Bộ đề ôn hè Toán, Tiếng Việt Lớp 2

docx 22 trang Thu Mai 06/03/2023 3632
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn hè Toán, Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_on_he_toan_tieng_viet_lop_2.docx

Nội dung text: Bộ đề ôn hè Toán, Tiếng Việt Lớp 2

  1. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về phép cộng, phép trừ HS hiểu và làm được bài tập. II. Bài mới: Bài 1: Tính nhanh: a, 26+ 17 + 23 + 14 b, 46+ 82 + 18 + 54 c, 37 – 5 + 37 - 7 Bài 2: Tìm x a, x + 36 = 72 b, x - 45 = 37 c, x + 32 = 18 + 45 d, 76 - x = 28 Bài 3: Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ chấm a, x + 32 . 41 + x b,56 - y . 45 - y c,x - 26 . x - 21 Bài 5: Tìm một số biết số đó cộng với 45 thì bằng 62 Bài 6: Tìm một số biết số đó trừ đi 26 thì bằng 38 Bài 7: Đúng ghi Đ sai ghi S 25 + 48 = 73 76 - 29 = 57 57 – 28 = 29 Bài 8: Tìm x : A, x + 12 = 46 C, x + 26 = 12 + 17 B, 42 + x = 87 D, 34 + x = 86 - 21 TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: Củng cố cho HS cách đặt câu hỏi bao giờ HS điền BT đúng BT chính tả . Bài 1: Em hãy dùng cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ để thay thế cho cho cụm từ khi nào dưới đây: a/ Khi nào lớp bạn đi thăm bà mẹ Việt nam anh hùng? b/Khi nào bạn về thăm ông bà? c/ Bạn vẽ bức tranh này khi nào? d/ Khi nào chúng mình đi thăm cô giáo? Bài 2: Em hãy chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : - (sông, xông) - Hồng - .xáo - (sa, xa) - sút - đường . - (sương, xương) - cây rồng - sớm ___
  2. TOÁN Ôn phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về phép cộng, phép trừ HS hiểu và làm được bài tập. II. Bài mới: Bài 1:Điền số thích hợp vào ô trống: a/ + 35 = 89 40 + = = 89 86 = + 0 b/ 45 - = 28 100 - =39 - 27 = 72 Bài 2 : Tìm x a/ x – 21 = 33 – 21 b/ 78- x = 42 + 24 c/ x + 25 = 100 - 25 d/ 89 – x = 28 Bài 3: Viết thêm 2 số vào dãy số sau: a/ 9; 12 ; 15; 18; .; . b/ 4; 8 ; 16; .; . c/ 100; 200 ; 300; 400; .; . d/ 110; 120 ; 130; 140; .; . Bài 4:Điền số thích hợp vào ô trống: a/ + 15 ;<; = 2 x 5 5 x 2 40 x 2 80 : 2 20 x 4 79 30 x 2 20 x 4 60 : 3 3 x 7 4 x 10 . 5 x 9 TIẾNG VIỆT Bài 1:Tìm các tiếng: a/ Bắt đầu bằng gi hoặc d, có nghĩa như sau: - Chỉ vật để cho người nằm: . - Chỉ sợi dùng để buộc: - Trái với hay: - Tờ mỏng , dùng để viết chữ lên: b/ Có vần ưt hoặc ưc: - chỉ chỗ rất sâu mà thường đứng trên núi cao nhìn xuống ta thấy: - Chỉ động tác bỏ đi các thứ ta không cần nữa ( đồng nghĩa với quẳng đi): Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào? - Mùa thu, hoa cúc nở vàng rực cả khu vườn.
  3. - Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây: a/ Hoa gạo nở đỏ rực trên những cành cây. - Câu hỏi em đặt: b/ Đàn cò đậu trắng xóa trên cánh đồng. - Câu hỏi em đặt: Bài 4: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? a/ Những cây hoa héo tàn vì không được tưới nước. b/ Vì nắng to, cánh đồng nứt nẻ. c/ Vì ham chơi, Hà bị điểm kém. d/ Thỏ thua rùa vì quá chủ quan. ___ TOÁN Ôn tập Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: a/ + 72 = 97 70 + = = 96 230 = + 0 b/ 85 - = 46 213 - = 42 - 89 = 72 Bài 2 : Tìm x a/ x – 45 = 56 b/ 123- x = 22 + 89 c/ x + 25 = 100 - 37 d/ 67 – x = 24 e/ 18 : x = 9 g/ 3 x = 27 Bài 3: Thùng thứ nhất đựng 436 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 47 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu? Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 392; 394; 396; ; ; ; 404 155; 150; 145; ; 135; ; 520; 540; 560; ; ; ; 640. Bài 5:Đặt tính rồi tính: a/ 68 + 62 57 + 39 73 – 26 64 – 48 b/ 543 + 376 35 + 865 678 – 622 497 – 34 TIẾNG VIỆT Bài 1: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho những câu sau:
  4. a/ Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. b/ Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp. c/ Ngoài sân, các bạn đang nô đùa. Bài 2: Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào cho những câu sau: a/ Gấu đi lặc lè. b/ Sư tử giao việc cho bề tôi rất hợp lí. c/ Vẹt bắt chước tiếng người rất giỏi. Bài 3: Đặt câu có từ : đỏ tươi, đỏ thắm, xanh ngắt, xanh mát. ___ TOÁN Ôn tập Bài 1:Tìm số tròn chục liền trước và số tròn chục liền sau của : a/ 100 b/ 80 Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào dấu * biết : a/ * 7 6 * c/ 3 * < < 34 d/ 63*< < 632 Bài 3: Tìm x a/ x – 42 = 26 c/ 78 – x = 27 b/ x + 32 + 61 d/ x : 3 = 18 Bài 4 :Mai có 1 tá bút chì, Mai có ít hơn Hùng 2 cái. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái bút chì? Bài 5: Đặt tính rồi tính 78 + 36 87 – 49 812 + 39 76 - 23 TIẾNG VIỆT Bài 1: Hãy giải nghĩa các từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó a/ Cao: d/ Đầu tiên: b/ Dài: . e/ Biến mất c/ Người lớn: g/ Bình tĩnh:
  5. Bài 2: Đặt câu với từ công nhân, nông dân, bác sĩ, giáo viên. Bài 3:Sắp xếp các từ đã cho thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau a/ đẹp, ngắn, nóng , thấp, lạnh, xấu, cao, dài. b/lên, yêu, xuống, ghét, khen, ra, chê, vào ___ TOÁN PHÉP NHÂN – BẢNG NHÂN 2, 3, 4, 5 Bài 1: Viết các tổng sau thành tích rồi tính: a, 2 + 2 +2 + 2 + 2 b, 4+ 4+4 + 4 c, 5 + 5 +5 + 5 + 5 Bài 2: Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. a, 2 x 6 b, 8 x 3 c, 7 x 4 Bài 3: Thay các biểu thức dưới đây thành tổng của các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả. a, 4 x 3 + 4 b, 3 x 4 + 3 c, 5 x 2 + 5 Bài 4: Viết mỗi biểu thức sau đây thành tích của hai thừa số. a, 4 x 3 + 4 x2 b, 3 x 5+ 3 x3 Bài 5: Không tính kết quả của mỗi biểu thức hãy điền (> < = thích hợp vào chỗ chấm a, 4 x 5 + 6 4 x 6 b, 5 x 4 – 6 5 x 4 c, 3 x 6 + 3 3 x 7 Bài 9: Viết thêm 3 số vào mỗi dãy số sau.
  6. a, 3, 6, 9, 12, . b, 5, 9, 13, 17, . a, 5, 10, 15, 20, TIẾNG VIỆT Bài 1: Điền cặp từ trái nghĩa vào mỗi dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ: - Đi . về - Thức dậy - Gần mực thì ., gần đèn thì Bài 2: Tìm những từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta theo yêu cầu sau: -Chỉ những phẩm chất tốt trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm: -Chỉ những phẩm chất tốt trong lao động xây dựng đất nước: Bài 3: Dùng cụm từ nào để đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận câu được gạch dưới trong từng câu sau. Viết câu hỏi ở dưới mỗi câu: -Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. -Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. . - Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. TOÁN MỘT SỐ BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN VỀ Ý NGHĨA PHÉP TÍNH Bài 1:Trường Hữu Nghị có 487 học sinh nữ và 412 học sinh nam. Hỏi: a/Trường Hữu Nghị có tất cả bao nhiêu học sinh? b/Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là bao nhiêu em? Bài 2: Một đàn vịt có 100 con ở dưới ao và 100 con ở trên bờ. Bây giờ có 10 con vịt ở dưới ao lên bờ phơi nắng. Hỏi bây giờ: a/Dưới ao còn lại bao nhiêu con vịt? b/Trên bờ có bao nhiêu con vịt? c/Số vịt ở trên bờ và số vịt ở dưới ao hơn kém nhau bao nhiêu con? Bài 3: Một bến xe có 37 ô tô rời bến, như vậy còn lại 12 ô tô chưa rời bến. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ô tô trên bến xe đó ? Bài 4: Một cửa hàng có 356 kg đường . Sau một ngày bán hàng cửa hàng còn laị 210 kg đường. Hỏi ngày đó cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki- lô - gam đường? Bài 5: Một ô tô chở khách dừng tại bến đỗ. Có 5 người xuống xe và 3 người lên xe. Xe tiếp tục chạy, lúc này trên xe có tất cả 40 hành khách. Hỏi trước khi dừng lại bến đỗ đó, trên xe có bao nhiêu hành khách?
  7. Bài 6: Gói kẹo chanh và gói kẹo dừa có tất cả 235 cái kẹo. Riêng gói kẹo chanh có 120 cái . Hỏi : a/Gói kẹo dừa có bao nhiêu cái kẹo? b/ Phải bớt ở gói kẹo chanh đi bao nhiêu cái kẹo để số kẹo ở hai gói bằng bằng nhau? Bài 7: Cứ 4 cái bánh nướng đóng được một hộp bánh. Hỏi cần có bao nhiêu cái bánh nướng để đóng được 8 hộp bánh như thế? TIẾNG VIỆT Bài 1: Em hãy dùng cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ để thay thế cho cho cụm từ khi nào dưới đây: a/ Khi nào lớp bạn đi thăm bà mẹ Việt nam anh hùng? b/Khi nào bạn về thăm ông bà? c/ Bạn vẽ bức tranh này khi nào? d/ Khi nào chúng mình đi thăm cô giáo? Bài 2: Em hãy chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : a/- (sông, xông) - Hồng - .xáo -(sa, xa) - sút -đường . -(sương, xương) -cây rồng - sớm ___ TOÁN Ôn tập Bài 1: Tìm số tròn chục liền trước và số tròn chục liền sau của : a/ 100 b/ 80 Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào dấu * biết : a/ * 7 6 * c/ 3 * < < 34 d/ 63*< < 632 Bài 3: Tìm x a/ x – 42 = 26 c/ 78 – x = 27 b/ x + 32 + 61 d/ x : 3 = 18 Bài 4 : Mai có 1 tá bút chì, Mai có ít hơn Hùng 2 cái. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cáI bút chì? Bài 5: Đặt tính rồi tính 78 + 36 87 – 49 812 + 39 76 - 23 TIẾNG VIỆT
