Đề cương ôn tập lý thuyết và bài tập học kỳ II môn Tiếng Anh 6 Sách global success - Unit 7-11

doc 29 trang Kiều Nga 06/07/2023 1780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập lý thuyết và bài tập học kỳ II môn Tiếng Anh 6 Sách global success - Unit 7-11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_ly_thuyet_va_bai_tap_hoc_ky_ii_mon_tieng_anh.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập lý thuyết và bài tập học kỳ II môn Tiếng Anh 6 Sách global success - Unit 7-11

  1. ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HỌC KỲ II MƠN TIẾNG ANH 6 GLOBAL SUCCESS Part 1: THEORY UNIT 7: Television A. Vocabulary ( Từ vựng): - TV programmes B. Pronunciation ( Phát âm) : sound /θ/ and / ð/ I. Cách đọc 1. Âm /θ/: Đây là phụ âm vơ thanh (voiceless consonant), âm mơi răng (tip-dental), phụ âm xát (fricative). Cách phát âm: đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng phía trước. Đẩy luồng hơi ra ngồi qua răng và đầu lưỡi. 2. Âm /ð/: Mang đặc tính của phụ âm hữu thanh (voiced consonant), âm mơi răng (tip-dental), phụ âm xát (fricative) và được phát âm tương tự như khi phát âm /θ/, dùng giọng tạo ra âm rung trong vịm miệng. II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT: Đây là 2 âm chủ yêu của chữ “th” trong tiếng Anh, vậy khi nào đọc là /θ/ khi nào đọc /ð/, ta sẽ xét vị trí của “th” trong từ để nắm rõ. “TH” – khi ở đầu từ: * Hầu hết các từ bắt đầu bằng th thì đọc là /θ/. * Trừ một số ít từ sau bắt đầu bằng th mà đọc là /ð/ : 5 từ: the, this, that, these, those 4 từ: they, them, their, theirs 7 trạng thừ và liên từ: there, then, than, thus, though, thence, thither (tuy cũng cĩ người đọc thence và thither với âm /θ/) Một số trạng từ ghép với các từ trên: therefore, thereupon, thereby, thereafter, thenceforth, etc. “TH” – khi ở giữa từ: * Hầu hết “th” giữa từ được đọc là /ð/. Giữa các nguyên âm: heathen, fathom Những tổ hợp với -ther-: bother, brother, dither, either, father, Heather, lather, mother, other, rather, slither, southern, together, weather, whether, wither, smithereens; Caruthers, Những danh từ kép mà phần đầu cĩ -ther hay -thers: Gaithersburg, Netherlands, Witherspoon- Riêng Rutherford thì cĩ thể đọc /ð/ hay /θ/. Sau chữ /r/: Worthington, farthing, farther, further, northern. Trước chữ /r/: brethren. * Một số ít th giữa từ được đọc là /θ/ ấy là vì xuất phát từ những danh từ được đọc là /θ/ :
  2. Những tính từ được cấu tạo bằng cách thêm -y sau danh từ thì thường giữ nguyên là /θ/: earthy, healthy, pithy, stealthy, wealthy; riêng worthy và swarthy thì đọc là /ð/. Trong những từ ghép với những chữ đọc là /θ/, thì tiếp tục đọc như khi chưa ghép : bathroom, Southampton; anything, everything, nothing, something. Từ tiếng Anh duy nhất cĩ th ở giữa mà đọc /θ/ là brothel. * Đa số các từ mà th ở giữa nhưng đọc là /θ/ là những từ vay mượn từ ngơn ngữ khác: Từ tiếng Hy Lạp: Agatha, anthem, atheist, Athens, athlete, cathedral, Catherine, Cathy, enthusiasm, ether, ethics, ethnic, lethal, lithium, mathematics, method, methyl, mythical, panther, pathetic, sympathy Từ tiếng La Tinh: author, authority Các tên gốc La Tinh: Bertha, Gothic, Hathaway, Jonathan, Othello, Parthian Gốc Celtic: Arthur , Abernathy, Abernethy Gốc Đức: Luther. “TH”– khi ở cuối từ: * Danh từ và tính từ: Danh từ và tính từ tận cùng bằng th thì đọc là /θ/: bath, breath, cloth, froth, loath, sheath, sooth, tooth/teeth, wreath. Trừ những từ kết thúc bằng -the: tithe, lathe, lithe thì đọc là /ð/. các từ: blythe, booth, scythe, smooth cĩ thể đọc là /ð/ hoặc /θ/. * Động từ: Các động từ tận cùng bằng th thì đọc là /ð/, và thường viết dưới dạng -the: bathe, breathe, clothe, loathe, scathe, scythe, seethe, sheathe, soothe, teethe, tithe, wreathe, writhe, và động từ: mouth thì cũng đọc là /ð/. froth thì cĩ thể đọc /θ/ hay /ð/ nếu là động từ, và chỉ đọc là /θ/ nếu là danh từ. * Loại khác: with cĩ thể đọc là /θ/ hay /ð/ cũng như các từ ghép với nĩ: within, without, outwith, withdraw, withhold, withstand, wherewithal, etc. LUYỆN TẬP: Tập phát âm các câu sau đây: One third is thirty percent, right? /wʌn θɜːrd ɪz ‘θɜːrti pər ˈsent raɪt/ Kathy is the author of the Math book. /ˈkỉθi ɪz ðə ‘ɔːθər əv ðə ‘mỉθbʊk/ I thought he was an athlete. /aɪ θɔːt hi wəz ən ˈỉθliːt/ Her birthday was last Thursday. /hər ˈbɜːrθdeɪ wəz lỉst ˈθɜːrzdeɪ/ We both need something for our throat. /wi bəʊθ niːd ˈsʌmθɪŋ fər ˈaʊər θrəʊt/ My mother soothed the teething baby. /maɪ ˈmʌðər suːðd ˈðə tiːðɪŋ ˈbeɪbi/ What are those things over there? /wʌt ər ðəʊz θɪŋz ˈəʊvər ðer/ Did you go there together? /dɪd juː gəʊ ðer təˈɡeðər/ This one is better than the others. /ðɪs wʌn ɪz ˈbetər ðən ði ˈʌðərz/ I’d rather not answer that. /aɪd ˈrỉðər nɑːt ˈỉnsər ðỉt/ C. Grammar ( Ngữ pháp): I. WH-QUESTIONS ( Các từ để hỏi) 1. Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nĩi tìm thêm thơng tin về chủ đề mình quan tâm. Các từ để hỏi theo thơng tin muốn tìm cĩ thể được liệt kê như sau:
  3. Wh-word Ý nghĩa Ví dụ when (khi nào) Hỏi thơng tin về thời gian When were you born? (Bạn được sinh ra khi nào?) where (ở đâu) Hỏi thơng tin về nơi chốn Where do you live? (Bạn sống ở đâu?) who (ai) Hỏi thơng tin về người Who opened the door? (Ai đã mở cửa?) why (tại sao) Hỏi lý do Why do you say that? (Tại sao bạn nĩi vậy?) how (như thế Hỏi cách thức, tính chất How does it work? nào) (Cái này vận hành như thế nào?) what (cái gì) Hỏi về vật/ ý kiến/ hành What’s your name? động (Bạn tên gì?) 2. Các từ khác cũng cĩ thể được sử dụng để hỏi các thơng tin cụ thể: Wh-word Ý nghĩa Ví dụ which one (cái/ người nào) Hỏi thơng tin về sự lựa chọn Which colour do you like? (Bạn thích màu nào?) whose (cái ai/cái gì) Hỏi thơng tin về quan hệ sở Whose car is this? hữu (Ơ tơ này của ai?) How much (bao nhiêu) Hỏi về giá cả/ số lượng How much water do you drink khơng đếm được every day? (Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu nước?) How many (bao nhiêu) Hỏi về số lượng (đếm được) How many students are there? (Cĩ bao nhiêu học sinh?) How long (bao lâu) Hỏi về khoảng thời gian How long will it take to fix my car? (Sẽ mất bao lâu để sửa ơ tơ của tơi?) How ofetn (bao lâu 1 lần) Hỏi về tần suất/ mức độ How often do you play football? thường xuyên (Bạn chơi đá bĩng bao lâu 1
  4. lần?) How far (bao xa) Hỏi về khoang cách How far is it from Hai Phong to Ha Noi? (Từ Hải Phịng đến Hà Nội bao xa?) II. CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ) Conjunctions (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however cĩ chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau. Liên từ Ví dụ and (và): dùng để thêm thơng tin vào My hobbies are playing soccer and câu nĩi listening to music. (Sở thích của tơi là chơi bĩng đá và nghe nhạc.) but (nhưng): dùng để nêu lên hai I want other car but I have no money. thơng tin đối ngược nhau (Tơi muốn xe ơ tơ khác nhưng tơi khơng cĩ tiền.) or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả Would you like tea or coffee? năng khác (Bạn muốn trà hay cà phê?) so (do đĩ, cho nên, vì vậy): dùng để It’s raining, so I’ll stay home and read. chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so (Trời đang mưa, nên tơi sẽ ở nhà và đọc luơn cĩ dấu phẩy ngăn cách sách.) because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên I failed in my exam because I didn’t study. nhân, luơn đứng trước mệnh đề phụ (Tơi rớt bài kiểm tra vì tơi khơng học bài.) thuộc however (tuy nhiên): dùng để giới I feel sleepy; however, I must finish the thiệu một sự việc cĩ ý nghĩa trái report. ngược với sự việc được nhắc trước (Tơi cảm thấy buồn ngủ. Tuy nhiên tơi đĩ phải hồn thành xong báo cáo.) III. Một số mẫu câu khác: - What's your favorite TV programme? The animal programme - Why do you like it ? Because I can see the animals in their real life.
  5. UNIT 8: Sports and Games A. Vocabulary ( từ vựng): - Sports and games B. Pronunciation ( phát âm ): sound /e/ and /ỉ/ I. Cách đọc: 1. Cách phát âm /e/: - Bước 1: Miệng mở tự nhiên - Bước 2: Lưỡi nâng lên độ cao vừa phải - Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai mơi và phát âm /e/ thật gọn. * lưu ý: - Vì đây là nguyên âm ngắn, nên phát âm nĩ trong thời gian ngắn hơn 1 giây. - Nĩ nên được phát âm ngắn, mạnh và rõ ràng. 2.Nhận biết các nguyên âm được phát âm là /e/ * "a" được phát âm là /e/ xét ví dụ: - many /'menɪ/ - anyone /'enɪwʌn/ * "e" được phát âm là /e/ đối với những từ cĩ một âm tiết mà cĩ tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm (ngoại trừ "r") hoặc trong âm tiết được nhấn mạnh của một từ. xét ví dụ: - Check = /tʃek/ - Met = /met/ - Neck = /nek/ - giải thích: theo quy luật mà vừa nêu ở trên ở đây từ neck là 1 từ cĩ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 phụ âm k nên e phát âm là e Step = /step/ beg /beg/ : cầu xin bell /bel/: cái chuơng bed /bed/: cái giường get /get/: lấy, cĩ check /tʃek/: tờ séc dress /dres/: cái váy - Giải thích: theo quy luật mà vừa nêu ở trên ở đây everyone nhấm âm 1 (vào chữ e) nên sẽ đọc là e * Âm /e/ thường xuất hiện trong một số từ cĩ kết thúc là -ead: xét ví dụ: - head /hed/: đầu - bread /bred/: bánh mỳ - spread /spred/: trải ra, giãn ra - treadmill /ˈtred.mɪl/: cối xay giĩ * Âm /e/ cũng thường xuất hiện trong phát âm của các cụm chữ “air” và “are” xét ví dụ:
  6. - fair /feə/: hội chợ - pair /peə/: đơi, cặp - fare /feə/: vé - care /keə/: chăm sĩc, quan tâm *Trường hợp đặc biệt: many /ˈmeni/: nhiều 3. Âm /ỉ/ (âm e bẹt) 3.1. Về âm e bẹt – /ỉ/ * Lưu ý: - Âm /ỉ/ được người học tiếng anh tại Việt Nam gọi thơng thường là âm e bẹt. - Trong Tiếng Anh chính gốc, /ỉ/ dùng để chỉ âm a ngắn, và thường được gọi là nguyên âm aa - Âm /ỉ/ là một âm khá mạnh, khi phát âm một từ, trọng âm thường được ưu tiên nhấn vào âm e bẹt này . Xét ví dụ: - cat /kỉt/ - bag /bỉg/ - black /blỉk/ - hand /hỉnd/ - map /mỉp/ 3.2. Cách phát âm /ỉ/ * Lưu ý: - /ỉ/ (e bẹt) cũng là một nguyên âm ngắn làm theo 3 bước sau: + Bước 1: Miệng mở rộng + Bước 2: Hạ lưỡi xuống vị trí thấp nhất, đầu lưỡi hơi chạm chân răng cửa trong hàm dưới. + Bước 3: Giữ nguyên vị trí hai mơi và phát âm âm /ỉ/ thật gọn dưới 1 giây - Âm e bẹt: /ỉ/ là nguyên âm đơi, dựa vào ký hiệu phiên âm ta cĩ thể thấy đây là sự kết hợp giữa âm e và âm a. Do khẩu hình phát âm chuẩn khá khĩ, nên một số trường hợp phát âm nhanh, ta cĩ thể phát âm nối a-e nhanh để tạo thành âm e bẹt, hoặc phát âm âm a giữa chừng rồi chuyển nhanh sang âm e. 3.3. Nhận biết các nguyên âm phát âm là /ỉ/ 3.3.1. Trong những từ cĩ một âm tiết mà tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm * Xét ví dụ: - hat /hỉt/ - sad /sỉd/ * Giải thích d là phụ âm nên theo như quy luật mà hướng dẫn ở trên sẽ phát âm /ỉ/ - fat /fỉt/ - bank /bỉŋk/ - map /mỉp/ 3.3.2. Khi ở trong một âm tiết được nhấn mạnh của một chữ cĩ nhiều âm tiết và đứng trước hai phụ âm * Xét ví dụ: - candle /'kỉndl/ - captain /'kỉptɪn/
  7. * Giải thích: captain cĩ nhấn âm 1 và đứng trước 2 phụ âm là p và t nên theo như quy luật mà hướng dẫn ở trên sẽ phát âm /ỉ/ - baptize /bỉpˈtaɪz/ - latter /'lỉtə(r)]/ C. Grammar ( Ngữ pháp): I. The past simple tense ( THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN) 1. Thì quá khứ đơn với động từ "to be" Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn cĩ hai dạng là “was” và “were”. a. Khẳng định: S + was/ were Trong đĩ: S (subject): chủ ngữ * CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S = We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: - I was at my friend’s house yesterday morning. (Tơi đã ở nhà bạn tơi sang hơm qua.) - They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đơn vào kỳ nghỉ hè năm ngối.) b. Phủ định: S + was/were + not Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. * CHÚ Ý: - was not = wasn’t - were not = weren’t Ví dụ: - She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cơ ấy khơng vui vì mất tiền.) - We weren’t at home yesterday. (Hơm qua chúng tơi khơng ở nhà.) c. Câu hỏi: Were/ Was + S ? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: - Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cơ ấy cĩ bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hơm qua khơng?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Cĩ, cơ ấy cĩ./ Khơng, cơ ấy khơng.) - Were they at work yesterday? (Hơm qua họ cĩ làm việc khơng?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Cĩ, họ cĩ./ Khơng, họ khơng.) 2. Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường a. Khẳng định: S + V-ed + O. Trong đĩ: S: Chủ ngữ V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc); O: Tân ngữ Ví dụ: - We studied English last night. (Tối qua chúng tơi đã học tiếng Anh.)
