Đề cương Ôn tập Lớp 2 - Đề số 43

doc 4 trang nhatle22 5470
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Lớp 2 - Đề số 43", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_lop_2_de_so_43.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập Lớp 2 - Đề số 43

  1. Đề ôn tập ở nhà lớp 2 số 43 Bài 1. Khoanh vào ý trả lời đúng nhất: a) Số điền vào chỗ chấm của dãy số 54 ; 56 ; 58 ; là: A. 60 B. 59 C. 61 D. 70 b) 4dm + 52cm = A. 56cm B. 56dm C. 92dm D. 92cm c, Hằng học ở trường từ 2 giờ chiều đến 17 giờ cùng ngày. Hỏi thời gian học của Hằng ở trường là bao nhiêu giờ? A.15 giờ B. 4 giờ C. 3 giờ D. 5 giờ Bài 2: a, 19kg + 18kg – 15kg = kg b) 45l – 10l + 16l = l Bài 3: (1 điểm) Tìm x: a)x + 29 = 59 b) 55 – x = 23 Bài 4: Hiệu của 2 số bằng 47. Tìm số trừ và số bị trừ biết rằng nếu giảm số bị trừ đi một số bằng số trừ thì hiệu mới bằng 28. Đáp án: Bài 1. Làm đúng mỗi phần cho 0,5 điểm Khoanh lần lượt vào : A; D; C Bài 2. A, 22 kg B, 51l Bài 3 A, x = 30 B, x = 22 Bài 4: Hiệu của 2 số bằng 47. Tìm số trừ và số bị trừ biết rằng nếu giảm số bị trừ đi một số bằng số trừ thỡ hiệu mới bằng 28. 1 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  2. Giải Nếu giảm số bị trừ đi bao nhiêu đơn vị thỡ hiệu giảm đi bấy nhiêu đơn vị Số trừ là : 47 – 28 = 19 Số bị trừ là : 47 + 19 = 66 Môn Tiếng Việt I - Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Chuyện trên đường Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà cụ muốn sang đường nhưng không sang được. Dưới lòng đường, xe cộ đi lại nườm nượp. Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói : - Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường. Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Nam. Hai bà cháu qua đường. Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1. Trên đường đi học Nam gặp: A. bà ngoại. B. một bà cụ già. C. nhiều người lái xe. Câu 2. Bạn Nam có điểm đáng khen là: A. biết giúp đỡ người già yếu. B. dũng cảm. C. đi học chăm chỉ. Câu 3. Bà cụ muốn : 2 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  3. A. tìm nhà người thân. B. đón xe về quê. C. sang bên kia đường. Câu 4. Trong câu “Bà cụ không qua đường được vì xe cộ đi lại nườm nượp.” Bộ phận trả lời cho câu hỏi : Vì sao ? là: A. Bà cụ B. không qua đường được C. vì xe cộ đi lại nườm nượp. II .Chính tả. Nghe – viết (6điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Bà cháu” SGK TV2 - Tập 1- trang 86. (Từ Hai anh em cùng nói . đến hết) II. Tập làm văn. (8 điểm) Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 6 câu kể về anh hoặc chị, em ruột (hoặc anh, chị em họ) của em. Đáp án: I - Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Mỗi câu khoanh đúng cho 1,5đ Câu 1 : Khoanh vào B Câu 2 : Khoanh vào A Câu 3 : Khoanh vào C Câu 4: Khoanh vào C II- Chính tả (6 đ) - Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. II- Tập làm văn (8đ) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm : 3 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
  4. + Viết được đoạn văn theo yêu cầu; độ dài từ 4 - 6 câu + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 7,5 – 7 - 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. Tham khảo: 4 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí