28 đề thi môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2011-2012

doc 38 trang nhatle22 3250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "28 đề thi môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc28_de_thi_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_ii_nam_hoc_2011_2012.doc

Nội dung text: 28 đề thi môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II - Năm học 2011-2012

  1. 28 ĐỀ THI GIỮA HK2 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 (2011 – 2012) ĐỀ SỐ 1) Trường ĐỂ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp Năm học: 2011-2012 Họ và tên Mơn: Tiếng Việt: Khối 2 Thời gian: 60 phút II/ Đọc thầm (4 điểm ) Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bé nhìn biển ” sách tiếng việt lớp 2 tập 2 trang 65 .Em hãy khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1/ Bé ra biển vào dịp nào? a/ Dịp nghỉ hè . b/ Dịp nghỉ học. c/ Dịp bố nghỉ mát. Câu 2/ Hình ảnh nào cho thấy biển rất rộng? a/ To bằng trời. b/ Giằng với sĩng. c/ Khiêng sĩng lừng. Câu 3/ Những câu thơ nào cho em thấy biển giống như trẻ con? a/ Phì bị như bể; Biển mệt thở rung. b/ Chơi trị kéo co. c/ Chơi trị kéo co; Lon ta lon ton. Câu 4/ Bộ phận in đậm trong câu. “Biển mệt thở rung”. Trả lời cho câu hỏi nào? a/ Thế nào. b/ Vì sao. c/ Khi nào. III/ Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1/ Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sơng Hương”(Từ “Mỗi mùa hè đến dát vàng.) SGK Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 72 Trang 1
  2. 2/ Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu). Nĩi về mùa hè theo gợi ý sau: - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? - Mặt trời mùa hè như thế nào? - Cây trái trong vườn như thế nào? - Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? ĐỀ SỐ 2) Trường: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp: MƠN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 Họ và tên: Năm học: 2011 – 2012 Thời gian: 60 phút A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) I. Đọc thành tiếng: (6đ) II. Đọc thầm: (4đ) GV cho HS đọc thầm bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh” SGK Tiếng việt 2 tập 2 (trang 6096) và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Những ai đến cầu hơn Mị Nương? A. Sơn Tinh. B. Thủy Tinh. C. Sơn Tinh và Thủy Tinh. Câu 2: Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh, ai là người thắng cuộc? A. Sơn Tinh. B. Thủy Tinh. C. Hai vị thần hịa nhau. Câu 3: Câu chuyện này nĩi lên điều gì cĩ thật? A. Mị Nương rất xinh đẹp. B. Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường. C. Sơn Tinh rất tài giỏi. Trang 2
  3. Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm? Sơn Tinh rất tài giỏi. B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ) I. Chính tả: (5đ) GV đọc cho HS viết bài chính tả “Sơng Hương” từ: “Mỗi mùa hè lung linh dát vàng” SGK Tiếng việt 2 tập 2(trang 72) . II. Tập làm văn: (5đ) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nĩi về mùa hè. Dựa vào các gợi ý sau: a. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? b. Mặt trời mùa hè như thế nào? c. Cây trái vườn em như thế nào? d. Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? ĐỀ SỐ 3) Trường: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp: . MƠN TIẾNG VIỆT- KHỐI 2 Họ và tên : Năm học: 2011 - 2012 Thời gian: 60 phút A / KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I/ Đọc thành tiếng ( 6 điểm) II/ Đọc thầm (4 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bác sĩ Sĩi” SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 41 và làm bài tập bằng cách khoanh trịn trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi 1; 2; và trả lời câu hỏi 3; 4. 1/ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sĩi khi thấy Ngựa? A. xơng đến Ngựa B. thèm rỏ dãi C. tiến về Ngựa 2/ Sĩi lừa Ngựa bằng cách nào? A. giả giọng hiền lành lừa Ngựa. B. đe dọa cho Ngựa sợ. C. làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa. 3/ Tả lại cảnh Sĩi bị Ngựa đá. Trang 3
  4. 4/ Đặt câu hỏi cĩ cụm từ “ở đâu” cho câu sau: - Cặp của Lan để trên ghế. B. KIỂM TRA VIẾT 1/.Chính tả nghe - viết (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Qủa tim khỉ” SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 51 (viết từ: “Bạn là ai? . . đến Khỉ hái cho”) 2/ Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (3- 5câu) nĩi về con vật mà em yêu thích nhất. Gợi ý : 1. Đĩ là con gì, ở đâu? 2. Hình dáng con vật ấy như thế nào, cĩ điểm gì nổi bật? 3. Hoạt động của con vật ấy cĩ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? Bài làm ĐỀ SỐ 4) Trường . . . . . . . . . . . . . . . . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Lớp: . . Mơn: Tiếng việt - Khối lớp 2. Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . Thời gian: 60 phút I/ Kiểm tra đọc: ( 4 điểm) Trang 4
  5. Đọc thầm bài “Sơng Hương” trang 72 SGK Tiếng việt 2 tập 2. Em hãy khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: 1. Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sơng Hương. a. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. b. Xanh mát, xanh tươi, xanh biếc. c. Xanh ngắt, xanh lơ, xanh thẳm. 2. “ Hương Giang” là tên của con sơng nào? a. Sơng Hồng. b. Sơng Thu Bồn. c. Sơng Hương. 3. Sơng Hương ở đâu? a. Ở Hà Nội. b. Ở thành phố Huế. c. Ở thành phố Hồ Chí Minh. 4.Tìm và gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” Trong câu sau: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. B/ Kiểm tra viết: (10 điểm) I/ Viết chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sơng Hương” (từ Mỗi mùa hè tới .đến lung linh dát vàng.) SGK Tiếng việt 2 tập II trang 72. 2 Tập làm văn: (5 điểm) Dựa vào gợi ý hãy viết một đoạn văn ngắn (Từ 4 đến 5 câu) nĩi về mùa hè. Gợi ý: a) Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? b) Mặt trời mùa hè như thế nào? c) Cây trái trong vườn như thế nào? d) Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? Trang 5
  6. ĐỀ SỐ 5) Trường ĐỂ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp . Mơn: Tiếng Việt Khối 2 Họ và tên . Năm học: 2011- 2012 ( Khơng tính thời gian đọc thầm ) I. Kiểm tra đọc (10 điểm) * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) Đọc thầm bài tập đọc “ Chim Sơn ca và bơng cúc trắng ” sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2 (trang 23, 24) và làm các bài tập bằng cách khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2,3, 4 Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào? a. Buồn thảm. b. Tự do, sung sướng, vui vẻ. c. Tươi tắn, xinh đẹp. Câu 2: Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì đau lịng ? a. Cúc bị cắt đi. b. Sơn ca bị cầm tù. c. Sơn ca chết, cúc héo tàn. Câu 3: Em muốn nĩi gì với cậu bé ? Trang 6
  7. Câu 4: Đặt câu hỏi cĩ cụm từ “ở đâu” cho câu sau: Sơn ca bị nhốt trong lồng II . Kiểm tra viết (10điểm) 1. Chính tả (5 điểm) Giáo viên cho học sinh viết bài chính tả “ Sơng Hương” (từ “Mỗi mùa hè .dát vàng ” sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 2 (trang 72) 2. Tập làm văn (5 điểm) Em hãy trả các câu hỏi để tạo thành đoạn văn từ 4-5 câu để nĩi về cảnh biển trong tranh ( Tiếng Việt 2 tập 2 trang 67). a. Tranh vẽ cảnh gì? b. Sĩng biển như thế nào ? c. Trên mặt biển cĩ những gì ? d. Trên bầu trời cĩ những gì ? ĐỀ SỐ 6) Trường: ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II Lớp : MƠN : TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 Tên : Năm học: 2011 - 2012 THỜI GIAN : 60 PHÚT I / ĐỌC THẦM: ( 4 điểm ) * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm) Trang 7
  8. Đọc thầm bài tập đọc ‘‘ Một trí khơn hơn trăm trí khơn ’’ ( TV 2 – tập 2 trang 31, 32) và làm bài tập bằng cách khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2, 4 và trả lời câu hỏi 3. Câu 1: Khi gặp nạn Chồn như thế nào? a/ Chồn bình tĩnh nghĩ cách đối phĩ. b/ Chồn sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì. c/ Chồn tỏ vẻ như khơng cĩ chuyện gì sảy ra. Câu 2: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thốt nạn? a/Gà Rừng chấp nhận hi sinh để cứu bạn. b/Gà Rừng tự lo cho bản thân mình và bỏ mặc Chồn. c/ Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng thợ săn tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. Câu 3: Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì? Câu 4: Câu “ Gà Rừng thật thơng minh” cĩ cấu tạo theo mẫu nào ? a/ Ai là gì? b/ Ai làm gì? c /Ai thế nào? II / PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm ) 1/ Chính tả: ( 5 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘ Cị và Cuốc’’ ( TV2 tập 2 trang 37 ) đoạn từ “ Cị đang lội hở chị”. 2/ Tập làm văn: ( 5 điểm ) Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) nĩi về mùa hè . Theo gợi ý sau: a) Mùa hè bắt đầu từ tháng mấy? b) Mặt trời mùa như thế nào? c) Cây trái trong vườn như thế nào d) Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? ĐỀ SỐ 7) Trang 8
  9. Trường: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp: MƠN: TIẾNG VIỆT KHỐI 2 Họ và tên: Năm học: 2011 – 2012 Thời gian: 60 phút I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) * Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài tập đọc “Thư trung thu” ( SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 9) và làm các bài tập bằng cách khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai ? A. Bác nhớ tới các cháu nhi đồng. B. Bác nhớ tới các cháu thiếu niên. C. Bác nhớ tới các cháu thanh niên. Câu 2. Ai yêu nhi đồng / Bằng Bác Hồ Chí Minh ? Là một câu hỏi, câu hỏi đĩ nĩi lên điều gì ? A. Các cháu nhi đồng rất yêu Bác Hồ. B. Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu niên. C. Khơng ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. Câu 3. Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào ? A. Chúc các cháu ngoan ngỗn học giỏi. B. Hơn các cháu. C. Các cháu hãy xứng đáng cháu Bác Hồ Chí Minh. Câu 4. Bác khuyên các em làm những điều gì ? Câu 5. a) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau : Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. b) Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Như thế nào trong câu sau : Bạn Lan rất chăm chỉ. II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm) 1. Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Voi nhà” (SGK TV2 tập 2 trang 57 ) Viết đoạn: “Con voi lúc lắc vịi đến hướng bản Tun”. 2) Tập làm văn ( 5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đên 5 câu nĩi về mùa hè. Gợi ý: a) Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ? b) Mặt trời mùa hè như thế nào ? c) Cây trái trong vườn như thế nào ? Trang 9
  10. d) Học sinh thường làm gì vào dịp hè ? ĐỀ SỐ 8) PHỊNG GD&ĐT THÁP MƯỜI CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường TH Mỹ An 2 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Đề kiểm tra định kỳ giữa kỳ II ( 2010 – 2011) Mơn: Tiếng Việt – Lớp 2 ( phần viết ) Thời gian: 55 phút Ngày kiểm : 7/3/2011 Đề bài: 1. CHÍNH TẢ: ( nghe viết ) 5 điểm. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Quả tim khỉ” thời gian viết 15 phút QUẢ TIM KHỈ - Bạn là ai? Vì sao bạn khĩc? - Tơi là cá Sấu. Tơi khĩc vì chả ai chơi với tơi. Khỉ nghe vậy, mời cá Sấu kết bạn Từ đĩ, ngày nào cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà khỉ hái cho 2.TẬP LÀM VĂN: (5đ) Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu nĩi về mùa hè. Theo gợi ý sau : a/ Mùa hè bắt đầu vào tháng nào trong năm? b/ Mặt trời mùa hè như thế nào? C/ Cây trái trong vườn như thế nào? d/ Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? Trang 10
  11. ĐỀ SỐ 9) KIỂM TRA GIỮA KỲ II NH 2010 - 2011 Lớp : Hai Ngày thi : / ./2011 Họ và tên : MÔN : Tiếng việt Thời gian : 30 phút Đề B : ĐỌC THẦM : (5đ) Sơng Hương Sơng Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều cĩ vẻ đẹp riêng của nĩ. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh cĩ nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau : màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngơ, thảm cỏ in trên mặt nước. Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dịng sơng là một đường trăng lung linh dát vàng. Sơng Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho khơng khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. Theo ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Dựa theo nội dung bài, khoanh trịn vào trước ý trả lời đúng nhất : Câu 1 : Những từ chỉ màu xanh khác nhau của Sơng Hương là : A. Xanh thẳm, xanh non, đỏ rực. B. Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. C. Xanh thẳm, xanh biếc, dát vàng. Câu 2 : Vào mùa hè Sơng Hương đổi màu như thế nào ? A. Dịng sơng là một đường trăng lung linh dát vàng. B. Sơng Hương làm cho khơng khí thành phố trở nên trong lành. C. Sơng Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Câu 3 : Bộ phận nào của câu “ Mỗi mùa hè tới , hoa phượng vĩ nở đỏ rực” trả lời cho câu hỏi “ khi nào ?” A. Mỗi mùa hè tới. B. Hoa phượng vĩ C. Nở đỏ rực Trang 11
  12. Câu 4 : Trong câu “ Cá rơ nơ nức lội ngược trong mưa” từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi con gì ? A. Lội ngược B. Cá rơ C. Nơ nức ĐỀ SỐ 10) Họ và tên: KIỂM TRA GIỮA KỲ II NH 2010 - 2011 Lớp 2 MÔN : Tiếng việt Thời gian: phút Học sinh đọc thầm bài “Sơn Tinh, Thủy Tinh” và khoanh trịn vào trước các ý em cho là đúng : Câu 1 : Ai đến cầu hơn cơng chúa ? A. - Sơn Tinh B. - Thủy Tinh. C. -Cả Sơn Tinh và Thủy Tinh Câu 2 : Hùng Vương làm thế nào để chọn chàng rể ? A. Chọn người đem lễ vật đến trước. B. Chọn người đem đủ một trăm ván cơm nếp. C. Chọn người cĩ đủ 2 điều kiện trên. Câu 3 : Cuộc chiến đấu giữa hai vị thần là cách giải thích hiện tượng gì hằng năm? A. Hiện tượng hạn hán B. Hiện tượng lũ lụt C. Hiện tượng mưa đá Câu 4 : Từ nào hợp với nghĩa câu sau “ Dịng nước chảy tự nhiên ở đồi núi.” A. Suối B. Hồ C. Sơng Câu 5 : Bộ phận in đậm trong câu “ Ở nước ta cĩ nạn lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh”. Trả lời cho câu hỏi nào ? A. Khi nào? B. Như thế nào ? C. Vì sao ? CHÍNH TẢ: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (Sách TV trang 48) TẬP LÀM VĂN: Quan sát tranh (Sách TV 2 tập hai trang 67), viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về cảnh biển. Gợi ý: 1. Tranh vẽ cảnh gì? 2. Sĩng biển như thế nào? 3. Trên mặt biển cĩ những gì? 4. Trên bầu trời cĩ những gì? Trang 12
  13. ĐỀ SỐ 11) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Mơn : Tiếng Việt – Khối 2 A- Đọc thầm – Trả lời câu hỏi ( 5 điểm ) Thời gian : 40 phút Đọc thầm bài : Tơm Càng và Cá Con ( SGK tiếng việt 2, tập 2 – trang 68,69 ) Dựa vào nội dung bài đọc , em hãy đánh dấu X vào trước ý mà em cho là đúng nhất trong mỗi câu sau: 1. Cá Con làm quen với Tơm Càng như thế nào ? a. Bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở. b. Bằng một cái vẫy đuơi. c. Bằng cách giới thiệu nơi ở của mình. 2. Đuơi của Cá Con cĩ lợi ích gì ? a. Đuơi của Cá Con vừa làm đẹp vừa là bánh lái. b.Đuơi của Cá Con dùng làm mái chèo. c. Đuơi của Cá Con vừa làm mái chèo vừa là bánh lái. 3. Tơm Càng đã cứu Cá Con như thế nào ? a. Tơm Càng vội búng càng , vọt tới , xơ bạn vào một ngách đá nhỏ. b. Tơm Càng lao tới và kéo bạn ra. c. Tơm Càng búng càng vào kẻ thù. 4. Em thấy Tơm Càng cĩ điểm gì đáng khen ? a. Thơng minh, nhanh nhẹn. b. Thơng minh , nhanh nhẹn , dũng cảm cứu bạn. c. Chơi thân với bạn. 5. Bộ phận in nghiêng của câu sau trả lời cho câu hỏi nào ? Cú xơ làm Cá Con bị va vào vách đá. a. Vì sao ? Trang 13
  14. b. Như thế nào ? c. Khi nào ? B- Viết ( Chính tả – tập làm văn )( 10 điểm ) Thời gian : 40 phút I. Chính tả : ( nghe viết ) ( 5 điểm ) Bài : Con Vện ( Cả bài ) ( SGK tiếng việt 2, tập 2 – trang 81 ) II. Tập làm văn : ( 5 điểm ) Đề bài : Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4,5 câu ) để nĩi về một con vật mà em thích. 1. Đĩ là con gì, ở đâu ? 2. Hình dáng con vật ấy cĩ đặc điểm gì nổi bật ? 3. Hoạt động của con vật ấy cĩ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? ĐỀ SỐ 12) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II-LỚP Họ tên: 2 Lớp: Trường: Năm học:2010-2011 MƠN :TIẾNG VIỆT Thời gian :40phút (khơng kể thời gian giao đề) Trang 14
  15. A.Bài kiểm tra đọc: Đọc thầm và làm bài tập: 5điểm. GV cho HS đọc thầm bài: “Sơn Tinh ,Thủy Tinh” Hãy khoanh trịn vào chữ cái đầu câu cĩ ý trả lời đúng nhất: 1/Những ai đến cầu hơn Mị Nương? Sơn Tinh Sơn Tinh,Thủy Tinh. Thủy Tinh 2/ Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hơn như thế nào? Vì Ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Ai mạnh hơn thì sẽ được lấy Mị Nương. 3/Câu nào dưới đây trả lời câu hỏi “Vì sao? Hơm sau,Sơn Tinh mang lễ vật đến trước. Thủy Tinh đánh Sơn Tinh vì khơng lấy được Mị Nương. 4/Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy đúng? Cuối cùng,Thủy Tinh đuối sức,đành phải rút lui. Cuối cùng,Thủy Tinh,đuối sức đành phải rút lui. B.BÀI KIỂM TRA VIẾT:10 điểm I.Chính tả: 5 điểm (Nghe viết đoạn 3 bài Tơm Càng và Cá Con ) II Tập làm văn:5điểm .Thời gian 30 phút 1/Nĩi lời của em trong trường hợp sau: - Mẹ cĩ đỡ mệt khơng ạ ? - Mẹ chưa đỡ mấy. - 2. Viết đoạn văn ngắn khoảng 4 câu nĩi về mùa xuân. ĐỀ SỐ 13) Trường tiểu học Bình Thành 3 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II Lớp : 2/ MƠN : TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 Tên : Năm học: 2011 - 2012 THỜI GIAN : 60 PHÚT Trang 15
  16. Điểm đọc : .; Điểm viết : ; Điểm chung: ; Bằng chữ : . I. Phần kiểm tra đọc ( 10 điểm ) 1 / Đọc thầm : ( 4 điểm ) * Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm) Một trí khơn hơn trăm trí khơn 1.Gà rừng và Chồn là đơi bạn thân nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Một hơm, Chồn hỏi Gà Rừng : - Cậu cĩ bao nhiêu trí khơn ? - Mình chỉ cĩ một thơi. -Ít thế sao ? Mình thì cĩ hàng trăm. 2. Một buổi sáng, đơi bạn dạo chơi trên cánh đồng. Chợt thấy một người thợ săn, chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. Nhưng người thợ săn đã thấy dấu chân của chúng. Ơng reo lên : “ Cĩ mà trốn đằng trời !” Nĩi rồi, ơng lấy gậy thọc vào hang. Gà Rừng thấy nguy quá, bảo Chồn : - Cậu cĩ trăm trí khơn, nghĩ kế gì đi ! - Chồn buồn bã : - Lúc này, trong đầu mình chẳng cịn một trí khơn nào cả. 3. Đắn đo một lúc, Gà Rừng nghĩ ra một mẹo, ghé tai Chồn : - Mình sẽ làm như thế, cịn cậu cứ thế nhé ! Mọi chuyện xảy ra đúng như Gà Rừng đốn. Người thợ săn lơi Gà Rừng ra, thấy cứng đờ, tưởng Gà Rừng đã chết. Ơng ta quẳng nĩ xuống đám cỏ, rồi thọc gậy vào hang bắt Chồn. Thình lình Gà Rừng vùng chạy. Người thợ săn đuổi theo. Chỉ chờ thế, Chồn vọt ra. 4. Hơm sau, đơi bạn gặp lại nhau. Chồn bảo Gà Rừng : - Một trí khơn của cậu cịn hơn cả trăm trí khơn của mình. Theo TRUYỆN ĐỌC 1, 1994 Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi 1,2, 4 và trả lời câu hỏi 3: Câu 1: Khi gặp nạn Chồn như thế nào? a/ Chồn bình tĩnh nghĩ cách đối phĩ. b/ Chồn sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì. c/ Chồn tỏ vẻ như khơng cĩ chuyện gì sảy ra. Câu 2: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thốt nạn? a/Gà Rừng chấp nhận hi sinh để cứu bạn. b/Gà Rừng tự lo cho bản thân mình và bỏ mặc Chồn. c/ Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng thợ săn tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. Câu 3: Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì? Câu 4: Câu “ Gà Rừng thật thơng minh” cĩ cấu tạo theo mẫu nào ? a/ Ai là gì? Trang 16
  17. b/ Ai làm gì? c /Ai thế nào? II / PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm ) 1/ Chính tả: ( 5 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘ Cị và Cuốc’’ ( TV2 tập 2 trang 37 ) đoạn từ “ Cị đang lội hở chị”. 2/ Tập làm văn: ( 5 điểm ) Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) nĩi về mùa hè . Theo gợi ý sau: e) Mùa hè bắt đầu từ tháng mấy? f) Mặt trời mùa như thế nào? g) Cây trái trong vườn như thế nào h) Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? 2/ Đọc thành tiếng (6 điểm ) Gv cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 chữ /phút và trả lời một câu hỏi trong các bài tập đọc đã học 1. Chuyện bốn mùa ( TV2, tập 2, trang 4 ) 2. Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ ( TV 2, tập 2, trang 13 ) 3. Chim sơn ca và bơng cúc trắng. ( TV2, tập 2, trang 23 ) ĐỀ SỐ 14) TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG HÀ Thứ ngày tháng 3 năm 2011 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Lớp 2: MƠN: TIẾNG VIỆT- KHỐI 2. Năm học: 2010-2011 ( Thời gian 30 phút ) I KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) Đọc thầm : ( 4 điểm) Học sinh đọc thầm bài : "Sơn Tinh,Thuỷ Tinh " (SGK TV2 Tập 2 trang 61) và làm các bài tập sau : * Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi trong bài : Câu 1 : Những ai đến cầu hơn Mị Nương ? a . Một hồng tử . b . Thần mặt trời . Trang 17
  18. c. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh . Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hơn như thế nào ? a . Ai mạnh hơn thì sẽ được lấy Mị Nương . b . Ai đem lễ vật đến trước thì sẽ được lấy Mị Nương . c . Ai cĩ nhiều phép thuật hơn thì sẽ được lấy Mị Nương . Câu 3: Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì ? a . Thần bốc từng quả đồi ,dời từng dãy núi . b . Thần hơ mưa, gọi giĩ . c . Thần dâng nước lên cuồn cuộn làm ngập nhà ,ngập cửa . Câu 4: Câu nào dưới đây trả lời cho câu hỏi Vì sao ? a . Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương . b . Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh vì khơng lấy được Mị Nương . c . Hơm sau , Sơn Tinh mang lễ vật đến trước . Câu 5: Câu “Mị Nương là người con gái đẹp tuyệt trần.” Được cấu tạo theo kiểu câu nào ? a. Câu kiểu ai làm gì ? b. Câu kiểu ai thế nào ? c. Câu kiểu ai là gì ? Câu 6: Lễ vật vua Hùng yêu cầu mang đến gồm những gì ? a. Một tram ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chin hồng mao. b. Voi chin ngà, gà chin cựa, ngựa chin hồng mao. c. Một trăm ván cơm nếp, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. 7. Câu chuyện này nĩi lên điều gì cĩ thật? a. Mị Nương rất xinh đẹp. b. Sơn Tinh rất tài giỏi. c. Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. 8. Cụm từ nào trong câu “Hơm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đĩn dâu về.” Trả lời cho câu hỏi “Khi nào”? a. Hơm sau b. Sơn Tinh c. Đĩn dâu về II. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm) 1/ Chính tả : (5 điểm ) Giáo viên đọc cho HS viết bài : “ Một trí khơn hơn trăm trí khơn ” ( SGK TV2 Tập 2 trang 31) Viết đoạn từ " Một buổi sáng đến lấy gậy thọc vào hang " 2/ Tập làm văn : ( 5 điểm) Viết đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu nĩi về mùa hè . Gợi ý : a. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ? b. Mặt trời mùa hè như thế nào ? Trang 18
  19. c . Cây trái trong vườn như thế nào ? d. Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè ? ĐỀ SỐ 15) Trường tiểu học Bài kiểm tra định kì giữa học kỳ II Long Xuyên Mơn: Tiếng Việt - Lớp 2 Năm học: 2010- 2011 Phần kiểm tra đọc I- Đọc thầm và làm bài tập: (5điểm) (Thời gian 25phút) Bài: “Chim sơn ca và bơng cúc trắng” (Tiếng việt 2- Tập 2- trang 23) Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào? . . . . Câu 2: Đánh dấu x vào  trước ý đúng? Vì sao tiếng hĩt của chim trở nên buồn thảm? a,  Vì phải xa bạn. b,  Vì khơng được tự do bay lượn. c,  Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. Câu 3: Đánh dấu x vào  trước ý đúng. Hành động của hai cậu bé gây ra chuyện gì đau lịng? a,  Sơn ca chết, cúc héo tàn. b,  Sơn ca đĩi và khát. c,  Sơn ca và cúc đều buồn. Câu 4: Em muốn nĩi gì với các cậu bé? . Trang 19
  20. . . . Câu 5: Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: ở đâu? trong câu sau: Thì ra sơn ca đã bị nhốt trong lồng. Câu 6: Câu “Đêm ấy, sơn ca lìa đời” thuộc mẫu gì? . . II. Đọc thành tiếng (5 điểm): Mỗi học sinh đọc 1 đoạn trong bài bốc thăm được và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đĩ Thời gian 1,5 phút. Phần Kiểm tra viết: I. Chính tả: (5điểm) 1. Bài viết: “Con Vện” (Tviệt 2- Tập II- tr 81) Viết cả bài. 2. Bài tập: Điền vào chỗ chấm. a, “r/d” hay “gi?”. ải đường; ao thừa. con ao; sọt ác; Thời gian: 15 phút II. Tập làm văn (5 điểm): Hãy viết một đoạn văn ngắn nĩi về một mùa trong năm mà em thích. Phần Kiểm tra viết: I. Chính tả: (5điểm) 1. Bài viết: “Con Vện” (Tviệt 2- Tập II- tr 81) Viết cả bài. 2. Bài tập: Điền vào chỗ chấm. a, “r/d” hay “gi?”. ải đường; ao thừa. con ao; sọt ác; Trang 20
  21. Thời gian: 15 phút II. Tập làm văn (5 điểm): Hãy viết một đoạn văn ngắn nĩi về một mùa trong năm mà em thích. ĐỀ SỐ 16) Phịng GD-ĐT Diễn Châu ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN III Trường Tiểu học Diễn An Năm học : 2010 - 2011 Họ và tên: Mơn : Tiếng Việt Lớp 2 Lớp: I.Đọc thành tiếng : ( 6 điểm ) Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, thơ ( tuần 19 - 25}. Tốc độ đọc 45 chữ/ phút. II. Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm ) Người nơng dân và con gấu Ngày xưa, cĩ một người nơng dân vào rừng để vỡ hoang, trồng cải củ. Một hơm, anh gieo hạt cải củ thì một con gấu to đến quát lớn : -Ai cho phép anh vào rừng của ta ? Người nơng dân bình tĩnh đáp : -Ơng dể cho tơi gieo ít cải . Khi cải lớn, tơi chỉ lấy gốc thơi. cịn tất cả thuộc về ơng. Gấu nghe bùi tai nĩi : - Thế cũng được. Nhưng anh phải giữ lời hứa. Nếu khơng ta sẽ xé xác. Cải củ lớn. Người nơng dân đào củ về ăn, ngọn để lại cho gấu. Gấu ăn thấy đắng, tức lắm, nhưng khơng làm gì được. (Truyện cổ tích) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 1. Người nơng dân vào rừng để làm gì? a. Săn bắt thú rừng. b. Vở hoang, trồng cải củ c. Chặt cây, kiếm củi. 2. Người nơng dân hứa với gấu điều gì? a. Khi cải lớn, chỉ lấy gốc, cịn tất cả thuộc về gấu. b. Khi cải lớn chỉ lấy ngọn , cịn tất cả thuộc về gấu. c. Khi cải lớn chỉ lấy một nữa, cịn tất cả thuộc về gấu. 3. Kết quả cuối cung ra sao? a. Người nơng dân được ngọn, gấu được củ. b. Người nơng dân được củ, gấu được ngọn. c. Người nơng dân được một nữa, gấu một nữa. Trang 21
  22. 4. Bộ phận gạch chân trong câu : “ Khi cải lớn, tơi chỉ lấy gốc thơi.” trả lời cho câu hỏi : a. Vì sao? b. Khi nào? c. Như thế nào? III. Chính tả: (5 điểm) Nghe viết bài Sơng Hương sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 72 ( Đoạn từ Mỗi mùa hè đến dát vàng. ) IV. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn ngắn ( khoản 4 - 5 câu) nĩi về một con vật mà em thích, theo câu hỏi gợi ý sau: - Đĩ là con gì, ở đâu ? - Hình dáng con vật ấy cĩ gì nổi bật ? - Hoạt động của con vật ấy cĩ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? - Em nghĩ gì về con vật đĩ ? ĐỀ SỐ 17) KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKI1(2010-2011) MƠN : T.Việt - Lớp 2 Phần đọc hiểu: Đọc thầm bài Cị và Cuốc trang 37 SKK TV 2 –tập 2 (5 điểm) Đánh dấu chéo ( x ) vào ơ trống trước ý trả lời đúng: Câu 1: Cị đang làm gì? Lội ruộng bắt tơm Lội ruộng bắt tép Lội ruộng bắt tơm, tép Câu 2: Cuốc hỏi : ''Chị bắt tép vất vả thế, chắng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?'' Cị trả lời với thái độ như thế nào? Khĩ chịu ấm ức vui vẻ Câu 3: Những từ ngữ sau đây, từ nào chỉ hoạt động của Cị bụi rậm vất vả lội ruộng Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây: Trang 22
  23. Ngựa phi nhanh như bay. Câu 5: Chọn tên con vật thích hợp đi ền vào mỗi chỗ trống dưới đây: Nhát như Khỏe như 1.Chính tả nghe - viết ( 5 điểm): Bài viết: Nội quy đảo khỉ (Viết đoạn : sau một lần đến xem và câu cuối bài-SGK TV2/2 trang 44). 2. Tập làm văn ( 5 điểm) : Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nĩi về con vật mà em thích. * Câu hỏi gợi ý: a/ Con vật mà em thích là con gì? ở đâu? b/ Hình dáng con vật ấy cĩ đặc điểm gì nổi bậc? c/ Hoạt động của con vật cĩ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? ĐỀ SỐ 18) Bảng hai chiều cho bài kiểm tra Tiếng Việt cuối kỡ 2 khối II Năm học 2010-2011 1. Đọc hiểu ( 5Đ) * Đọc bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1 ( 1Đ) Câu truyện này kể về chuyện gì ? A. Bác đến thăm trại nhi đồng. B. Bác đến thăm nhà trẻ. C. Bác đến thăm trường học. Câu 2 (1Đ) Bác đến thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? A. Phịng ngủ, phịng tập thể dục B. Phịng tắm, phịng làm việc . C. Phịng ăn, nhà bếp, phịng ngủ, nơi tắm rửa Trang 23
  24. Câu 3 ( 1Đ) Bộ phận in đậm trong câu “ Bác chia kẹo cho các cháu” trả lời cho câu hỏi nào ?. A. Làm gì ?. B. Là gì ?. C. Như thế nào ? Câu 4 ( 1Đ) Bộ phận in đậm trong câu “ Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng.” trả lời cho câu hỏi nào ?. A. Vì sao ?. B. Để làm gì ?. C. Khi nào ? Cõu 5 ( 1Đ) Phương ỏn nào đỳng với mỗi cặp từ trỏi nghĩa sau: yờu / ; cao / ; dài / ; A.Thương , thấp , ngắn B. Ghột , thấp , ngắn C . Xa , thấp , ngắn 2.Chính tả: ( 5Đ) a) ( 4 Đ) Nghe viết bài “ Bĩp nát quả cam”( SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 127) b). Bài tập ( 1Đ) Điền L hoạc N vào dấu chấm . - Bố em đi àm ương. - Mẹ em đi ngánh ước. 3,Tập làm văn (5Đ) Hãy viết 4 đến 5 câu kể về mẹ của em theo các câu hỏi gọi ý sau. 1. Mẹ em làm nghề gì ? 2. Hàng ngày mẹ em thường làm những việc gì ? 3. Những việc đĩ cĩ ích lợi như thế nào ? 4. Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào. Trang 24
