Đề cương kiểm tra môn Công nghệ Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS An Lộc
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương kiểm tra môn Công nghệ Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS An Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_kiem_tra_mon_cong_nghe_lop_8_hoc_ki_2_nam_hoc_2020.doc
Nội dung text: Đề cương kiểm tra môn Công nghệ Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS An Lộc
- PHÒNG GD&ĐT TX BÌNH LONG ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS AN LỘC NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP: 8 (Đề cương này có 2 trang) A. TRẮC NGHIỆM: Câu1 Dựa vào nguyên lý biến đổi năng lượng, người ta phân đồ dùng điện thành ba loại: a. Điện - quang, điện - nhiệt, điện từ b. Điện - nhiệt, điện - quang, điện – cơ c. Điện - cơ, điện - quang, điện - từ d. Cả a, b, c đều sai Câu 2. Đồ dùng điện loại điện - nhiệt dùng để biến đổi: a. Điện năng thành quang năng b. Điện năng thành cơ năng c. Điện năng thành nhiệt năng d. Cả a, b, c đều đúng Câu 3. Đồ dùng điện loại điện – cơ biến đổi điện năng thành: a. cơ năng. b. nhiệt năng. c. quang năng. d. hóa năng. Câu 3. Đồ dùng điện loại điện – quang biến đổi điện năng thành: a. cơ năng. b. nhiệt năng. c. quang năng. d. hóa năng. Câu 4. Các số liệu kỹ thuật do nhà sản xuất quy định dùng để: a. Sử dụng đồ dùng điện được tốt, bền lâu, an toàn b. Cho người tiêu dùng dễ lựa chọn c Quảng cáo sản phẩm do mình sản xuất d. Cả a, b, c đều đúng Câu 5. Đèn điện là đồ dùng loại: a. Điện - nhiệt b. Điện – quang c. Điện – cơ d. Cả a, b, c đều đúng Câu 6.Đồ dùng loại điện - quang gồm các loại: a. Đèn sợi đốt (đèn dây tóc) b. Đèn huỳnh quang c.Đèn phóng điện (đèn cao áp thủy ngân, đèn cao áp natri, ) d. Cả a, b, c đều đúng Câu 7. Phần tử sợi đốt trong đèn sợi đốt còn gọi là: a. Dây tóc b. Dây điện trở c. Dây kim loại d. Cả a, b, c đều đúng Câu 8. Ưu điểm của đèn sợi đốt là: a. Hiệu suất phát quang thấp b.Đèn phát ra ánh sáng liên tục c.Tuổi thọ thấp d. Cả a, b, c đều đúng Câu 9. Nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt dựa vào tác dụng của dòng điện chạy trong dây đốt nóng như: a. Tác dụng nhiệt b. Tác dụng từ c. Hai câu a, b đúng d. Hai câu a, b sai Câu 10. Dây đốt nóng của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện thường được làm bằng: a. Dây đồng-crôm b. Dây niken-crôm c. Dây phero-crôm d. Dây kẽm-crôm Câu 11: Khi sử dụng bàn là cần chú ý: a. Sử dụng đúng điện áp định mức b. Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải c. Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn d. Cả a, b, c đều đúng Câu 12. Bộ phận đốt nóng của nồi cơm điện có: a. Một dây đốt nóng chính b. Hai dây đốt nóng chính c. Dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ d. Cả a, b, c đều sai Câu 13. Hai bộ phận chính của động cơ điện một pha là: a. Stato, dây quấn b. Stato, lõi thép c. Stato, rôto d. Lõi thép, dây quấn Câu 14. Dây đốt nóng của đồ dùng điện- nhiệt thường làm bằng phero-Crôm hoặc Niken- crôm vì nó? a.Dẫn điện tốt. b.Có màu sắc sáng bóng. c.Có điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao. d.Dẫn nhiệt tốt. Câu 15: Để nấu cơm chúng ta nên dùng: a. Bếp điện b. Nồi cơm điện c. Nồi cơm điện có dung tích phù hợp d. Bếp từ Câu 16: Các yêu cầu của mạng điện trong nhà: a. Mạng điện được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện
- b. Mạng điện phải đảm bảo an toàn , bền và đẹp c. Dễ kiểm tra và sửa chữa d. Cả a, b, c đều đúng Câu 17: Để đóng - cắt mạch điện, người ta thường dùng: a. Cầu dao, ổ điện b. Cầu dao, công tắc điện c. Cầu dao, phích cắm điện d. Cầu dao, cầu chì. Câu 18: Để cung cấp điện cho các đồ dùng điện, người ta dùng: a.Cầu dao, ổ điện b.Công tắc điện, cầu chì c. Cầu dao, cầu chì d. Ổ điện, phích cắm điện Câu 19: Để bảo vệ mạch điện và đồ dùng điện, người ta dùng: a. Cầu dao, aptomat b. Cầu chì, aptomat c. Cầu dao, cầu chì d. Cầu dao, phích cắm điện Câu 20: Công tắc điện có cấu tạo gồm: a. Vỏ, cực động b. Cực động, cực tĩnh c. Vỏ, cực tĩnh d. Vỏ, cực động, cực tĩnh Câu 21: Cực động, cực tĩnh của công tắc điện thường làm bằng: a. Nhôm b. Đồng c. Chì d. Kẽm Câu 22: Công tắc điện thường lắp ở: a. Trên dây pha, song song với tải, trước cầu chì b.Trên dây pha, nối tiếp với tải, trước cầu chì c. Trên dây pha, song song với tải, sau cầu chì d. Trên dây pha, nối tiếp với tải, sau cầu chì B. TỰ LUẬN: Câu 23: Trình bày đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà? (gợi ý: phần ghi nhớ trang 175 sgk) Câu 24: Nêu cấu tạo, cách phân loại và nguyên lý làm việc của công tắc? (Bài 51- phần 1 công tắc điện trang 176-177 sgk) Câu 25: Các đặc điểm của giờ cao điểm? Các cách sử dụng hợp lý điện năng? (SGK/172) Câu 26: Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các công việc làm để tiết kiệm điện năng cho gia đình? Câu 27: Sơ đồ điện là gì? Thế nào là sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt? Câu 28: Một máy biến áp cuộn sơ cấp có 900 vòng dây, được nối vào nguồn điện 220V, muốn điện áp ra là 22V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp phải là bao nhiêu? Câu 29. Hãy tính điện năng tiêu thụ của 2 bóng đèn 220V-60W trong 1 tháng (30 ngày), biết rằng mỗi bóng sử dụng 8h/ngày, và số tiền phải trả nếu 1KW/h là 2342đồng? Câu 30: Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường? Câu 31: Vẽ sơ đồ nguyên lý của một mạch điện? SGK/193 (Đề kiểm tra có thể tương tự, các câu hỏi tự luận học sinh dựa vào SKG để soạn ra câu trả lời) Hết
- Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các công việc làm để tiết kiệm điện năng cho gia đình ? -Tiết kiệm điện năng để: +Tiết kiệm chi tiêu cho gia đình. +Dành điện cho vùng sâu vùng xa, cho sàn xuất. +Hạn chế sự cố cho giờ cao điểm, tăng tuổi thọ cho đồ dùng điện. +Giảm ô nhiễm môi trường, dành điện cho xuất khẩu. -Các công việc làm để tiết kiệm điện năng cho gia đình: +Tắt các đèn, quạt khi ra khỏi phòng. +Chỉ mở quạt khi thật cần thiết. +Không bật đèn ở phòng tắm, phòng vệ sinh suốt ngày đêm Sơ đồ điện là gì? Thế nào là sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt? . Sơ đồ điện: Là hình biểu diễn quy ước của 1 mạch điện, 1 mạng điện hay 1 hệ thống điện. . Sơ đồ nguyên lý: Là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện rõ vị trí lắp đặt, cách lắp ráp sắp xếp của chúng trong thực tế. . Sơ đồ lắp đặt: Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí lắp đặt của các phần tử đồ dùng điện, thiết bị điện, dây dẫn điện của mạch điện trong thực tế. Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường? -Tiết kiệm tiền điện gia đình phải chi trả. -Giảm được chi phí về xây dựng nguồn điện, giảm bớt điện năng phải nhập khẩu, có nhiều điện phục vụ cho đời sống và sản xuất. -Giảm bớt khí thải và chất thải gây ô nhiễm môi trường. Có tác dụng bảo vệ môi trường Một máy biến áp cuộn sơ cấp có 900 vòng dây, được nối vào nguồn điện 220V, muốn điện áp ra là 22V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp phải là bao nhiêu? =900 vòng, , Ta có : hệ số biến áp: k= = A vòng Hãy tính điện năng tiêu thụ của 2 bóng đèn 220V-60W trong 1 tháng (30 ngày), biết rằng mỗi bóng sử dụng 8h/ngày, và số tiền phải trả nếu 1KW/h là 2342 đồng? Điện năng tiêu thụ của 2 bóng đèn trong một ngày: 60W x 2 x 8 = A(W)=> KW Điện năng tiêu thụ của 2 bóng đèn trong một tháng: A x 30 = B (W)=> KW Số tiền điện phải trả trong 1 tháng là: B x 2342= C (đồng)
- PHÒNG GD&ĐT BÌNH LONG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS AN LỘC NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP: 8 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Lời nhận xét của giáo viên Họ và tên: Lớp : A.Phần trắc nghiệm: (3đ) Hãy lựa chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất điền vào dòng đáp án em chọn? (mỗi câu 0.25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Điểm Đáp án em chọn Câu 1. Theo nguyên lý biến đổi năng lượng, người ta phân đồ dùng điện thành ba loại: a. Điện - quang, điện - nhiệt, điện từ b. Điện - nhiệt, điện - quang, điện – cơ c. Điện - cơ, điện - quang, điện - từ d. Cả a, b, c đều sai Câu 2. Đồ dùng điện loại điện – cơ biến đổi điện năng thành: a. cơ năng. b. nhiệt năng. c. quang năng. d. hóa năng. Câu 3. Các số liệu kỹ thuật do nhà sản xuất quy định dùng để: a. Sử dụng đồ dùng điện được tốt, bền lâu, an toàn b. Cho người tiêu dùng dễ lựa chọn c Quảng cáo sản phẩm do mình sản xuất d. Cả a, b, c đều đúng Câu 4. Phần tử sợi đốt trong đèn sợi đốt còn gọi là: a. Dây tóc b. Dây điện trở c. Dây kim loại d. Cả a, b, c đều đúng Câu 5. Dây đốt nóng của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện thường được làm bằng: a. Dây đồng-crôm b. Dây niken-crôm c. Dây phero-crôm d. Dây kẽm-crôm Câu 6. Bộ phận đốt nóng của nồi cơm điện có: a. Một dây đốt nóng chính b. Hai dây đốt nóng chính c. Dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ d. Cả a, b, c đều sai Câu 7. Hai bộ phận chính của động cơ điện một pha là: a. Stato, dây quấn b. Stato, lõi thép c. Stato, rôto d. Lõi thép, dây quấn Câu 8: Công tắc điện thường lắp ở: a.Trên dây pha, song song với tải, trước cầu chì b.Trên dây pha, nối tiếp với tải, trước cầu chì c. Trên dây pha, song song với tải, sau cầu chì d. Trên dây pha, nối tiếp với tải, sau cầu chì Câu 9: Để cung cấp điện cho các đồ dùng điện, người ta dùng: a.Cầu dao, ổ điện b.Công tắc điện, cầu chì c. Cầu dao, cầu chì d. Ổ điện, phích cắm điện Câu 10: Để bảo vệ mạch điện và đồ dùng điện, người ta dùng: a. Cầu dao, aptomat b. Cầu chì, aptomat c. Cầu dao, cầu chì d. Cầu dao, phích cắm điện Câu 11: Công tắc điện có cấu tạo gồm: a. Vỏ, cực động b. Cực động, cực tĩnh c. Vỏ, cực tĩnh d. Vỏ, cực động, cực tĩnh Câu 12: Cực động, cực tĩnh của công tắc điện thường làm bằng: a. Nhôm b. Đồng c. Chì d. Kẽm B. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 13: Trình bày đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà? (2.0đ) Câu 14: Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các công việc làm để tiết kiệm điện năng cho gia đình? (2.5đ) Câu 15. Sơ đồ điện là gì? Thế nào là sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt? (1.5đ) Câu 16: Vẽ sơ đồ nguyên lý của một mạch điện gồm hai cầu chì, một công tắc hai cực điều khiển 1 đèn, một ổ điện? (1đ)