  8. Bài 1: Dùng cụm từ vì sao để đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận câu gạch dưới trong mỗi câu sau. Viết câu hỏi xuống dưới: -Nhờ làm lụng chuyên cần, vợ chồng người nông dân đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. -Mất mồi, con cá dữ tức tối bỏ đi. . Bài 2: Chọn dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong đoạn văn sau cho phù hợp: - Con mơ gì thế Kể cho mẹ nghe đi - Con mơ con gặp hổ dữ trong rừng, con sợ quá thét lên: “ Mẹ ơi” Thế rồi con tỉnh dậy. _ Con đừng sợ. Mẹ luôn ở bên cạnh con những lúc nguy hiểm. ___ TOÁN Ôn tập Bài 1:Điền số thích hợp vào ô trống: a/ + 72 = 97 70 + = = 96 230 = + 0 b/ 85 - = 46 213 - = 42 - 89 = 72 Bài 2 : Tìm x a/ x – 45 = 56 b/ 123- x = 22 + 89 c/ x + 25 = 100 - 37 d/ 67 – x = 24 e/ 18 : x = 9 g/ 3 x = 27 Bài 3: Thùng thứ nhất đựng 436 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 47 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu? Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 392; 394; 396; ; ; ; 404 155;150;145; ; 135; ; 520;540;;560; ; ; ; 640. Bài 5:Đặt tính rồi tính: a/ 68 + 62 57 + 39 73 – 26 64 – 48 b/ 543 + 376 35 + 865 678 – 622 497 – 34 TIẾNG VIỆT Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mồi từ sau để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp: trẻ con- . tỉnh - . xuất hiện . hiền lành - . rụt rè - . bình tĩnh - Bài 2: Đặt câu với các từ sau: anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng
  9. Bài 3) Nối từ ngữ thích hợp ở cột A với cột B để tạo thành câu Ai – làm gì? A B Làm cho tôi chiếc chổi cọ để a. Các bạn học sinh tiểu học quét nhà, quét sân. b. Đêm ấy, quanh đống lửa đang tung tăng tới trường. bập bùng, các cụ già c. Bố Vừa uống rượu vừa trò chuyện vui vẻ. Bài 4) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm : a. Cô Gió đưa những hạt kê đến một đám cỏ non xanh. b. Cô bé ngồi thẫn thờ nhìn qua cửa sổ. ___ TOÁN Ôn tập Bài 1:Tính nhẩm a/2 x 5 x 3= b/ 6 x 2 : 4 = c/ 10 : 5 + 19 = . 8 : 2 x 3 = . 0 x 5 : 3 = 35 : 5 + 25 = . 27 : 1 x 3 = . 1 x 4 x 3 = . 24 : 4 x 0 = Bài 2: Điền số a) : 5 = 1 8 x = 0 5 x = 15 b) x 4 = 4 30 : = 6 : 4 = 8 Bài 3: Tính theo mẫu a) 3 x 5 + 14 = 15 + 14 b) 2 x 8 + 16 = = 29 5 x 7 + 27 = 5 x 9 + 25 = 5 x 9– 18 = 5 x 6 + 37 = 6 : 3 x 5 = 24 : 3 x 5 = Bài 4: Nhà Mai thu hoạch được 652 kg vải nhà Yến thu hoạch được ít hơn nhà Mai 231 kg vải . Hỏi nhà Yến thu hoạch được bao nhiêu kg vải? Bài 5: Tìm x biết : a/ x x 5 = 25 b/ x + 17 = 33 5 x = 40 85 – x = 38 X : 5 = 6 x : 3 = 8 Bài 6 : Có 30 lít dầu chia đều vào 6 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?
