Đề cương Ôn tập Lớp 2 - Đề số 44

doc 5 trang nhatle22 4600
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Lớp 2 - Đề số 44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_lop_2_de_so_44.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập Lớp 2 - Đề số 44

  1. Đề ôn tập ở nhà lớp 2 số 44 Bài 1. (3 điểm) Khoanh vào ý trả lời đúng nhất: a) 18 - 3 - 6 = Số điền vào chỗ chấm là: A. 7 B. 9 C. 8 D. 6 b) Trong phép trừ có số bị trừ là 42, hiệu là 5, số trừ là: A. 37 B. 47 C. 42 D. 45 c) Phép tính có kết quả bằng 32 là: A. 46 + 53 B. 70 - 38 C. 9 + 53 D. 80 - 61 d) 32 + 4 = 100 - Số thích hợp điền điền vào chỗ chấm là: A. 36 B. 63 C.46 D. 64 e) 84 cm - 5 dm = A. 89cm B. 56dm C. 34 dm D. 34cm g) 2 giờ chiều hay còn gọi là bao nhiêu giờ? A. 13 giờ B.14 giờ C. 15 giờ D. 16 giờ Bài 2: 45 + 29 91 - 32 52 + 19 100 – 6 Bài 3: Trong bể có 45 con cá cảnh, sau khi bán đi một số con cá cảnh thì còn lại 10 con. Hỏi đã bán đi bao nhiêu con cá cảnh? 1 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  2. Bài 4: b)75kg - 15kg + 20kg = .kg b) 35l + 15l - 10l = l Bài 5: (1 điểm) Tìm x: b) x - 36 = 27 b) 100 – x = 73 Bài 6. (1 điểm) Quan sát hình vẽ bên, viết tiếp vào chỗ chấm. Trả lời: a) Viết tên 3 điểm thẳng hàng: b) Có .hình tam giác Bài 7: Hai số có hiệu bằng 47. Nếu giữ nguyên số bị trừ và thêm vào số trừ 9 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu? Đáp án: Bài 1. (3 điểm) Làm đúng mỗi phần cho 0,5 điểm Khoanh lần lượt vào:B; A; B; D; D; B Bài 2. (2 điểm) Đặt và tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm Bài 3 (1điểm) Câu trả lời đúng cho 0,25 điểm Viết được phép tính và tính đúng kết quả cho 0,5 đ Đáp số cho 0,25 đ Bài 4. (1điểm) Mỗi phần làm đúng cho 0,5 điểm 2 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  3. Bài 5.(1điểm) Điền đúng mỗi phần cho 0,5điểm Bài 6: Điền đúng mỗi phần cho 0,5điểm a) Viết được 4 nhóm tên 3 điểm thẳng hàng b) Cú 7 hình tam giác Bài 7. (1điểm) Hai số có hiệu bằng 47. Nếu giữ nguyên số bị trừ và thêm vào số trừ 9 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu? Giải: Hiệu mới là: 47 – 9 = 38 Môn Tiếng Việt I - Đọc thầm bài thơ sau và làm bài tập (6 điểm) Chùm hoa giẻ Bờ cây chen chúc lá Bạn trai vin cành hái Chùm này hoa vàng rộm Chùm giẻ treo nơi nào? Bạn gái lượm đầy tay Rủ nhau dành tặng cô Gió về đưa hương lạ Bạn trai, túi áo đầy Lớp học chưa đến giờ Cứ thơm hoài, xôn xao! Bạn gái, cài sau nón. Đã thơm bàn cô giáo. (Xuân Hoài) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1. Những từ ngữ nào được được dùng để tả mùi hương đặc biệt của hoa giẻ? a. chen chúc. b. thơm hoài c. ngào ngạt d. sực nức Câu 2. Các bạn nhỏ dành tặng cô giáo chùm hoa giẻ vàng rộm để thể hiện điều gì? a. Các bạn rất kính trọng và yêu quý cô giáo b. Hoa giẻ có màu vàng rộm sẽ thơm 3 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  4. c. Hoa giẻ là thứ hoa dành riêng để tặng thầy, cô giáo. Câu 3. Những từ ngữ nào không chỉ người, đồ vật thuộc chủ đề “trường học” có trong bài thơ? a. cô giáo. b. lớp học. c. bàn d. hiệu trưởng Câu 4. Dòng nào nêu đúng bộ phận trả lời cho câu hỏi: Là gì? trong câu “Chùm hoa giẻ đẹp nhất là chùm hoa được dành tặng cô giáo.” là: a. dành tặng cô giáo b. chùm hoa được dành tặng cô giáo c. là chùm hoa được dành tặng cô giáo II .Chính tả. Nghe – viết (6 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Bé Hoa” SGK TV2 - Tập 1- trang 121. (Từ Bây giờ, Hoa đã là chị rồi . đến đưa võng ru em ngủ.) III. Tập làm văn. (8 điểm) Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 6 câu kể về anh hoặc chị, em ruột (hoặc anh, chị em họ) của em. Đáp án: I - Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Mỗi câu khoanh đúng cho 1,5đ Câu 1: Khoanh vào b Câu 2: Khoanh vào a Câu 3: Khoanh vào d Câu 4: Khoanh vào c II- Chính tả (6 đ) - Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. II- Tập làm văn (8đ) 4 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  5. - Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm: + Viết được đoạn văn theo yêu cầu; độ dài từ 4 - 6 câu + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 7,5 – 7 - 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. Tham khảo: 5 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí