng điện để sản xuất và phục vụ đời sống vào khoảng thời gian: A Năm 18 B Thế kỉ XVIII C Năm 180 D Trước CN Câu 2 Năng lượng của dòng điện ( công của dòng điện) được gọi là: A Thế năng B Công năng C Điện Năng D Nhiệt năng Câu 3 Các dạng năng lượng trong nhà máy được biến đổi thành điện năng là: A Nhiệt năng B Thuỷ năng C Năng lượng D A,B,C đúng nguyên tử Câu 4 Các bộ phận chính trong sơ đồ nhà máy nhiệt điện là: A Lò hơi B Tua bin hơi C Máy phát điện D A,B,C đúng Câu 5 Các bộ phận chính trong sơ đồ nhà máy thủy điện là: A Dòng nước B Tua bin nước C Máy phát điện D A,B,C đúng Câu 6 Các thao tác cần làm trước khi sửa chữa điện là: A Rút phích cắm B Rút nắp cầu chì C Cắt cầu dao D A,B,C đúng điện Câu 7 Vật liệu kĩ thuật điện được phân thành mấy loại? A 1 loại B 2 loại C 3 lọai D 4 loại Câu 8 Đặc điểm của vật liệu dẫn điện là: A Cho dòng điện B Không cho dòng điện chạy qua C A,B Đúng D A,B sai chạy qua Câu 9 Đặc điểm của vật liệu cách điện là: A Cho dòng điện B Không cho dòng điện chạy qua C A,B Đúng D A,B sai chạy qua Câu 10 Vật liệu có điện trở suất càng nhỏ thì: A Dẫn điện càng tốt B Dẫn điện càng kém C A,B đúng D A,C sai Câu 11 Vật liệu nào sau đây là vật liệu dẫn điện? A Nhôm B Cao su C Thủy tinh D Gỗ khô Câu 12 Vật liệu nào sau đây là vật liệu cách điện? A Nhôm B đồng C Kim loại D Gỗ khô Câu 13 Vật liệu có điện trở suất càng lớn thì: A Dẫn điện càng tốt B Dẫn điện càng kém C A,B đúng D A,C sai Câu 14 Đặc điểm của vật liệu dẫn từ là: A Có đường sức từ B Không có đường sức từ trường C A,B đúng D A,B sai trường chạy qua chạy qua Câu 15 Vật liệu dẫn từ thường dùng là: A Nhôm kĩ thuật điện B Thép kĩ thuật điện C Đồng kĩ thuật điện D A,B,C đúng Câu 16 Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng vật liệu gì ? A. Vonfram. B. Vonfram phủ bari oxit. C. Niken-crom. D. Fero-crom. Câu 17Trên một nồi cơm điện ghi 1000W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là: A. Điện áp định mức của nồi cơm điện. B. Công suất định mức của nồi cơm điện. C. Cường độ định mức của nồi cơm điện. D. Dung tích soong của nồi cơm điện. Câu 18 Động cơ điện 1 pha có cấu tạo gồm: A. Rôto và dây quấn. B. Stato và lõi thép. C. Dây quấn và lõi thép. D. Stato và rôto. Câu 19 Quạt điện là đồ dùng điện loại gì? A. Đồ dùng loại điện - nhiệt. B. Đồ dùng loại điện - cơ. C. Đồ dùng loại điện - quang. D. Đồ dùng loại điện - nhiệt và điện - cơ.
- Phần 2: Tự Luận Câu 1: Vật liệu kĩ thuật điện chia làm mấy loại? Nêu đặc điểm của từng loại? - Vật liệu kĩ thuật điện chia làm 3 loại: vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ. - Vật liệu dẫn điện: là vật liệu cho dòng điện chạy qua. Nó gồm kim loại, hợp kim, dung dịch điện phân, hơi thủy ngân có điện trở suất nhỏ. - Vật liệu cách điện: là vật liệu không cho dòng điện chạy qua. Nó gồm: giấy cách điện, thủy tinh, sứ, mica, nhựa ebonit, cao su có điện trở suất rất lớn. - Vật liệu dẫn từ: thường dùng là thép kĩ thuật điện (anico, ferit, pecmaloi) có tính dẫn từ tốt dùng để chế tạo lõi của các thiết bị điện. Câu 2: Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang? - Cấu tạo: gồm ống thủy tinh và điện cực. + Ống thuỷ tinh: có dạng hình ống, bên trongcó phủ một lớp bột huỳnh quang. + Điện cực: làm bằng vônfram, nằm ở 2 đầu đèn, mỗi điện cực có 2 chân tiếp điện đưa ra ngoài để nối với nguồn điện. - Nguyên lí làm việc: Sự phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang và phát sáng. Câu 3: So sánh ưu nhược điểm của đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt? Vì sao người ta sử dụng đèn ống huỳnh quang nhiều hơn đèn sợi đốt? Đèn Huỳnh Quang Đèn sợt đốt Ánh sáng không liên tục Ánh sáng liên tục Cần chấn lưu Không cần chấn lưu Tuổi thọ cao Tuổi thọ thấp (Khoảng 1000h) Ít tốn điện Tốn điện Câu 4: Nêu đặc điểm và nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. _ Đèn sợi đốt: + Đặc điểm: Đèn phát ra ánh sáng liên tục, hiệu suất phát quang thấp, tuổi thọ thấp. + Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng. _ Đèn huỳnh quang: + Đặc điểm: Đèn không phát ra ánh sáng liên tục, hiện tượng nhấp nháy, hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ cao, cần mồi phóng điện. + Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. Màu của ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang. Câu 5: Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha? - Cấu tạo: gồm stato và rôto *Stato (phần đứng yên) - Lõi thép: làm bằng lá thép kỹ thuật điện - Dây quấn: làm bằng dây điện từ. - Chức năng: Tao ra từ trường quay. *Rôto (phần quay) - Lõi thép: làm bằng lá thép kỹ thật điện - Dây quấn: Gồm các thanh dẫn (bằng đồng hoặc nhôm), vòng ngắn mạch. - Chức năng: Làm quay máy công tác. - Nguyên lý làm việc: Khi đóng điện, sẽ có dòng điện chạy qua dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rôto. Dưới tác dụng từ của dòng điện làm cho rôto động cơ quay với tốc độ Câu 6: Chọn các từ hoặc cụm từ trong khung điền vào chỗ chấm ( ), để được câu trả lời đúng. cánh quạt trục thân động cơ điện máy biến áp Quạt điện có cấu tạo gồm hai bộ phận chính: và Cánh quạt được lắp với động cơ điện. Câu 7: Chọn các từ hoặc cụm từ trong khung điền vào chỗ chấm ( ), để được câu trả lời đúng. nhiệt từ cơ năng điện năng nhiệt năngjjj Nguyên lý làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng của dòng điện, biến đổi thành . /.Hết./