  8. - He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hơm qua.) b. Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) + O. Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: - He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta khơng đến trường.) - We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tơi khơng trơng thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hơm qua.) c. Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: - Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn cĩ đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay khơng?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Cĩ, mình cĩ./ Khơng, mình khơng.) - Did he miss the train yesterday? (Cậu ta cĩ lỡ chuyến tàu ngày hơm qua hay khơng?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Cĩ, cậu ta cĩ./ Khơng, cậu ta khơng.) 3. Cách sử dụng thì quá khứ đơn: - Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: - They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hơm qua.) Ta thấy “tối hơm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hơm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. - The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.) Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn. 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: Trong câu cĩ các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: - yesterday (hơm qua) - last night/ last week/ last month/ last year (tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngối) - ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày ) - when: khi (trong câu kể) - in the past ( trong quá khứ) 5. Cách chia động từ thì quá khứ đơn: a. Ta thêm “-ed” vào sau động từ: - Thơng thường ta thêm “ed” vào sau động từ cĩ quy tắc thơng thường.
  9. - Ví dụ: watch – watched turn – turned want – wanted * Chú ý khi thêm đuơi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed, + Động từ cĩ MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm ta nhân đơi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped, + Động từ tận cùng là “y”: - Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played, stay – stayed, - Nếu trước “y” là phụ âm (cịn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied, cry – cried, b. Một số động từ bất quy tắc khơng thêm “ed”. Cĩ một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ khơng theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went, have – had, see – saw, II. IMPERATIVES (CÂU MỆNH LỆNH) Câu mệnh lệnh hay cịn gọi là câu cầu khiến mang tính chất sai khiến, yêu cầu hoặc ra lệnh cho người khác. 1. 1. Dạng khẳng định: V (nguyên thể) + O ! Ví dụ: - Close the door . (Đĩng cửa lại.) - Please turn off the light. (Làm ơn, tắt đèn đi.) - Open the window. (Mở cửa sổ ra.) - Be quiet. (Hãy yên lặng.) Ta cĩ thể thấy những câu mệnh lệnh trên đều bắt đầu bằng một động từ nguyên thể (tức giữ nguyên động từ đĩ) hoặc thêm từ please (mang nghĩa khẩn khoản hơn) Ngồi ra nếu muốn nhấn mạnh hơn thì thêm Do trước động từ: Ví dụ: Do eat quickly! (Ăn nhanh lên!) 2. Dạng thức phủ định của câu mệnh lệnh Với dạng phủ định của câu mệnh lệnh, bạn chỉ cần thêm Don’t (do not) vào trước động từ: Don't + V + O ! Ví dụ: - Don’t move! (Đứng im!)
  10. - Don’t turn off the light when you go out. (Đừng tắt đèn khi bạn đi ra ngồi.) - Don’t smoke here. (Đừng hút thuốc ở đây!) UNIT 9: Cities Of The World A. Vocabulary ( từ vựng): - Cities and landmarks B. Pronunciation ( phát âm ): sound /əʊ/ and /aʊ/ I. Cách đọc: 1. Âm /əʊ/ 1.1. “o” thường được phát âm là /əʊ/ khi nĩ ở cuối một từ Examples Transcription Meaning go /gəʊ/ đi no /nəʊ/ khơng 1.2. “oa” được phát âm là /əʊ/ trong một từ cĩ một âm tiết tận cùng bằng một hay hai phụ âm Examples Transcription Meaning coat /kəʊt/ áo chồng road /rəʊd/ con đường 1.3. “ou” cĩ thể được phát âm là /əʊ/ Examples Transcription Meaning soul /səʊl/ tâm hồn dough /dəʊ/ bột nhão 1.4. “ow” được phát âm là /əʊ/ Examples Transcription Meaning know /nəʊ/ biết slow /sləʊ/ chậm 2. Âm /aʊ/ 2.1. “ou” được phát âm là /aʊ/ trong những từ cĩ nhĩm “aʊ” với một hay hai phụ âm. Examples Transcription Meaning tìm thấy (quá found /faʊnd/ khứ của find) cloud /klaʊd đám mây 2.2. “ow” được phát âm là /aʊ/. Examples Transcription Meaning tower /taʊə(r)/ khăn mặt
  11. power /paʊə(r)/ sức mạnh, quyền lực C. Grammar ( Ngữ pháp): I. Possessive adjectives ( Các tính từ sở hữu) 1. Possessive adjectives (TÍNH TỪ SỞ HỮU): a. Định nghĩa: – Là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đĩ thuộc sở hữu của ai đĩ. b. Hình thức: – My (của tơi) – Your (của anh/chị) – His (của anh ta) – Her (của cơ ta) – Our (của chúng ta/chúng tơi) – Their (của họ/chúng nĩ) – Its (của nĩ) c. Cách dùng : “ TÍNH TỪ + DANH TỪ” Ex: – This is HIS viewpoint. Đây là quan điểm của anh ta. – This is MY house, and you are on MY land! Đây là nhà của tơi, các anh đang ở trên đất của tơi! d. LƯU Ý : – Sử dụng tính từ sở hữu cho các bộ phận trên cơ thể người : Ex: MY eyes are too tired. (Mắt của tơi mỏi quá) – Tính từ sở hữu của con vật hoặc sự vật thì dùng “Its” Ex : The dog wags “its” tail (Con chĩ vẫy đuơi) The horse swished “its” tail. (Con ngựa vun đuơi vun vút) d. Lưu ý : Chúng ta cũng cĩ thể dùng sở hữu cách đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đĩ thuộc sở hữu của ai đĩ. Cách thành lập: Tên riêng hoặc danh từ thêm ('s) sau nĩ + danh từ. Ex. Nam's book, student's book. Chú ý nếu là danh từ số nhiều thì thêm dấu nháy sau danh từ số nhiều. Ví dụ : students' activities. II. Posessive pronouns ( Các đại từ sở hữu): a. Định nghĩa: – Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi khơng muốn lặp lại danh từ. – Dùng để chỉ vật gì thuộc về ai đĩ. b. Hình thức: – Mine (của tơi) – Yours (của anh/chị) – His (của anh ấy) – Hers (của cơ ấy) – Ours (của chúng ta/chúng tơi)
