Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

doc 8 trang Hải Lăng 18/05/2024 840
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_ket.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng việt - LỚP 2 Năm học: 2022-2023 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Kiến TT Năng lực, phẩm chất thức TN TL TN TL TN TL - Đọc thành tiếng văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện - Đọc thầm văn bản hoặc đoạn Số câu 1 2 1 1 5 Kiến thức văn, thơ, truyện có trả lời câu 1 tiếng Việt hỏi theo các yêu cầu. Câu số 1 (a) 1 (b), 3 2 1 (c) đọc - Phân biệt được các từ chỉ hoạt động, trạng thái, sự vật, đặc Số 0,5 1,5 1 1 4 điểm điểm - Phân biệt kiểu câu đã học -Viết âm vần, từ ngữ, câu ứng dụng - Xác định các hoạt động viết dưới các hình thức như: điền Số câu 1 1 1 3 Kiến thức phần thông tin còn trống, viết 2 tiếng Việt theo gọi ý viết Câu số 5 4 6 Số 0,5 1 0,5 2 điểm
  2. UBND HUYỆN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Đề chính thức Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: . Lớp: Điểm kết luận của bài kiểm tra Họ tên chữ ký của giám khảo Ghi bằng số Ghi bằng chữ Giám khảo chấm thứ nhất Giám khảo chấm thứ hai Nhận xét bài kiểm tra A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM): I. Đọc thành tiếng (4 điểm): II. Đọc hiểu (6,0 điểm): Nỗi đau Cân được thuốc cho bà, lòng Côn lâng lâng nghĩ đến ngày bà khỏe dậy. Bà sẽ chọn những quả trứng gà ấp không nở cho hai anh em luộc ăn. Bà dẫn Côn ra vườn chỉ những trái chín, Côn trèo lên cây hái xuống, đem vào bàn thờ mẹ thắp hương Côn đi như chạy một mạch từ Vinh về tới cầu Hữu Biệt thì thấy anh Khiêm đang hối hả lao về phía mình, vừa gọi vừa khóc: “Côn ơi ! Bà bà mất rồi!” Côn khựng lại, hai tay ôm lấy mặt. Khiêm đỡ em vào vòng tay mình để khỏi ngã. Một đám mây như dải băng trắng trôi qua ngọn núi Độc Lôi, che khuất mặt trời, Côn bước nặng nề trong vùng bóng râm ảm đạm, giữa cánh đồng chiêm mênh mông. Côn nấc từng tiếng: "Bà ơi! Bà ơi!" (Theo Sơn Tùng) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: (2điểm) a) (MĐ1 - 0,5 điểm). Đoạn 1 ("Cân được thuốc thắp hương") kể về tình cảm của Côn với ai? A. Với bà B. Với mẹ C. Với anh
  3. b) (MĐ2 - 0,5 điểm). Có thể thay tên bài văn bằng cụm từ nào dưới đây? A. Lấy thuốc cho bà B. Sự mất mát lớn lao C. Một ngày đau khổ c) (MĐ3 – 1, 0 điểm). Bài đọc cho em thấy tình cảm của Côn đối với bà như thế nào? Câu 2 (MĐ2 – 1,0 điểm). Hãy giúp Nô-bi-ta tìm 4 từ chỉ sự vật trong câu văn sau: “Một đám mây như dải băng trắng trôi qua ngọn núi Độc Lôi, che khuất mặt trời, Côn bước nặng nề trong vùng bóng râm ảm đạm, giữa cánh đồng chiêm mênh mông.” Câu 3 (MĐ2 – 1,0 điểm). Giúp Đô-rê-mon đặt những chiếc bánh vào đĩa thích hợp bằng cách nối. nặng nề bước đi trôi ảm đạm Từ chỉ Từ chỉ đặc điểm hoạt động Câu 4 (MĐ2 – 1,0 điểm). Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa và viết lại. a. sống lâu/em/bà/mong/cùng con cháu. b. ông/người thầy giáo/tôi/đầu tiên/ của/ là.
  4. Câu 5. (MĐ1 - 0,5 điểm). Hãy giúp Đô-rê-mi vượt chướng ngại vật để đến chỗ Đô- rê-mon bằng cách điền l hoặc n vào chỗ chấm thích hợp. búa iềm iềm vui ắng nghe Câu 6. (MĐ3- 0,5 điểm). Điền s hoặc x vào chỗ chấm rồi giải câu đố sau: Cây gì áo kép, áo đơn Lá như những cánh buồm con anh rờn Hoa thì chon chót màu on Trái thì trăm ngón tay thon ếp hàng. (Là cây ) Người ra đề Hoàng Thị A
  5. UBND HUYỆN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Đề chính thức Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: . Lớp: Điểm kết luận của bài kiểm tra Họ tên chữ ký của giám khảo Ghi bằng số Ghi bằng chữ Giám khảo chấm thứ nhất Giám khảo chấm thứ hai Nhận xét bài kiểm tra B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm): I. Chính tả (4,0 điểm):
  6. II. Tập làm văn (6,0 điểm) Đề bài: Viết 5 – 6 câu tả một đồ chơi của em. Gợi ý: - Đồ chơi em định tả là gì? - Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật (chất liệu, hình dáng, màu sắc, ) - Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào? - Tình cảm của em với đồ chơi đó thế nào?
  7. UBND HUYỆ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TRƯỜNG TH ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4,0 điểm) II. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu 1: a): A b): B c) Côn rất yêu quý bà và thương bà của mình Câu 2: Từ chỉ sự vật : đám mây, ngọn núi, mặt trời, cánh đồng Câu 3: - Từ chỉ đặc điểm: ảm đạm, nặng nề - Từ chỉ hoạt động: trôi, bước đi Câu 4: a. Em mong bà sống lâu cùng con cháu. b. Người thầy giáo đầu tiên của tôi là ông./ Ông là người thầy giáo đầu tiên của tôi. Câu 5: niềm vui – búa liềm – lắng nghe Câu 6: Câu đố Đáp án Cây gì áo kép, áo đơn Lá như những cánh buồm xanh rờn Cây chuối Hoa thì chon chót mài son Trái thì trăm ngón tay thon xếp hàng. B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả (4,0 điểm) Nhím nâu kết bạn Thấy nhím trắng tốt bụng, nhím nâu đã nhận lời kết bạn. Cả hai bạn cùng trang trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống một mình giữa mùa đông lạng giá.
  8. * Đánh giá cho điểm: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn xuôi: 2,0 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (6,0 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài - Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. - Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 6,0; 5,5; 5,0; 4,5; 4,0; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5.