  25. ĐỀ SỐ 19) Họ và tên HS : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII Điểm : MƠN : TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Lớp : 2 Năm học : 2010 - 2011 GK(ký) : Trường TH Số 2 Nam Phước Thời gian : 20 phút Viết chính tả (5 điểm – 20 phút): Bài viết : Chim rừng Tây Nguyên. Viết đoạn: “Nơi đây cất lên cùng hịa âm” (Sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 23). Tập làm văn (5điểm-25 phút):Viết khoảng 4 đến 5 câu nĩi về một con vật mà em thích. Gợi ý: 1. Đĩ là con gì, ở đâu ? 2. Hình dáng con vật ấy cĩ đặc điểm gì nổi bật ? 3. Hoạt động của con vật ấy cĩ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? Bài làm KIỂM TRA ĐỌC (4 điểm – 20 phút) Đọc thầm bài “Cị và Cuốc” (TV 2 tập II- Trang 37) và làm bài tập(4 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc đánh dấu chéo(x)vào ơ trống đặt trước các câu trả lời đúng : 1. Thấy cị lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ? Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ? Chị bắt tép để ăn à ? Chị bắt tép cĩ vất vả lắm khơng ? 2. Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ? Trang 25
  26. Vì Cuốc nghĩ : Cị phải lội ruộng để kiếm ăn. Vì Cuốc nghĩ rằng : áo Cị trắng phau, cị thường bay dập dờn như múa trên trời xanh, khơng nghĩ cũng cĩ lúc chị phải khĩ nhọc thế này. Vì Cuốc nghĩ : Cị lội ruộng để dạo chơi. 3. Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì ? Khơng cần lao động vì sợ bẩn. Phải lao động vất vả mới cĩ lúc thảnh thơi, sung sướng. Khơng cần lao động vì lao động vất vả, khĩ khăn. 4. Từ nào trái nghĩa với từ lười biếng ? Lười nhác Nhanh nhẹn Chăm chỉ ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6đ) GV gọi HS đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc sau và TLCH cĩ trong đoạn : 1/ Sơn Tinh Thủy Tinh 2/ Quả tim khỉ 3/ Bác sĩ Sĩi 4/ Ơng Mạnh thắng thần giĩ 5/ Mùa xuân đến 6/ Chim sơn ca và bơng cúc trắng ĐỀ SỐ 20) KIỂM TRA GIỮA KỲ II - NĂM HỌC: 2010 - 2011 MƠN: TIẾNG VIỆT Điểm Họ và tên Lớp 2 A. ĐỌC THÀNH TIẾNG TRẢ LỜI CÂU HỎI Từ bài Chim sơn ca và bơng cúc trắng đến bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (Lấy điểm ở các tiết ơn tập) I. Đọc thầm bài sơn tinh thuỷ tinh ” STV2 -Tập II . II. Khoanh vào câu trả lời đúng : 1.Những ai đến cầu hơn Mị Nương ? a. Sơn Tinh b. Thuỷ Tinh c. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 2 .Câu chuyện này nĩi lên điều gì cĩ thật? a. Mị Nương rất xinh đẹp b. Sơn Tinh rất tài giỏi c. Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường Trang 26
  27. 3. Dùng cụm từ nào để hỏi bộ phận in đậm trong câu: Ngựa phi nhanh như bay. a. Vì sao? b. Như thế nào? c. Khi nào ? 4. Hãy chọn tên con vật (thỏ, voi, hổ, sĩc ) vào chỗ chấm cho thích hợp - Nhanh như - Nhát như - Dữ như . - Khoẻ như B.CHÍNH TẢ (15 phút) Nghe-viết bài Sơng Hương (từ Mỗi mùa hè đến dát vàng.) C.TẬP LÀM VĂN(25 phút) Em hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5câu nĩi về một con vật mà em yêu thích dựa vào các gợi ý sau: 1. Đĩ là con gì, ở đâu ? 2.Hình dáng con vật ấy cĩ đặc điểm gì nổi bật ? 3.Hoạt động của con vật ấy cĩ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ? ĐỀ SỐ 21) Điểm Trường: Tơ Vĩnh Diện KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Họ, tên Năm học : 2010-2011 : MƠN : TIẾNG VIỆT Lớp: 2A Thời gian làm bài : 50 phút Ngày kiểm tra: / 3 /2011 I. Phần viết:10 điểm ( 20 phút) A. Chính tả : 1. Nghe - viết ( 4 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ”Sơn Tinh, Thủy Tinh” đoạn “Hùng Vương thứ mười tám vua vùng nước thẳm”( Tiếng Việt 2 tập 2 trang 61 ) Bài : Sơn Tinh, Thủy Tinh Trang 27
  28. 2. Bài tập: (1 điểm): Điền vào chỗ trống tr hay ch? - ú mưa, ú ý, ở hàng, ở về B. Tập làm văn: 5 điểm. ( 30 phút ). Nĩi lời đáp của em trong các trường hợp sau: 1. Bạn vơ ý làm rơi cuốn sách của em. Bạn nĩi lời xin lỗi em. . 2. Bạn cho em đi chung áo mưa. Em nĩi: . 3. Em đến thăm người bạn, mẹ bạn cho biết bạn em khơng cĩ ở nhà. . 4. - Thưa bác, Thắng cĩ nhà khơng ạ? - Cĩ. Thắng đang học bài trên gác. 5. - Mẹ mua sách cho con chưa? - Mẹ bận quá chưa mua được con ạ! I. Phần đọc: điểm 1. Điểm kiểm tra đọc: điểm. 2. Điểm kiểm tra đọc thầm: điểm. A. Đọc thầm: GẤU TRẮNG LÀ CHÚA TỊ MỊ Ở Bắc Cực, hầu hết các con vật đều cĩ cĩ bộ lơng trắng : chim ưng trắng, cú trắng, thỏ trắng, đến gấu cũng trắng nốt. Gấu trắng là con vật to khỏe nhất. Nĩ cao gần 3 mét và nặng tới 800 ki-lơ- gam. Đặc biệt gấu trắng rất tị mị. Cĩ lần, một thủy thủ rời tàu đi dạo. Trên đường trở về, thấy một con gấu trắng đang xơng tới, anh khiếp đảm bỏ chạy. Gấu đuổi theo. Sực nhớ là con vật này cĩ tính tị mị, anh ném lại cái mũ. Thấy mũ, gấu dừng lại, đánh hơi, lấy chân lật qua lật lại chiếc mũ. Xong, nĩ lại đuổi. Anh thủy thủ vứt tiếp găng tay, khăn, áo chồng Mỗi lần như vậy, gấu đều dừng lại, tị mị Trang 28
  29. xem xét. Nhưng vì nĩ chạy rất nhanh nên suýt nữa thì tĩm được anh. May mà anh đã kịp nhảy lên tàu, vừa sợ vừa rét run cầm cập. B. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh trịn vào chữ cái trước ý chọn trả lời đúng. 1. Hình dáng của gấu trắng như thế nào? a. Cĩ màu lơng trắng tốt. b. Cao gần 3 mét. c. Nặng 800 ki- lơ-gam. d. Cả ba ý trên. 2. Tính nết của gấu trắng cĩ gì đặc biệt? a. Gấu trắng rất tị mị. b. Gấu trắng rất hung dữ. 3. Người thủy thủ đã làm cách nào để khỏi bị gấu vồ? a. Anh sực nhớ gấu là lồi vật cĩ tính tị mị . b. Anh vừa chạy vừa vứt dần các vật cĩ trên người để gấu dừng lại, anh cĩ thời gian chạy thốt c. Cả hai ý trên. 4. Hành động của người thủy thủ cho ta thấy anh là người thế nào? a. Anh rất bình tĩnh. b. Anh rất thơng minh khi gặp nạn. c. Cả hai ý trên. ĐỀ SỐ 22) Đề kiểm tra giữa học kỳII Mơn : Tiếng việt I. Kiểm tra đọc: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng : 6 điểm a, Nội dung: - Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - Tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút. * HS khá giỏi đọc tương đối lưu lốt đoạn văn , đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 45 tiếng / phút) b, Hình thức: - Từng hs lên bốc thăm chọn bài tập đọc( sau khi bốc thăm , được xem lại bài đọc 2 phút). - HS đọc 1 đoạn trong phiếu đã chỉ định . Trả lời 1 câu hỏi về nội đoạn vừa đọc. Trang 29
  30. 2.Đọc hiểu - luyện từ và câu: 4 điểm II. kiểm tra viết: ( 10 điểm) 1. Chính tả: ( 5 điểm) Viết bài: Mùa xuân đến ( trang 17 Sách Tiếng Việt T2) - Viết từ: Chú chim sâu vui cùng vườn cây mùa xuân tới.( 47 chữ) 2. Tập làm văn: ( 5 điểm) - Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu ) nĩi về một con vật mà em yêu thích theo gợi ý dưới đây: - Đĩ là con gì, ở đâu ? - Hình dáng con vật ấy cĩ đặc điểm gì nổi bật ? - Hoạt động của con vật cĩ gì đáng yêu - Em chăm sĩc con vật ấy như thế nào ĐỀ SỐ 23) TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚC SƠN Thứ ngày tháng năm 2011 Họ Và Tên: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II Lớp: 5 MƠN: TIẾNG VIỆT- Líp 2 Năm học: 2010- 2011 Thời gian: 30 phút 1. Đọc thầm: C¸ r« léi n-íc Những bác rơ già, rơ cụ lực lưỡng, đầu đuơi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rơ đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đơng ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khối đớp bĩng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khơ, nhanh như cĩc nhảy. Hàng đàn cá rơ nơ nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước. Theo TƠ HỒI Trang 30
  31. 2. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Cá rơ cĩ màu như thế nào ? A. Giống màu đất B. Giống màu bùn C. Giống màu nước Câu 2: Mùa đơng cá rơ ẩn náu ở đâu ? A. Ở các sơng B. Trong đất C. Trong bùn ao Câu 3: Đàn cá rơ lội mưa tạo ra tiếng động như thế nào ? A. Như cĩc nhảy B. Rào rào như đàn chim vỗ cánh C. Nơ nức lội ngược trong mưa Câu 4: Những cậu rụ đực cú thõn hỡnh: A. Lực lưỡng B. Nhỏ nhắn C. Cường trỏng Câu 5: Trong câu cá rơ nơ nức lội ngược trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi con gì ? A. Cá rơ B. Lội ngược C. Nơ nức Câu 6: Bộ phận in đậm trong câu ( chúng khoan khối đớp bĩng nước mưa) trả lời cho câu hỏi nào ? A. Vì sao ? B. Như thế nào ? C. Khi nào ? Câu 7:Cõu nào viết đỳng chớnh tả: A. Cỏ rụ B. Cỏ lụ Trang 31
  32. C. Cỏ dụ Câu 8: Trong cõu “ Suốt mựa đụng ẩn nỏu trong bựn ao.” từ chỉ hoạt động là: A. Mựa đụng B. Bựn ao C. Ẩn nỏu Chính tả: Nghe -viết: II. Tập làm văn: ( 5 điểm) - Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3-4 câu ) nĩi về một con vật mà em yêu thích theo gợi ý dưới đây: - Đĩ là con gì, ở đâu ? - Hình dáng con vật ấy cĩ đặc điểm gì nổi bật ? - Hoạt động của con vật cĩ gì đáng yêu - Em chăm sĩc con vật ấy như thế nào? ĐỀ SỐ 24) Trường : KỲ THI KTĐK.GHK II Chữ kí GT STT SMM Lớp: 2 Năm học: 2011- 2012 Họ và tên: Mơn: Tiếng Việt (đọc) Phần làm bài của học sinh I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( Thời gian 45 tiếng/phút) * Học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn một trong các bài tập đọc sau: 1.Mùùùa nước nổi. (sách TV/2-Tập2, trang 19) 2. Chin rừng Tây Nguyên. (sáchTV/2 Tập2, trang 34) 3. Gấu trắng tị mị. (sách TV/2 Tập2, trang 53-54) Trang 32
  33. * GV nêu 1 câu hỏi về nội dung trong đoạn HS vừa đọc, cho HS trả lời câu hỏi. (Bài đọc thầm) Gấu trắng tị mị. Ở Bắc Cực hầu hết các con vật đều cĩ bộ long màu trắng: chim ưng trắng, cú trắng, thỏ trắng, đến gấu cũng trắng nốt. Gấu trắng là con vật to khỏe nhất. Nĩ cao gần 3 mét và nặng tới 800 ki- lơ- gam. Đặc biệt, Gấu trắng rất tị mị. Cĩ lần, một thủy thủ rời tàu đi dạo. Trên đường trở về, thấy một con gấu trắng đang xơng tới, anh khiếp đảm bỏ chạy. Gấu đuổi theo. Sực nhớ là con vật này cĩ tính tị mị, anh ném lại cái mũ. Thấy mũ, gấu dừng lại, đánh hơi, lấy chân lật qua lật laijchieecs mũ. Xong, nĩ lại đuổi. Anh thủy thủ vứt tiếp găng tay, khăn, áo chồng Mỗi lần như vậy, gấu đều dừng lại, tị mị xem xét. Nhưng vì nĩ chạy rất nhanh nên suýt nữa thì nĩ tĩm được anh. May mà anh đã kịp nhảy lên tàu, vừa sợ vừa rét run cầm cập. Theo LÊ QUANG LONG, NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN. ./4đ II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (30 phút) * Học sinh đọc thầm bài “Đổi giày” rồi trả lời câu hỏi 1, 2, 3. /1đ Câu 1: Đánh dấu x vào ơ trống trước ý đúng nhất trong các câu trả lời dưới đây: Hình dáng của Gấu trắng như thế nào? a.Lơng trắng,là con vật to khỏe, cao gần 3 mét và nặng tới 800 ki-lơ-gam. b. Là con vật tị mị. c. Là con vật to,khỏe. /1đ Câu 2: Tính nết của gấu trắng cĩ gì đặc biệt? a.Nĩ cĩ tính hung dữ. b.Nĩ cĩ tính tị mị. c. Nĩ thích xem đồ của người khác. /1đ Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a.Ngày mai, mẹ cho em về ngoại. b.Lan để quên quyển sách ở trên bàn. /1đ Câu 4: Hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong câu văn sau: Những bác rơ già rơ cụ lực lưỡng đầu đuơi đen sì lẫn với màu bùn. Trang 33
  34. ĐỀ SỐ 25) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II MƠN : TIẾNG VIỆT - LỚP HAI A/ BÀI KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm) Bài tập đọc hiểu :5 điểm (Thời gian làm bài 15 phút) Dựa vào nội dung bài tập đọc "Quả tim khỉ" (TV2 - tập 2 trang 50) + Đánh dấu x vào câu trả lời đúng Câu 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? a) Mời Cá Sấu kết bạn b) Ngày nào cũng hái những hoa quả cho Cá Sấu c) Cả hai ý trên đều đúng Câu 2 :Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? a) Cá Sấu chở Khỉ đi dạo trên sơng b) Mời Khỉ đến chơi nhà, Khỉ ngồi trên lưng Cá Sấu bơi đã xa bờ Cá Sấu ăn quả tim Khỉ c) Giả vờ ốm để mượn quả tim Khỉ Câu 3 :Từ nào dưới đây nĩi lên tính nết của Khỉ? a) Bội bạc, giả dối, độc ác. b) Thật thà, tốt bụng, lừa gạt. c) Thơng minh, nhân ái, tốt bụng, thật thà. Câu 4 :Câu chuyện "Quả tim Khỉ" khuyên ta điều gì? a) Chân thật, tốt bụng trong tình bạn. b) Khơng nên lừa dối cha mẹ. c) Sẵn sàng giúp đỡ người khác. Câu 5:Câu "Khỉ khơn khéo nên thốt nạn". Trả lời cho câu hỏi nào dưới đây a) Như thế nào? b) Khi nào? c) Ở đâu? B BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 Điểm Điểm viết I/Chính tả : ( Nghe -viết trong 15 phút ) 5 điểm II Tập làm văn :5 điểm (thời gian 20 phút) 1) Viết lời của em đáp lại trong trường hợp sau: - Một bạn vơ ý va vào người em. Bạn nĩi: " Xin lỗi. Tớ vơ ý quá! Em đáp: 2) Viết một đoạn văn ngắn( từ 3-5 câu) tả một con vật nuơi mà em yêu thích Trang 34