  12. – Yours (của các anh chị) – Theirs (của họ/chúng nĩ) • IT : KHƠNG cĩ dạng Đại từ sở hữu, Its= dạng Tính từ sở hữu của It. c. Cách dùng: 1) Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjective) : Ex: – Your English is good and mine is very poor. (mine = My English) Tiếng Anh của bạn giỏi cịn của tơi thì rất tệ. – Her shirt is white, and mine is blue. (mine = my shirt) Áo cơ ta màu trắng cịn của tơi màu xanh. 2) Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive) : Ex: – He is a friend of mine. (Anh ta là một người bạn của tơi) • OF MINE = ONE OF MINE (một của tơi). Ex: – A teacher of hers = one of her teachers (một người thầy của cơ ấy) 3) Dùng trước Danh từ mà nĩ thay thế: Ex: OURS is “the third house” on the right hand. NHÀ CỦA CHÚNG TƠI là “ngơi nhà thứ 3” nằm phía bên tay phải. “Ours : là Đại từ sở hữu = nhà của chúng tơi là ngơi thứ 3” “the third house : là Danh từ = ngơi nhà củ tơi là thứ d. LƯU Ý: – KHƠNG dùng Mạo từ trước Đại từ sở hữu: Ex: That bag is mine. Cái túi đĩ của tơi. Khơng được : That bag is THE mine. III. Một số mẫu câu khác: * Exclamation sentence ( Câu cảm thán) 1. Định nghĩa câu cảm thán trong tiếng Anh Câu cảm thán (exclamation sentence) là dạng câu hay được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp với ý nghĩa diễn tả một cảm xúc (emotion) hay thái độ (attitude) tới sự vật, sự việc đang nĩi tới. Câu cảm thán giúp bày tỏ cảm xúc như vui, buồn, hạnh phúc, khen, chê, phẫn nộ hay ngạc nhiên 2.Cấu trúc câu cảm thán với “What” Trong các cấu trúc câu cảm thán, câu sử dụng với “What” là cần lưu ý nhất. Bởi vì tùy thuộc vào danh từ là số nhiều hay số ít, đếm được hay khơng đếm được mà bạn sẽ áp dụng các cấu trúc khác nhau. Dạng 1: Với danh từ đếm được số ít Cấu trúc: What + a/ an + adj + danh từ số ít! Với danh từ trong câu ở dạng số ít, khi viết câu cảm thán với “What” bạn bắt buộc phải thêm mạo từ “a/an” vào sau What và trước tính từ. Ví dụ: What a beautiful girl! (Quả là một cơ gái đẹp)
  13. What an interesting novel! (Quyển tiểu thuyết hay quá!) Dạng 2: Với danh từ đếm được số nhiều Cấu trúc: What + adj + danh từ đếm được số nhiều + (be)! Do danh từ trong câu là danh từ đếm được số nhiều nên khơng sử dụng mạo từ “a/an” . Nếu cuối câu cĩ sử dụng động từ “tobe” thì phải chia ở dạng số nhiều . Dạng 3: Với danh từ khơng đếm được Cấu trúc: What + adj + danh từ khơng đếm được! Do danh từ trong câu là danh từ khơng đếm được nên khơng sử dụng mạo từ “a/an” hay thêm “tobe” số nhiều ở cuối câu. Ví dụ: - What difficult grammar! (Cấu trúc khĩ quá!). - What tasty food! (Đồ ăn này ngon quá) UNIT 10: Our Houses In The Future A. Vocabulary ( từ vựng): - Types of houses and appliances in the house B. Pronunciation ( phát âm ): Stress in two - syllable words ( Trọng âm trong các từ cĩ 2 âm tiết) I. Cách đọc: * Định nghĩa: Trọng âm là âm tiết được phát âm to và rõ ràng hơn, nhấn mạnh vào hơn các âm tiết khác trong từ, dùng để phân biệt từ này với từ khác. Khi tra trong từ điển, bạn sẽ xác định trọng âm của từ bằng ký hiệu (') trước âm tiết là trọng âm. * Note: - Hầu hết danh từ cĩ 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ex. 'country /'kʌntri/ 'kitchen /'kit∫in/ * Ngoại lệ: Ex. ma'chine /mə'∫i:n/ C. Grammar ( Ngữ pháp): I. Future simple tense ( Thì tương lai đơn giản) 1. Form: (+) S + will (sẽ) + V-infinitive + O. Ex. My father will travel on the Moon in a super car in the future. We’ll live in that cottage next year. (’ll là dạng viết tắt của will) (-) S + will not (won't) + V-infinitive + O. Ex. We will not (won’t) live in that cottage anytime soon. (won’t là dạng viết tắt của will not) (?) Will + S + V-infinitive + O ? Yes, S + will / No, S + won't. Ex. Will they live on the Moon? Yes, they will. No, they won’t. 2.Usage (Cách dùng):
  14. Thì tương lai đơn giản diễn tả một hành động sẽ sảy ra trong tương lai mà khơng cĩ dự định từ trước 3.Signal (dấu hiệu nhận biết): tommorow (ngày mai), next + time (next week(tuần tới), next month (tháng tới), next year (năm tới), next tuesday (thứ ba tuần tới), next summer (mùa hè năm tới), ), in 2023, in the future (trong tương lai), Trong câu cĩ những động từ chỉ quan điểm như: - think/ believe/ suppose/ : nghĩ/ tin/ cho là - perhaps: cĩ lẽ - probably: cĩ lẽ II. Might for future possibility (sử dụng might để nĩi về khả năng trong tương lai) 1. Usage ( cách dùng): Chúng ta sử dụng "might + V" để nĩi về những hành động cĩ thể xảy ra trong tương lai (Chúng ta khơng chắc liệu chúng cĩ xảy ra hay khơng). Example: We might live in a UFO. They might not travel in cars. 2. Form (cấu trúc): (+) S + might + V-infinitive + O. (-) S + might not (mightn't) + V-infinitive + O. (?) Might + S + V-infinitive + O ? Yes, S + might / No, S + mightn't. Ex. We may go climbing in the Alps next summer. (Chúng ta cĩ thể sẽ đi leo núi ở dãy Alps mùa hè tới.) You might not win him in the competition. ( Bạn cĩ thể khơng thắng anh ta trong cuộc thi.) Might you go camping? (Cậu cĩ thể đi cắm trại chứ?) Might your family go to London next summer? (Gia đình bạn sẽ đi London vào mùa hè tới chứ?) UNIT 11: Our Greener World A. Vocabulary ( từ vựng): - Things that can be reduced, reused and recycled. B. Pronunciation ( phát âm ): Rhythm in sentences ( nhịp điệu trong câu) In a sentence, the stressed and unstressed syllables combine to make rhythm = Trong một câu, các âm tiết được nhấn trọng âm và khơng được nhấn trọng âm kết hợp với nhau để tạo thành nhịp điệu. C. Grammar ( Ngữ pháp): I. Articles ( Mạo từ): a, an, the
  15. * Cĩ hai loại mạo từ trong tiếng Anh: mạo từ khơng xác định (a / an) và mạo từ xác định (the) + Chúng ta sử dụng a/an: - với danh từ đếm được số ít khi chúng ta đang nĩi về họ nĩi chung. Ex. An ant is a tiny animal. - sau các động từ "tobe" và "to have". Ex. I’m a student. / I have an eraser. + Chúng ta sử dụng "the": - với danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta đã biết chúng hoặc khi chúng được nhắc đến lần thứ hai. Ex. The bike in front of her house is nice. - với danh từ là duy nhất Ex. The sun, the earth, the moon, the piano, II. CONDITIONAL TYPE 1 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1) 1. Định nghĩa câu điều kiện Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đĩ chỉ cĩ thể xảy ra khi điều kiện được nĩi đến xảy ra. Câu điều kiện gồm cĩ hai phần (hai mệnh đề): - Mệnh đề nêu lên điều kiện (cịn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện - Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains, I will stay at home. (Nếu trời mưa, tơi sẽ ở nhà) (Mệnh đề điều kiện - mệnh đề chính) Hai mệnh đề trong câu điều kiện cĩ thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề khơng cần dấu phẩy, ngược lại thì phải cĩ dấu phẩy ở giữa. Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.) 2. Câu điều kiện loại 1 a. Cách dùng Câu điều kiện loại I cịn được gọi là câu điều kiện cĩ thực ở hiện tại, dùng để diễn tả điều kiện cĩ thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. b. Cấu trúc If + S + V (s,es), S + will + V nguyên thể Nĩi cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. If + S + V hiện tại đơn, S + V tương lai đơn Ví dụ: If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tơi, con chĩ của tơi sẽ cắn anh đĩ.) If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tơi sẽ đi câu cá.)
  16. Part 2: PRACTICE Test 1 A. PHONETICS I. Choose the word with a different way of pronunciation in the under- lined part. 1. A.fear B.repeat C. idea D.really 2. A. there B. theme C. thirsty D. throw 3. A. warmth B. breathe C. tooth D. fourth 4. A. smart B. active C. art D. card 5. A. town B. crowd C. tower D. postcard 6. A.father B. thank C. both D. earth 7. A. clip B. give C. twice D. stupid 8. A. travel B. match C. fantastic D. education 9. A. favorite B. animal C. channel D. programme 10. A. played B. frightened C. excited D. bored 11. A. hand B. arm C. black D. gymnast 12. A. lemonade B. tomato C. soda D. cold 13. A. thirsty B. tired C. fried D. rice 14. A. What B. Where C. When D. Who 15. A. oranges B. noodles C. eggs D. vegetables 16. A. delicious B. like C. nice D. fine 17. A. postcard B. come C. home D. so 18. A. motor B. money C. show D. robot 19. A. near B. bear C. idea D. appear 20. A. here B. series C. sphere D. there 21. A. match B. square C. badminton D. grandfather 22. A. programme B. sport C. most D. show 23. A. thirty B. them C. both D. theme 24. A. schedule B. when C. red D. comedy 25. A. brother B. through C. then D. weather B. LANGUAGE FOCUS: I. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C. 1. I was at Jame’s party yesterday but I you there. A. don’t see B. not saw C. didn’t see 2. ___ you play badminton with Minh last Sunday? A. Did B. Do C. Does 3. ___ a beautiful flower! A. How B. What C. Which 4. Ha Noi is a big city.___ not easy to find your way there. A. It B. It’s C. Its 5. Oh no, these are my pencils.___ are over there! A. You B. Your C. Yours 6. Thanh likes ___weather because he can go swimming. A. hot B. cold C. rainy 7. Kate: How __do you play computer games? Nick: Two or three times a week.
  17. B. often B. many C. long 8. You will need a good ___ to play tennis. A. rope B. racket C. basket 9. Many girls and women .aerobics to keep fit. A. play B. go C. do 10. When you go swimming, you should wear ___ to protect your eyes A. pedals B. skisC. goggles 11. I usually play football when I have . A. spare time B. good time C. no time D. times 12. In team sports, the two teams against each other in order to get the better score. A. are B. do C. make D. compete 13. draw on the walls and tables, please. A. Do B. Don‟t C. Should D. Shouldn‟t 14. Nam plays sports very often, so he looks very . A. sport B. sports C. sporty D. sporting 15. Last summer, I fishing with my uncle in the afternoon. A. go B. went C. goes D. going 16. Have you ever to London? A. be B. being C. been D. gone 17. People in Tokyo are very polite friendly. A. or B. and C. but D. so 18. Do you know drink in Viet Nam? A.popular B. more popular C. more and more popular D. the most popular 19. When we were in Stockholm, we had coffee and cakes a coffee shop the Old Town. A. on - on B. at - at C. in - in D. on - at 20. The Eiffel Tower is the most landmark in the world. A. visit B. visiting C. visited D. to visit 21. Super cars will water in the future. A. go by B. run at C. run on D. travel by 22. The robot will of the flowers in the garden. A. take care B. take note C. be careful D. carry 23.The house will have a super mart TV to the e-mails. A. send and post B. send and receive C. get and take D. receive and get 24. pencils and rapper, every student will have a computer. A. By B. Instead C. Instead of D. At 25. We might have a TV to watch TV programmes from space. A. wireless B. remote C. automatic D. local 26. My brother wants to become a to tell TV viewers what the weather is like. A. newspaper B. actor C. weatherman D. producer 27. TV can join in some game shows through telephone or by mail. A. people B. weatherman C. newsreaders D. viewers 28. are films by pictures, not real people and often for children.