  10. Bài 7: Bình lấy một băng giấy cắt làm 6 mảnh. Từ mỗi mảnh này Bình lại cắt thành 2 mảnh nhỏ nữa. Hỏi số mảnh nhỏ cắt ra là bao nhiêu? TIẾNG VIỆT Bài 1: Điền vào chỗ trống ch hay tr Cây úc úc mừng ở lại che ở Bài 2: Tìm các từ ngữ: a) Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: M: thương yêu, b/ Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ: M: biết ơn, Bài 3 : Điền s hoặc x vào chỗ trống âu bọ âu kim củ ắn ắn tay áo inh sống inh đẹp át gạo át bên cạnh ___ TOÁN Ôn tập Bài 1: Điền dấu phép tính ( + , - ) thích hợp vào ô trống a) 15 15 6 = 36 b) 18 4 2 = 12 Bài 2: Điền dấu >, ,<,= ) thích hợp vào chỗ chấm a) 68- 34 58 – 34 b) 67 – 34 67 – 43 c) 84 + 26 88 + 26 Bài 4:Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 8 dm = cm c) 3dm 7 cm = cm b) 50 cm = dm d) 94 cm = dm cm Bài 5: Tìm y a) 3 x y = 24 : 3 c) y : 4 = 10 : 2 b) Y x 4 = 2 x 6 d) y : 3 = 2 x 3 Bài 6: Viết các số gồm: a) 6 trăm, 5 chục và 7 đơn vị b) 8 trăm và 6 chục c) 5 trăm và 7 đơn vị
  11. TIẾNG VIỆT Bài 1: Điền l hoặc n vào chỗ trống: Không có việc gì khó Chỉ sợ òng không bền Đào úi và ấp biển Quyết chí ắt àm ên Bài 2: Điền x hoặc s vào chỗ trống: a ôi an ẻ a út ôi ục Phù a đi a xót a đồng âu Bài 3: Điền vào chỗ trống r, d , gi: Tôi lớn lên đã thấy dừa trước ngõ ừa u tôi ấc ngủ tuổi thơ Cứ mỗi chiều nghe ừa eo trước ó Tôi hỏi nội tôi ừa có tự bao ờ ___ TOÁN Ôn tập Bài 1: Điền dấu phép tính ( + , - ) thích hợp vào ô trống a) 43 13 12 = 42 b) 67 13 12 > 91 Bài 2: Tính a.54 + 32 - 17 = b.8 x 5 - 16 = c.32 : 4 +19 = Bài 3 : Đặt tính rồi tính 875- 251 743 - 568 537 - 389 Bài 4:Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 dm = cm 8dm 2 cm = cm 20 cm = dm 78 cm = dm cm Bài 5: Tìm y 5 x y = 35 + 10 y : 5 = 18:2 y x 3 = 4 x 6 y : 4 = 3 x 8 Bài 6: Viết theo mẫu 512 = 500 + 10 + 2 497 = 861 = 674 = TIẾNG VIỆT Bài 1: Đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho những câu sau:
  12. a) Em thường về thăm ông bà nội vào kì nghỉ hè. b) Vào những đêm có trăng bọn trẻ vui đùa thỏa thích. c) Chủ nhật tới, bố mẹ sẽ đưa em về thăm ông bà ngoại. d) Tối thứ bảy , em đi xem phim cùng chị. Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta: - anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, cần cù, đoàn kết , vui mừng, anh dũng. Bài 3: Chọn một từ chỉ phẩm chất em vừa tìm được ở bài tập 2 và đặt câu với từ đó. -Từ em chọn: - Đặt câu: . ___
  13. TOÁN Ôn tập Bài 1: Số 600; 599; ; ; ; 595 ; ; ; 730; 731; ; ; ; ; ; ; ; ; Bài 2: Đọc các số sau: a) 815 b) 905 c) 873 d) 505 Bài 3:Điền dấu >; < = thích hợp vào chỗ chấm 606 660 700 + 9 709 865 856 440 – 40 399 899 999 800 + 80 + 8 889 Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất 857; 875; 578; 587; 758; 785 Bài 5: Tính nhẩm a) 300+ 400 = b)800 + 50 = c)900 + 60 + 7 = 700 – 400= 850 – 50 = 900 + 60= 700 – 300 = 850 – 800 = 900 + 7 Bài 6 : Với ba số 652, 600, 52 và các dấu + ; - ; = ,em hãy viết các phép tính đúng Bài 7:Tìm x: a)x- 422 = 415 b) 204 + x = 376 TIẾNG VIỆT Bài 1: Tìm tiếng ghép với tiếng thợ để tạo ra các từ chỉ người là ở các nghề. Viết các từ tìm được vào dòng trống: M: thợ may, thợ mỏ, Bài 2: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu sau: a) Cuộc sống của Bác Hồ rất giản dị. b) Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. c) Loài hoa huệ có màu trắng tinh khiết.