  35. ĐỀ SỐ 26) Trường TH Tân Hịa 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . MƠN: Tiếng Việt , lớp 2 Lớp : Hai / . . . Năm học : 2010 – 2011 Ngày kiểm tra: 09/03/2011 Thời gian: 70 phút A/- Kiểm tra đọc: 10 điểm. I/- Đọc thành tiếng 6 điểm. Học sinh đọcmột đoạn văn trong các bài tập đọc ở SGK, TV2- Tập 2. Học sinh bốc thăm chọn một trong ba bài tập đọc sau đây rồi đọc thành tiếng. 1/ Bài: Chuyện bốn mùa; (trang 4) 2/ Bài: Một trí khơn hơn trăm trí khơn (trang 31) 3/ Bài: Sơn Tinh. Thủy Tinh ( trang 60) Học sinh trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu. II/- Đọc thầm và làm bài tập: thời gian 30 phút Đọc thầm bài: Tơm Càng và Cá con. (SGK trang 68 TV2-T2). Học sinh đọc thầm bài: Tơm Càng và Cá con rồi khoanh trịn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Cá con làm quen với Tơm Càng bằng cách nào? a. Bằng lời tự giới thiệu. b. Bằng lời chào hỏi. c. Bằng lời chào hỏi và lời giới thiệu. Câu 2: Đuơi Cá con cĩ lợi ích gì? a. Làm cho Cá con đẹp thêm. b. Làm mái chèo, làm bánh lái. c. Làm nước khơng thấm vào người Cá con. Câu 3: Dịng nào dưới đây chỉ những lồi cá nước mặn? a. Cá sấu, Cá thu, Cá chim, Cá mè. b. Cá heo, Cá nục, Cá chuồng, Cá trê. c. Cá quả, Cá chép, Cá hồng, Cá ngừ. Câu 4: Trong câu dưới đây cĩ những dấu câu nào? “ - Đuơi tơi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. Bạn xem này !”. a. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm cảm b. Dấu gạch ngang, dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm cảm. c. Dấu gạch ngang, dấu phẩy, dấu chấm. B/ Kiểm tra viết (10 điểm) I/. Chính tả: Nghe - viết (5 điểm) (15 phút) Bài viết: II/. Tập làm văn (5 điểm) thời gian 25 phút. Đề: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 – 5 câu nĩi về một con vật em yêu thích, theo gợi ý sau: Trang 35
  36. a. Đĩ là con gì? Ở đâu? b. Hình dáng con vật ấy cĩ đặc điểm gì nổi bật? c. Hoạt động con vật ấy cĩ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? Bài làm ĐỀ SỐ 27) KIỂM TRA GIỮA KỲ II NH 2010 - 2011 Lớp : Hai Ngày thi : / ./2011 Họ và tên : MƠN : Tiếng việt ; Thời gian : 40 phút Học sinh đọc thầm bài “Chim chích bơng” và khoanh trịn vào trước các ý em cho là đúng : Chim chích bơng Chích bơng là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới lồi chim. Hai chân chích bơng xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, được việc, nhảy cứ liên liến. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích bơng tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Thế mà quý lắm đấy. Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. Nĩ khéo biết moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu. Chích bơng xinh đẹp chẳng những là bạn của trẻ em mà cịn là bạn của bà con nơng dân. Theo Tơ Hồi Câu 1 : Câu văn tả hai chân của chích bơng là : a) Hai chân chích bơng xinh xinh bằng hai chiếc tăm. b) Hai chân chích bơng xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, nhảy cứ liên liến. c) Cặp mỏ chích bơng tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Câu 2 : Câu văn tả cặp mỏ của chích bơng là : a) Hai chân chích bơng xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Thế mà hai cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, nhảy cứ liên liến. b) Cặp mỏ chích bơng tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. c) Cặp mỏ chích bơng tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Thế mà quý lắm đấy. Câu 3 : Câu “Chích bơng là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới lồi chim” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây : a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ? Trang 36
  37. Câu 4 : Bộ phận in đậm trong câu “ Sơn ca khơ cả họng vì khát”, trả lời cho câu hỏi nào ? a. Vì sao ? b. Như thế nào ? c. Khi nào? Câu 5 : Câu “ Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt.” tả hoạt động của : a. Hai chân b. Cặp mỏ c. Hai chiếc cánh ĐỀ SỐ 28) PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯƠNG GIỮA KÌ II - LỚP 2 Mơn :TIẾNG VIỆT ( ĐỌC HIỂU) Họ và tên: Lớp 2 Năm học : 2010- 2011 - Trường Tiểu học Gio Phong I. Đọc thầm: VOI TRẢ NGHĨA Một lần, tơi gặp một chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy. Tơi nhờ năm quản tượng đến giúp sức, kéo nĩ lên bờ. Nĩ run run, quơ mãi vịi lên người tơi hít hơi. Nĩ cịn nhỏ chưa làm được việc. Tơi cho nĩ mấy miếng đường rồi xua nĩ trở vào rừng. Vài năm sau, tơi chặt gỗ đã được trồng lâu năm về làm nhà. Một buổi sáng, tơi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn đã được đưa về gần nơi tơi ở. Tơi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến. Tơi nhận ra chú voi non ngày trước. Cịn con voi lớn đi cùng chắc là mẹ nĩ. Đặt gỗ xuống, voi non tung vịi hít hít. Nĩ kêu lên khe khẽ rồi tiến lên, huơ vịi lên mặt tơi. Nĩ nhận ra hơi quen ngày trước . Mấy ngày sau, đơi voi đã chuyển hết số gỗ của tơi về bản. Theo VŨ HÙNG Quản tượng: Người trơng nom và điều khiển voi. II. Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Tác giả gặp voi trong tình trạng nào? a. Bị lạc trong rừng. b. Bị sa xuống hố sâu. c. Bị thụt xuống đầm lầy. 2. Tác giả nhờ ai giúp sức kéo voi non lên bờ? a. Nhờ một người quản tượng. b. Nhờ năm người quản tượng. c. Nhờ năm người dân trong bản. 3. Vài năm sau, một buổi sáng, tác giả ngạc nhiên vì gặp chuyện gì? a. Gỗ mới đốn đã cĩ người lấy đi mất. b. Gỗ mới đốn đã cĩ người đưa về gần nhà. c. Gỗ mới đốn đã bị voi khuân đi mất. Trang 37
  38. 4. Bộ phận in đậm trong câu: Một buổi sáng, tơi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn được đưa về gần nơi tơi ở. trả lời cho câu hỏi nào? a. Khi nào? b. Ở đâu? c. Như thế nào? I. Chính tả nghe- viết( 5 điểm)- 15 phút II. Tập làm văn (5 điểm) - 25 phút Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) để nĩi về một con vật mà em thích, dựa vào những câu hỏi gợi ý sau: 1. Đĩ là con gì, ở đâu? 2. Hình dáng con vật ấy cĩ đặc điểm gì nổi bật? 3. Hoạt động của con vật ấy cĩ gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? Trang 38