  18. A. Documentaries B. Love stories C. Cartoons D. Detective stories 29. Are there any good programs teenagers on TV tonight? A. to B. for C. of D. with 30. My father works late tomorrow, so he will the first part of the film on VTV1. A. miss B. lose C. forget D. cut II. Find a mistake in the four underlined parts A, B, C or D of each sentence 1. What do you compare the time you spend watching TV to the time you spend on other A B C activities? D 2. Hoang didn't win the race because of he ran too slowly. A B C D 3. Where performance in the concert was the most interesting? A B C D 4. Tom wants to go overseas and he does not have enough money. A B C D 5. Last summer my parents buyed me a lot of different gifts. A B C D 6.There was many people standing on the street. A B C D 7. I ate noodles for dinner but I wasn't eat anything for lunch. A B C D 8. The food was delicious, but most things didn't cheap. A B C D 9. Did your uncle took you to watch the football match last week? A B C D 10. Yesterday, my mother buys a new bicycle for me. A B C D III. Give the correct form of the words given to complete the sentences. 1. She won an international sports (COMPETE ). 2. People to use computers about 50 years ago. ( START) 3. I think sports and games are very . (USE) 4. Mekong River is than Red River (LONG) 5. Duong played table tennis with Duy yesterday, and he (WIN) 6. A popular programme has a lot of (VIEW) 7. There is a picture on the wall (BEAUTY) 8. This is the pagoda in our country (OLD) 9. I love film like Happy Feet and Coco. (ANIMATE) 10. My father often watches They're so funny. (COMEDY) 11. My brother to play games when he was small. (NOT/LIKE) 12. This film is very I don't want to watch it. (BORE) 13. We learn a lot from Discovery Channel. This channel is (EDUCATION) 14. Phong and Hung are talking about (DIFFER) 15. The people in my city are and helpful. (FRIEND) C. READING I. Read the following passage and fill each blank with a suitable word. are - for – gets – team – against - is
  19. There are two main kinds of sports: (1) ___ sports and individual sports. Team sports (2) ___ such sports as baseball, basketball and volleyball. Team sports require two separate teams. The teams play (3) ___ each other in order to get the better score. (4) ___ example, in a football game, if team A gets 4 points and team B (5) ___2 points, team A wins the game. Team sports are sometimes called competitive sports. II. Read the following passage and choose the best answer to each of the questions. Rebecca Stevens Rebecca Stevens was the first woman to climb Mount Everest. Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in south London. In 1993, Rebecca left her job and her family and travelled to Asia with some other climbers. She found that life on Everest is very difficult. “You must carry everything on your back,” she explained, “so you can only take things that you will need. You can’t wash on the mountain, and in the end I didn’t even take a toothbrush. I am usually a clean person but there is no water, only snow. Water is very heavy so you only take enough to drink!” Rebecca became famous when she reached the top of Mount Everest on May 17, 1993. After that, she wrote a book about the trip, and people often asked her to talk about it. She got a new job too, on a science programme on television. 1. Where was Rebecca Stevens from? A. England B. Asia C. Everest D. The South 2. Before she climbed Everest, Rebecca Stevens was a ___. A. journalist B. traveller C. scientist D. climber 3. Why did Rebecca Stevens become famous? A. She found that life on Everest is very difficult. B. She got a new job on television. C. She was the first woman to climb Mount Everest. D. She left her job and her family and travelled to Asia. 4. Life on Everest is very difficult because ___. A. there are no toothbrushes B. it is very high C. you can’t take things with you D. there is no water there 5. After 1993, Rebecca had a ___. A. television B. new job C. new book D. programme III. Read the passage and do the tasks below. WHO WANTS TO BE A MILLIONAIRE? One of the most popular quiz programmes on television in the world is called Who Wants To Be A Millionaire? In Britain, the quiz master is Chris Tarrant. He asks the contestants fifteen questions. The first questions are easy but later they are more difficult. If you can answer the fourteenth question, you can win £500,000. You can win a million pounds if you can answer the last question. Of course, the last question is very difficult. All the questions on Who Wants To Be A Millionaire? are multiple-choice questions. After you hear the question, you see four answers. Only one answer is correct. You have to choose the correct answer. If you don‟t know the answer to a question, there are three ways you can get help: you can ask the quizmaster to take away two wrong answers; you can ask the studio audience which answer is right; or you can telephone a friend and ask for help. You can only do these things once. Very few people win the million pounds. The first person won a million pounds one year after the programme started.
  20. Today, Who Wants To Be A Millionaire? can be seen in more than 100 countries and is now the world‟s most popular quiz programme. 1. Who is the quizmaster in Britain? 2. How many questions do you have to answer? 3. How much do you win for the fourteenth question? 4. How many ways can you get help? IV. Read the passage and choose the best answer (A, B or C) to each statement. Da Nang is one of the most peaceful cities in Viet Nam with a lot of beautiful beaches. This is a wonderful place for those who love seas and enjoy fresh air. Life here is not so busy as that in Ho Chi Minh City. It is not only a beautiful city but also a safe place to live in. Every evening, after work, you can easily catch the sight of families riding to the beach, leaving their motorbikes. They believe that their vehicles will still be there when they come back. There is no beggar here and the air is fresh. Another good thing is the food. If you love sea food, Da Nang will be the right choice. The food here is very fresh and the price is cheaper than that in Ho Chi Minh City. 1. Da Nang is a good place for sea lovers. A. Right B. Wrong C. Doesn‟t mention 2. The life in Da Nang is busier than that in Ho Chi Minh City. A. Right B. Wrong C. Doesn‟t mention 3. There are beautiful mountains in Da Nang. A. Right B. Wrong C. Doesn‟t mention 4. It is not expensive to buy seafood in Da Nang City. A. Right B. Wrong C. Doesn‟t mention 5. Da Nang is not only peaceful but also beautiful. A. Right B. Wrong C. Doesn‟t mention V. Read the passage and choose the best word (A, B or C) to put in each space. Hoi An is one of the (1) towns in Viet Nam. It (2) on the lower section of the Thu Bon river. It is a very beautiful town with a s lot of colour (3) which are hung (4) the town. Hoi An is famous for one-(5) tailoring. Customers order clothes (6) the morning and get them in the (7) . The price is not really (8) . If you want to find the place of the (9) time, Hoi An is a (10) choice. 1. A. newer B. newest C. oldest 2. A. are B. is C. are being 3. A. lanterns B. stars C. balloons 4. A. on B. around C. up 5. A. month B. week C. day 6. A. at B. in C. on 7. A. night B. afternoon C. evening 8. A. expensive B. cheap C. more expensive 9. A. modern B. old C. new 10. A. best B. worst C. good VI. Read about Da Nang City and answer the questions.
  21. Da Nang has a population of nearly 800,000 people. The Han River flows through the city. The city part on the east bank is newest and more spacious. The city part on the west bank is more crowded. There are five bridges across the river. The Han River Bridge is the newest one now. The cost of living in Da Nang is the lowest in the Cental Viet Nam. Da Nang has many beaches. Among them, Non Nuoc Beach is one of the most beautiful beaches in the world. But walking in the street on a summer after is not a good idea in Da Nang. There are not many trees so there are not many shadows. It is often very hot at noon. Questions: 1.What is the population of Da Nang? 2. Which part of the city is more spacious? 3. Which part of the city is more crowded? 4. Which bridge is the newest? 5. What is Non Nuoc Beach like? D. WRITTING I. Rewrite the sentences. 1. The last time we saw her was on Christmas day. We haven‟t 2. I haven‟t eaten this kind of food before. This is 3. It started raining an hour ago. It has 4. We haven‟t visited my grandfather for two months. The last time 5. I have studied English for three years. I began 6. My father's favourite sport is tennis. My father likes 7. My mother is a fast swimmer. My mother 8. Lien doesn't like doing sport very much. Lien isn't very interested 9. Minh plays football very well. Minh is very good 10. We do a lot of outdoor activities in summer. We take part in 11. There are three interesting films on VTV3 today. Today VTV3 has 12. You can visit Universal Studios where they make films in Hollywood. The place where they make 13. My favourite programme on TV is cartoons. I like 14. A man in Sri Lanka watches TV more than any other man in the world. Nobody 15. 99% of households in America have at least one TV.
  22. Nearly all 6. My brother hasn‟t seen his best friend for nearly five years. It‟s 7. When did you start learning English? How long 8. We started living here fifteen years ago. We have 9. The last time she visited me was five years ago. She hasn‟t 10. I last wrote to my uncle in July. I haven‟t 11. It‟s long time since we became close friend. We have 12. Minh began to collect stamps in 2000. Minh has II . Write a passage, using the cues 1. Football / seem / most popular game / England // 2.Young / old / all / fond / watch /it //. 3. Important-matches/place/weekends //. 4. As soon / game / begin / people / start / shout / cheer / one side / other //. 5. Some even / begin / throw / thing / and / fight //. 6. Stop/ do / things / game / finish //. III . Write a passage, using the cues Dear Huong and Lan, It’s Ho Chi Minh City! (1) I/ having/ a good time /here! (2)The sun/ shining/ all the time. (3)The streets/ be/ very crowded/ but beautiful (4)The people here/ be/ so friendly. (5)I / visit/ Ben Thanh Market and Duc Ba cathedral. It’s fantastic. (6)Tomorrow I/ go/ to Nha Rong Harbor. Wish you were here. Love. Mai.
  23. Test 2 B. PHONETICS: I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others . 1. A. star B. father C. camera D. garden 2. A. fast B. class C. answer D. apple 3. A. check B. recycle C. reuse D. environment 4. A. each B. sea C. create D. idea 5. A. warmth B. fourth C. tooth D. breathe 6. A. ask B. plastic C. back D. grandparent 7. A. start B. marbles C. stars D. solar 8. A. hear B. clear C. bear D. fear 9. A. hear B. clear C. bear D. fear 10. A. cave B. famous C. late D. channel 11. A. hear B. near C. fear D. pear 12. A. gather B. monthly C. father D. brother 13. A. favorite B. slight C. fine D. high 14. A. fold B. close C. cloth D. hold 15. A. tooth B. there C. bath D. both 16. A. started B. worked C. waited D. wanted 17. A. fold B. close C. cloth D. hold 18. A. needed B. liked C. washed D. hoped 19. A. started B. worked C. waited D. decided 20.A. wanted B. liked C. washed D. stopped 21. A. rulers B. pencils C. books D. bags 22. A. thank B. that C. this D. those 23. A. above B. glove C. love D. move 24. A. has B. name C. family D. lamp 25. A. use B. pupil C. number D. music II. Find the word that has different stress pattern in each line. 1. A. planet B. machine C. houseboat D. solar 2. A. schedule B. super C. effect D. tower 3. A. symbol B. channel C. water D. repair 4. A. wireless B. exchange C. pollute D. reduce 5. A broken B robot. C. station D. career 6. A. popular B. awful C. entertain D. stupid 7. A. clumsy B. educational C. entertaining D. documentary 8. A. national B. adventure C. program D. viewer 9. A. weatherman B. control C. remote D. schedule 10. A. favorite B. knowledge C. document D. memorial C. LANGUAGE FOCUS: I. Choose A, B, C for each gap in the following sentence. 1. ___ is the longest river in Viet Nam, Mekong River or Dong Nai River? A. Where B. Which C. How D. Who 2. If we cut down more forests. there ___ more floods. A.are B. were C. have been D. will be 3. Here is their son's telephone number; I don't have ___ A.their B. theirs C. they D. them 4. A robot can do ___ different things from looking after a baby to building a house. A. much B. many C. few D. little
  24. 5. Lake Baikal is the ___ freshwater lake in the world. A.large B. larger C. largest D. more large 6. The opposite of "dangerous" is ___ A. polluted B. good C. safe D. dirty 7. Do you think the robot is only ___. A. an B. a C. the D. No article 8. The three ___ Rs for Reduce, Reuse and Recycle A.stand B. sit C. make D. explain 9. I like this gym. ___ equipment here is new and cool. A. an B. a C. the D. O 10. In the future, robots humans ___ behave like humans. A.should B. must C. need D. might 11. Walking to school will help air pollution. A. reduce B. reuse C. recycle D. refill 12. My sister home for school yet. A. didn’t leave B. hasn’t left C. don’t leave D. isn’t leaving 13. Amsterdam is one of the cities in the world. A. peacefulest B. peacefuler C. most peaceful D. more peaceful 14. the film is late, I will wait to watch it. A. Because B. When C. But D. Although 15. My father first Da Lat in 2010. A. visited B. went C. go D. been 16. If the weather good, I . camping with classmates. A. is / will go B. is / go C. will be / go D. will be / will go 17. Which one is different? A. boxing B. cycling C. telling D. skiiing 18. Find the word which has a different sound in the part underlined. A. brother B. these C. thought D. clothes 19.The people here are ___ A. friendly B. delicious C. polluted D. long 20.He likes playing table tennis, ___he can’t play it. A. and B. but C. so D. or 21.___walk in the rain. It’s not good for your health. A. Won’t B. Can’t C. Don’t D. Mustn’t 22.I think “Tom and Jerry is the best ___ A. film B. sport C. newsreel D. cartoon 23.In the future, we won’t go on holiday to the beach but we ___go on holiday to the moon. A. must B. can’t C. might D. won’t 24.___the air is cleaner; people will have less breathing problems. A. Unless B. When C. If D. Because 25.They couldn’t go on a picnic ___the weather was bad. A. because B. when C. but D. or 26.My house is ___to the supermarket. A. to the left B. behind C. near D. next 27.At the weekend we can play a of badminton or join in a football match. A. sport B. game C. match 28.Football is an . game. A. outdoor B. indoor C. individual
  25. 29. Kien is not very . He never plays games. A. sport B. sporting C. sporty 30. Thanh likes . weather because he can go swimming. A. hot B. cold C. rainy 31. Vietnamese students play different sports and games the break time. A. in B. on C. during 32. As it doesn’t snow in Viet Nam, we can not skiing. A. play B. go C. do 33. Many girls and women aerobics to keep fit. A. play B. go C. do 34. It’s very to swim there. The water is healthy polluted A. safe B. unsafe C. unpopular 35. do you to the gym? - By bus. A. What B. How C. Why 36. What is your favorite ? I like swimming. A. subject B. game C. sport 37. My brother likes watching TV I like going out. A. and B. but C. or D. so 38. I want to work in television industry, I am working hard. A because B. although C. so D. and 39. They cancelled their picnic the weather was bad. A. because B. when C. but D. or 40. the programme is late, we will wait to watch it. A. because B. although C. when D. so II.Word form: 1. We should buy a(n)___washing machine for convenience. AUTOMATION 2. Instead of using plastic bag, we should use___bag. REUSE 3. The air___causes breathing problems. POLLUTE 4. Big Ben is the most___tower in England. FAME 5. I think the most useful and convenient of all house . APPLY 6. I would like to have a TV in my future house. WIRE 7. She lives in a small village and its . are very beautiful. SURROUND 8. Most people want to live in a .house. COMFORT 9. Do you think all the cars in the future will run on ELECTRIC III. Find the mistake . 1. The food was delicious, but most things didn't cheap. A B C D 2. Did your uncle took you to watch the football match last week? A B C D 3. If someone came into the store, smile and say, “May I help you?” A B C D 4. I ate noodles for dinner but I wasn't eat anything for lunch. A B C D 5. If you try these cosmetics, you look five years younger.
  26. A B C D D. READING: (2,0 ms) I. Choose the correct word marked A, B, or C to fill each blank in the following passage. AIR QUALITY People need to breathe. If they don’t breathe, they (1)___ die. But how clean is the air people breathe? If they breathe (2)___ air, they will have breathing problems and become (3)___. Plants and animals need (4)___ air too. A lot of the things (5)___ our lives create harmful gases and (6)___ the air dirty, like cars, motorbikes and factories. Dirty air is called “(7)___ air”. Air pollution can also make our Earth warmer. The problem of air pollution started with the burning (8)___ coal in homes and factories. 1. A. will B. are C. must 2. A. clean B. fresh C. dirty 3. A. well B. better C. ill 4. A. clean B. safe C. dirty 5. A. at B. in C. on 6. A. make B. get C. give 7. A. pollute B. polluted C. polluting 8. A. in B. for C. of II. A) Complete the parapraph with the appropriate words in the box have contact enjoy won’t four I have a dream of having my own flat. It’ll be in the centre of the city. There will be (1)___ rooms in it – a living room, a bedroom, a bathroom and a kitchen. I’ll (2)___ a big TV and a DVD player in my bedroom. They’ll help me to relax and (3)___ life. I’ll have a laptop to (4)___ with my friends. My flat will be on the top floor and there (5)___ be any neighbours, so it’ll be OK to play loud music. B) Read the paragraph again and write the answers to the questions 1. What type of house will it be? 2. Where will it be? 3. How many rooms will the flat have? 4. What will there be in the bedroom? 5. Why will it be OK to play loud music? III. Read the passage and choose the correct answer to each question. When you're using electricity, think about where it comes from and how you can use less to save the environment lime are some simple ways to sum energy. • On or Off? Leaving TV and computers on standby with the little red light showing 5011 uses up electricity. even though they might look like they're turned off. To stop this you can turn them, off • Lights out! Turning lights off when you're not in the mom can save a lot of energy • Shopping Many products are now helping yet to reduce your energy use and your parent: energy
  27. bills! Check new products for their tendency grade and rating. Keep an eye out for the 'Energy Efficiency Recommended" logo • In the refrigerator The fridge is an important part of the kitchen It keeps food fresh, cool and healthy! But it takes a lot of energy to keep cool. so help it by not leaving the hedge door open or putting hot things inside. 1. This passage tells you ___ A.how to keep the environment clean B.sorre ways to save energy C.sorre kinds of electrical appliances 2. When you leave televisions and computers on standby, ___ A. they still use electricity B. they are turned off C.you can save energy 3. When you go out of the room, you should ___ A. close the door B. turn on the lights C.switch off the lights 4. Why should you choose products with the 'Energy EfficiencyRecommerded logo? A. Because they use more electricity B Because they are new products. C.Because they are more economical 5. Putting hot things in the fridge ___ A. can save a lot of energy B. is not a good thing to do C. is a quick way to keep cool IV. Read the passage carefully, and then answer the questions. GETTING BACK TO NATURE The Little Morocco is a beautiful building. We used stone and mud to build the hotel. There are skylights – windows in the roof to let light in – so we save electricity. The skylights give us light in the day, so we don‟t use electric lights. We don‟t use chemicals to clean the rooms because we don‟t want to damage the environment. You can walk in the mountains near the hotel and see lots of local wildlife. Enjoy a boat trip on the lake and see the amazing waterfalls, or visit the beautiful caves. 1. What did they use to build the hotel? 2. How can the skylights help us to save electricity? 3. Why don‟t they use chemicals to clean the rooms? 4. What can you see in the mountains? 5. What can you see when enjoying a boat trip on the lake? V. Complete the text. A. Choose the correct word to fill each blank in the following passage. Our future house will be on the ocean. It will be surrounded by tall trees and blue sea but we only have salt water in the ocean. We need fresh water for (1) (drink/ drinking/ to drink/ to drinking) and for growing food (2) (in/ on/ at/ into) farms. Ocean water is too salty (3) (drink/ drinking/ to drink/ to drinking). It is also too salty for watering plants. We must have the (4) (things/ suggestions/ ways/ ideas) to make fresh water from salty water. We should be (5) (careful/ careless/ carefully/ carelessly) not to waste water. B. Questions: 1. Where will our future house be?
  28. 2. What will it be surrounded? 3. Is ocean water salty? D. WRITING: I. Reorder the words to make the meaningful sentences. 1. Pack / lunch / lunch box / instead / plastic bag. 2. Use / own bag / when / go shopping. 3. Turn off / light / when / not use. 4. Donate / old clothes / or / exchange / friends. 5. Turn off / tap/ when / brush / teeth. V. Rearrange the words to make meaningful sentences. (1 pts) 1. on/ My / will / the / future/ ocean / house/ be/. . 2. housework / help/ Robots / do/ the / will/ me/. 3. surrounded / by / tall/ will/ blue/ sea / trees/ and / It / be/. 4. tallest / my / is / the / family / in / brother/ person / my. III. Rearrange the words to make meaningful sentences. 1. recycle / the environment. /bottles and cans/ we will help / If we/ → 2. you/ are/ What/ going to do / this weekend? → 3. that / I/ a hi- tech fridge / will have / can cook meals. → 4. visited / We/ our grandparents/ in the countryside / last week. → II. Rewrite these sentences as directed in the brackets. 1. I had a bad cold, so I didn’t go to school yesterday. (Rewrite this sentence with “because”) 2. Lan can sing very well. She can’t play the piano. (Combine these sentences with “although”) 3. We make the air dirty because we use the car all the time. (Rewrite this sentence with “If”) 4, Despite the silly story, many people enjoyed the film (although) 5, Although the ticket price was high, many people went to see that film. (However) 8, The film was so boring. However, Jack saw it from beginning to end. (but)
  29. 9, In spite of having a happy ending, the film begins with a terrible disaster.(although) 10, The Nile is the longest river in the world. - No river 11. We will probably visit Japan in the future. - We might 12. My brother can run very fast. - My brother is 13. Nga likes badminton best. - Nga’s favourite 14. You mustn’t swim in that polluted lake, boys. → Don’t 15. We live near the school, but they don’t. → They live 16. This is my racket, but that one over there is his. → That is 17. Minh hopes to speak English well in 3 years. → Minh hopes that 18. Our sources of energy will soon end if we don’t try to save them. → Unless 19.Barbare plays chess better than Mike. → Mike doesn’t E. SPEAKING: 1/Describe a city you like most? - Location? - Building or tourist attractions? - Weather? - People? - Things to do 2/ Describe your dream house in the future - Location? - What does it look like? - What appliances will it have? 3/ What can you do to protect the environment? - What are environmental problems in Viet Nam nowadays? - What should people do? - What can you do as a student to help the environment?