  14. Bài 3: Tìm trong các từ sau: hồng hào, bạc phơ, sáng ngời, sáng suốt, ấm áp, tài ba, xếp các từ đó vào dòng thích hợp : - Từ chỉ đặc điểm hình dáng: - Từ chỉ đặc điểm tính nết, phẩm chất: Bài 4: Điền từ chỉ tình cảm thích hợp vào chỗ trống trong mỗi câu sau: a) Các cháu thiếu nhi rất Bác Hồ. b) Bác Hồ rất .các cháu thiếu nhi. c) Mỗi dịp Tết Trung thu, các cháu thiếu niên và nhi đồng nước ta thường đọc thơ Bác gửi cho các cháu để . Bác. ___ TOÁN Ôn tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 615 + 208 326 + 80 417 + 263 156 + 472 Bài 2: Đặt tính rồi tính 675 – 241 550 -202 138 – 45 78- 139 Bài 3: Khối lớp Hai có 325 học sinh, khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai 40 học sinh . Hỏi khối lớp Ba có bao nhieu học sinh. Bài 4 : Tính 5 x 9 + 258 4 x 8 – 19 = 5 x 7 + 982 Bài 5 : Tính nhẩm 600 : 2 = 800 : 4= 400: 2= 600 : 3 = 800 : 2 = 700: 7 = Bài 6: Với các số 2, 4 và 8 và dấu x; : , = , em hãy viết các phép tính đúng Bài 7:Đội một trồng được 345 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội Một 83 cây. Hỏi: a) Đội hai trồng được bao nhiêu cây? b) Hai đội trồng được bao nhiêu cây? Bài 8:Tìm x
  15. a)x 5 = 50 – 15 b) x : 4 = 38 – 33 c) x – 356 = 474 + 562 TIẾNG VIỆT Bài 1: Dùng cụm từ để làm gì để đặt câu hỏi về mục đích của các công việc sau. Viết câu hỏi vào vở: a) các bạn học sinh trông cây ở sân trường. b) Các bạn học sinh quét lá rụng ở sân trường. c) Cô giáo dẫn học sinh ra vườn trường học về các loài cây. Mẫu : Các bạn học sinh trồng cây để làm gì? Bài 2:Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả: - gốc, Bài 3: Tìm những từ có thể dùng để tả từng bộ phận của cây; a) Rễ: dài, b) Gốc : Phình to, . c) Thân: cao, to, d) Cành : nhiều nhánh, e) Lá: thon dài, f) Hoa: vàng tươi, g) Ngọn: chót vót, Bài 4: Câu sau đây còn thiếu mấy dấu phẩy? Hãy điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu: Đi giữa Hạ Long vào mùa sương, ta cảm thấy những hòn đảo vừa xa lạ vừa quen thuộc mờ mờ ảo TOÁN Ôn tập 1.Hướng dẫn ôn tập VD 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương HS ôn các bảng chia từ bảng 2 đến bảng 5. Tổ chức cho HS kiểm tra chéo việc học thuộc lòng các bảng chia đã học. 2. Luyện tập Bài 1. Tính nhẩm
  16. 35 : 5 28 : 4 24 : 3 32 : 4 18 : 3 30 : 5 45 : 5 36 : 4 Bài 2)Tìm y: a. y : 4 = 7 c. y x 3 = 24 b. y : 5 = 9 d. y x 5 = 45 Bài 3)Lớp 3B có 36 học sinh. Nếu xếp 4 người vào mỗi bàn thì xếp được bao nhiêu bàn? Bài 4)May mỗi bộ quần áo hết 5m vải.Có một tấm vải dài 25m thì may được mấy bộ quần áo như thế? TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ GIA ĐÌNH Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 – 5 câu) kể về gia đình thân yêu của em. - 2 hs đọc đề bài Hỏi: - Bài yêu cầu gì? - Gia đình em có mấy người, đó là những ai? - Từng người trong gia đình em hiện đang làm gì, ở đâu? - Những người thân trong gia đình thể hiện tình cảm yêu thương, gắn bó với em ra sao? - Tình cảm của em với mọi người như thế nào? Em làm gì để làm vui lòng mọi người thân yêu của em. Gọi hs nêu miệng – GV nhận xét sửa chữa, bổ sung kiến thức cho các em. - HS viết bài vào vở. ___ TOÁN THỪA SỐ - TÍCH ; TÌM THỪA SỐ CHƯA BIẾT 1, Ôn tập ý nghĩa của phép nhân Phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. VD: 3 + 3+ 3+ 3+ 3 = 3 x 5 3 x 5 đọc là 3 được lấy 5 lần hay 3 nhân với 5 3 x 5 = 15 ; 3 và 5 là thừa số còn 15 là tích.
  17. Bài 1) Viết tích thành tổng rồi tính ( theo mẫu) M : 25 x 4 = 25 + 25 + 25 + 25 = 100 a. 16 x 3 = b. 24 x 2 = Bài 2)Tìm x a. X x 5 = 35 b. 4 x X = 32 Bài 3)Một đàn lợn có 10 con. Hỏi cả đàn có bao nhiêu cái chân? Bài 4)Một phòng họp có 8 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 5 người ngồi . Hỏi trong phòng họp đó có bao nhiêu người dự họp?
  18. LUYỆN TỪ & CÂU ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG Bài 1)Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: Con ong xanh biếc to bằng quả ớt nhỡ lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất. Nó dừng lại ngước đầu lên mình nhún nhảy rung rinh giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc đi ngang sục sạo tìm kiếm. Bài 2) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. a. Chú mèo mướp đang vờn chuột ngoài sân. b. Chúng em cắp sách tới trường. c. Đám học trò hoảng sợ bỏ chạy. Bài 3) Gạch một gạch dưới bộ phận câu TLCH Ai?( con gì?) hai gạch dưới bộ phận TLCH làm gì? a. Trên cành cây, mấy chú chim đang trò chuyện ríu rít. b. Mấy chú cá rô cứ lội quanh quẩn dưới giàn mướp. c. Hai dì cháu tôi đi hái rau khúc. TOÁN MỘT PHẦN HAI, MỘT PHẦN BA, MỘT PHẦN BỐN Ôn tập khái niệm về một phần mấy của một số Yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 : 2 *HS 1: - Mẹ mua một cái bánh mẹ chia cái bánh thành 2 phần bằng nhau; mẹ cho hai anh em mỗi người một nửa. Như vậy mỗi người được 1 cái bánh. 2 * HS 2 : - Nam có 8 viên bi, Nam chia số bi thành 2 phần bằng nhau Nam cho em một phần; Như vậy Nam đã cho em 1 số bi. 2 GV: Vậy Nam cho em mấy viên bi?( 8 : 2 = 4 viên bi) => 1 của 8 là mấy? ( là 4) 2 Tương tự cho các em ôn tập k/n 1 ; 1 ; 1 của một số. 4 3 5 • Luyện tập Bài 1)Đọc số theo mẫu: M: 1 đọc là : Một phần bốn. 4
  19. 1 đọc là 3 1 đọc là 5 1 đọc là 6 Bài 2)Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. 1 của 9 m là: 3 A. 2m B. 3m C. 4m Câu 2. 1 của 8 cái kẹo là : 4 A. 1 cái kẹo B. 2 cái kẹo C. 3 cái kẹo Bài 3) Tập viết các số 1 , 1 , 1 , 1 mỗi số 3 dòng. 3 4 6 2 LUYỆN TỪ & CÂU ÔN CÁCH ĐẶT & TLCH “ KHI NÀO?” – DẤU CHẤM Bài 1.Gạch dưới bộ phận câu TLCH “ Khi nào?’’ a. Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú. Lá non còn cuộn tròn trong búp, chỉ hơi hé nở. Đến trưa, lá đã xòe tung. Sáng hôm sau, lá đã xanh đậm lẫn vào màu xanh bình thường của các loài cây khác. b. Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân. c. Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào ngày mùng 2 tháng 9 năm 1945. Bài 2. Trả lời câu hỏi Khi nào? Lúc nào? Bao giờ? Và viết thành câu. a.Em được mẹ đưa đi chơi khi nào? b.Lúc nào cả nhà em quây quần quanh mâm cơm? c. Bao giờ trường em tổ chức lễ khai giảng năm học mới? Bài 3: Em hãy dùng cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ để thay thế cho cho cụm từ khi nào dưới đây: a/ Khi nào lớp bạn đi thăm bà mẹ Việt nam anh hùng? b/Khi nào bạn về thăm ông bà? c/ Bạn vẽ bức tranh này khi nào? d/ Khi nào chúng mình đi thăm cô giáo? Bài 4.Viết 2 – 3 câu văn trong đó có bộ phận câu trả lời câu hỏi “ Khi nào?” TOÁN TÌM SỐ BỊ CHIA
  20. 1.Hướng dẫn ôn tập - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào? ( Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia) - Gọi nhiều HS nhắc lại. 2.Luyện tập Bài 1. Tìm x biết: x : 3 = 7 x : 4 = 9 x : 5 = 8 x : 4 = 5 Bài 2. Có một số vở chia đều cho 4 em, mỗi em được 7 quyển vở. Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển vở? Bài 3.Tính 4 x 6 - 17 6 x 5 : 10 24 : 4 + 17 9 : 3 X 10 HS làm từng bài – chữa bài - GV nhận xét. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ Ở ĐÂU?” Bài 1. - Kể tên các loài chim mà em biết? - Loài chim nào không biết bay? - Loài chim nào chạy nhanh nhất? Bài 2. - Chim là loài vật có ích hay có hại? - Môi trường sống của chim là ở đâu? ta cần làm gì để bảo vệ các loài chim? Bài 3.Viết một đoạn văn ngắn về một loài chim mà em biết. Gợi ý: - Loài chim mà em biết là loài nào? - Nó được nuôi hay sống trong môi trường tự nhiên? - Nó có đặc điểm gì về hình dáng , màu sắc, giọng hót ? - Tình cảm của em đối với nó như thế nào? Bài 4: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho những câu sau: a/ Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. b/ Chú mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm trong bếp. c/ Ngoài sân, các bạn đang nô đùa. Bài 5.Gạch dưới bộ phận câu TLCH “ở đâu?” a. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. b. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều.
  21. c. Sáng tinh mơ, ông em đã cặm cụi làm việc ở ngoài vườn. ___ TOÁN LUYỆN TẬP 1, Tính nhẩm 3 x 4 2 x 6 5 x 4 4 x 5 3 x 6 2 x 4 5 x 2 4 x 2 3 x 8 2 x 5 5 x 7 4 x 3 3 x 5 2 x 9 5 x 8 4 x 7 2, Tính 5 x 4 + 124 36 : 4 + 201 10 x 3 - 17 4 x 5 - 12 60 : 2 - 14 5 x 7 + 107 3, Một đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng, mỗi đoạn dài 5cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó. 4, Tô màu vào 1 số ô vuông trong mỗi hình sau: 3
  22. TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ MỘT VIỆC TỐT EM ĐÃ LÀM Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 - 5 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để giúp đỡ gia đình. - 2 hs đọc đề bài Hỏi: - Bài yêu cầu gì? - Em đã làm được những việc gì giúp mẹ ? - Hãy kể lại việc em đã làm đó theo gợi ý: + Em làm việc đó khi nào? Làm cùng với ai? + Em làm ra sao? + Em có cảm nghĩ gì khi làm việc đó? + Mẹ nhận xét gì về việc làm của em? - 1 HS tập làm miệng. GV nhận xét bổ sung, sửa chữa cách dùng từ đặt câu cho các em. - HS làm việc theo nhóm đôi; lần lượt từng em kể cho bạn nghe rồi đổi lại. ___