- Bài làm
- PHÒNG GD&ĐT BÌNH LONG MA TRẬN TRƯỜNG THCS AN LỘC ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP: 8. Phần Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao kĩ thuật điện Chương 7: Biết được các Nguyên lý hoạt Vai trò của các đồ Tính toán việc Đồ dùng điện loại đồ dùng điện động các đồ dùng điện, cấu tạo sử dụng hợp lý gia đình Nhận biết loại dùng điện, cấu các loại đồ dùng điện điện của gia năng lượng biến tạo các loại đồ Giải thích được việc đình để tiết kiệm đổi thành điện dùng điện dựa vào nguyên lý điện và bảo vệ năng hoạt động của đồ môi trường dùng điện để ứng dụng vào sản xuất và đời sống 7 câu 4 câu (C.1, 2, 4, 3 câu ( C.3, 6, 7) 22.5 % = 2.25 5) 12.5% =0.75 điểm 10% =1 điểm điểm Chương 8: Biết được các Hiểu các nguyên Vai trò của thiết bị Vẽ, Lắp được mạng điện loại thiết bị điện lý hoạt động điện, vẽ được các mạch điện. trong nhà Nhận biết các thiết bị điện loại sơ đồ nguyên loại sơ đồ điện vàcách sử dụng mạch điện và vẽ sơ đổ lắp đặt, lắp mạch điện 9 câu 4 câu (C.9, 10, 2 câu ( C.13, 14, 2 câu (C 8, 15) 1 câu (C.17) 77.5 % = 7.75 11, 12) 45% = 4.5 điểm 17.5% = 1.75 điểm 10% = 1.5 điểm điểm 10% = 1 điểm Số câu : 5 Số câu : 1 Tổng : 16câu Số câu : 8 Số câu : 2 52.5 % = 5.25 10 % = 1 100 %=10 điểm 20% = 2,0 điểm 17.5% = 1.75 điểm điểm điểm PHÒNG GD&ĐT BÌNH LONG HƯỚNG DẪN TRƯỜNG THCS AN LỘC CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP: 8. A.Phần trắc nghiệm: (3đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Điểm Đáp án em chọn b a d a b c c d d b d b 3.00 B. Phần tự luận: (7đ) Câu 13: (2đ) -Đặc điểm: + Điện áp định mức 220V. 0.25 + Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà đa dạng. 0.25 + Điện áp định mức của thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện. 0.25 -Yêu cầu: +Mạng điện được thiết kế, lắp đặt đảm bảo cung cấp đủ điện cho các đồ dùng điện 0.50 trong nhà và dự phòng khi cần thiết. +Mạng điện phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng và cho ngôi nhà. 0.25 +Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa. 0.25 +Sử dụng thuận tiện, bề chắc và đẹp. 0.25 Câu 14: (2.5đ)
- -Tiết kiệm điện năng để: +Tiết kiệm chi tiêu cho gia đình. 0.25 +Dành điện cho vùng sâu vùng xa, cho sàn xuất. 0.25 +Hạn chế sự cố cho giờ cao điểm, tăng tuổi thọ cho đồ dùng điện. 0.50 +Giảm ô nhiễm môi trường, dành điện cho xuất khẩu. 0.50 -Các công việc làm để tiết kiệm điện năng cho gia đình: +Tắt các đèn, quạt khi ra khỏi phòng. 0.25 +Chỉ mở quạt khi thật cần thiết. 0.25 +Không bật đèn ở phòng tắm, phòng vệ sinh suốt ngày đêm 0.50 Câu 15: (1.5đ) . Sơ đồ điện: Là hình biểu diễn quy ước của 1 mạch điện, 1 mạng điện hay 1 hệ thống điện. 0.50 . Sơ đồ nguyên lý: Là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện rõ vị trí lắp đặt, cách lắp ráp sắp xếp của chúng trong 0.50 thực tế. . Sơ đồ lắp đặt: Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí lắp đặt của các phần tử đồ dùng điện, thiết 0.50 bị điện, dây dẫn điện của mạch điện trong thực tế. Câu 16: (1đ) Hs vẽ đúng 1.00 Sơ đồ mạch điện CỘNG 10.0 HS có lời giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa