2 Đề kiểm tra Vật lí 9 - Học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Thải Giàng Phố (Có đáp án)

doc 11 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Vật lí 9 - Học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Thải Giàng Phố (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_kiem_tra_vat_li_9_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_truong_ptd.doc

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Vật lí 9 - Học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Thải Giàng Phố (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS THẢI GIÀNG PHỐ Môn: Vật lý 9 Năm học: 2022 – 2023 Thời gian: 45 phút Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ SỐ 1: I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: (1đ) Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B để được khẳng định đúng Cột A Cột B Đáp án a/ Điện trở của một dây dẫn có đơn vị là 1. Q = I2. R.t a - .. U b/ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch 2. R nối tiếp là I b - .. c/ Trong định luật ôm, điện trở được tính theo công thức 3. Rtđ = R1 + R2 c - .. d/ Hệ thức của định luật jun-len xơ là 4. A = U.I.t d - .. 5. Ôm (  ) Câu 2: (1đ) a/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: Công thức tính công của dòng điện và công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên một dây dẫn có điện trở R trong thời gian t là: A. A=P.t, Q=I2R.t B. A= P.t, Q=U2Rt C. A=UIt, Q=I2Rt D. A=U.I , Q=I2R.t E. A= P.t, Q= IRt b/ Viết tiếp 1 cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để được khẳng định đúng: Từ phổ là ............................... trực quan về từ trường. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường rồi gõ nhẹ. c/ Hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là 12 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở đo được là 0,5 A. Khi đó, giá trị điện trở là ........... . Phần 2. Phần tự luận (8điểm) Câu 3 (2 đ): Cho mạch điện gồm điện trở R1 = 10  , R2 = 15  mắc nối tiếp với nhau. a/ Tính điện trở tương đương của mạch điện ? b/ Tính cường độ dòng điện qua R1 khi biết hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là 30V. Câu 4 (2,5 đ): Trên bóng đèn điện có ghi 220V- 25W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V. a/ Tính điện năng tiêu thụ trong thời gian sử dụng là 3 giờ. b/ Biết 1KWh thì phải trả 1 670 đồng , tính số tiền phải trả trong một tháng (30 ngày) khi mỗi ngày sử dụng thiết bị đó 3giờ. c/ Lấy 1 ví dụ về sự tỏa nhiệt trên dây dẫn là có lợi. Câu 5 (2đ): a/ Cho Hình 23.2 SGK hãy vẽ chiều của đường sức từ
  2. b/ Em hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái? Câu 6 (1,5 đ): Tài nguyên điện Điện năng có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất. Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng chủ yếu cho các máy móc, thiết bị hoạt động góp phần phát triển công nghiệp, nông nghiệp, giáo dục, . Năng lượng điện sử dụng để vận hành các đồ dùng, thiết bị điện giúp cuộc sống con người đầy đủ tiện nghi, văn minh, hiện đại hơn. Nếu mất điện thì hầu hết các loại máy này đều phải dừng làm việc, ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất. Câu hỏi 1 ( 1 đ): Tài nguyên điện Nêu quy tắc an toàn khi sử dụng điện ? Câu hỏi 2 ( 0,5 đ): Tài nguyên điện Em hãy đưa ra 2 biện pháp để sử dụng tiết kiệm điện ? _____________________________________
  3. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT THCS THẢI GIÀNG PHỐ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Vật lý 9 Năm học: 2022 – 2023 ĐỀ SỐ 1: Câu Đáp án Biểu điểm I. Trắc nghiệm (2đ) 1 A - 5; b - 3; c - 2; d - 1 1 a. A, C 0.5 2 b. hình ảnh 0.25 c. 24  0.25 II. Tự luận (8đ) a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtđ = R1 + R2 0.5 3 Thay số: Rtđ= 10 + 15 = 25 0.5 2đ b. Cường độ dòng điện của toàn mạch là I = U : Rtđ = 30: 25 = 1,2 (A) 0.5 Vì theo bài, đây là đoạn mạch nối tiếp nên I = I1 = I2 0.5 Suy ra: I1=1,25 A Tóm tắt 0.25 U = Uđm =220V P = P đm = 25W= 0,025kW a/ A = ? t1 = 3h b/ A = ? t2 = 3.30h. 1 số điện giá 1 670đ. Tiền điện ? Giải: 4 a. Bóng đèn sử dụng lượng điện năng là : 2,5đ A = P .t 0.5 A = 0,025.3 = 0,075 (kWh) 0.5 b. Theo ý a, ta có số đếm của công tơ khi đó là 0, 075 số 0.25 Số tiền phải trả cho dụng cụ đó trong một tháng (30 ngày), mỗi ngày sử dụng 3h là 0,075. 30. 1 670 = 3 757,5 đồng 0.5 c/ Ví dụ về sự tỏa nhiệt trên dây dẫn là có lợi: dây đốt nóng trong nồi 0.5 cơm điện (bàn là, nồi cơm điện, a. Căn cứ vào sự định hướng của kim nam châm đã cho, vẽ chiều của đường sức từ. 5 1đ 2đ
  4. b. Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho lòng bàn tay hứng lấy các 1đ đường cảm ứng từ, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ Câu hỏi 1: Quy tắc an toàn khi sử dụng điện: - Phải ngắt cầu giao điện trước khi sửa chữa điện 0.25 - Khi sửa điện phải sử dụng các dụng cụ điện đảm bảo tiêu chuẩn cách 0.25 điện. 6 - Phải cách điện giữa người và nền nhà khi sửa chữa điện 0.25 1,5đ - Nối đất vỏ kim loại của các thiết bị và đồ dung điện 0.25 Câu hỏi 2: Hai biện pháp để sử sử dụng tiết kiệm điện - Chỉ nên sử dụng các thiết bị và đồ dung điện trong những lúc cần thiết 0.25 - Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ điện có công suất phù hợp 0.25
  5. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS THẢI GIÀNG PHỐ Môn: Vật lý 9 Năm học: 2022 – 2023 Thời gian: 45 phút Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ SỐ 2: I. Phần trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: (1đ) Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B để được khẳng định đúng Cột A Cột B Đáp án a/ Điện trở của một dây dẫn có đơn vị là 1. A = U.I.t a - .. U b/ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch 2. R nối tiếp là I b - .. c/ Trong định luật ôm, điện trở được tính theo công thức 3. Ôm (  ) c - .. d/ Hệ thức của định luật jun-len xơ là 4. Q = I2. R.t d - .. 5. Rtđ = R1 + R2 Câu 2: (1đ) a/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: Công thức tính công của dòng điện và công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên một dây dẫn có điện trở R trong thời gian t là: A. A = P . t, Q = I. R. t B. A = P. t, Q = U2.R.t C. A=U.I.t, Q=I2.R.t D. A = U.I , Q = I2 .R. t E. A = P. t, Q = I2 .R.t b/ Viết tiếp 1 cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để được khẳng định đúng: Từ phổ là hình ảnh trực quan về từ trường. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc các ............................... lên tấm nhựa đặt trong từ trường rồi gõ nhẹ. c/ Hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là 18 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở đo được là 0,3 A. Khi đó, giá trị điện trở là ........... . Phần 2. Phần tự luận (8điểm) Câu 3 (2 đ): Cho mạch điện gồm điện trở R1 = 6  , R2 = 8  mắc nối tiếp với nhau. a/ Tính điện trở tương đương của mạch điện ? b/ Tính cường độ dòng điện qua R1 khi biết hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch là 21 V. Câu 4 (2,5 đ): Trên bóng đèn điện có ghi 220V- 125W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V. a/ Tính điện năng tiêu thụ trong thời gian sử dụng là 3 giờ. b/ Biết 1KWh thì phải trả 1 670 đồng , tính số tiền phải trả trong một tháng (30 ngày) khi mỗi ngày sử dụng thiết bị đó 3giờ. c/ Lấy 1 ví dụ về sự tỏa nhiệt trên dây dẫn là có lợi. Câu 5 (2đ): a/ Cho Hình 23.2 SGK hãy vẽ chiều của đường sức từ
  6. b/ Em hãy phát biểu quy tắc nắm tay phải ? Câu 6 (1,5 đ): Tài nguyên điện Điện năng có vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất. Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng chủ yếu cho các máy móc, thiết bị hoạt động góp phần phát triển công nghiệp, nông nghiệp, giáo dục, . Năng lượng điện sử dụng để vận hành các đồ dùng, thiết bị điện giúp cuộc sống con người đầy đủ tiện nghi, văn minh, hiện đại hơn. Nếu mất điện thì hầu hết các loại máy này đều phải dừng làm việc, ảnh hưởng rất lớn tới đời sống và sản xuất. Câu hỏi 1 ( 1 đ): Tài nguyên điện Nêu quy tắc an toàn khi sử dụng điện ? Câu hỏi 2 ( 0,5 đ): Tài nguyên điện Em hãy đưa ra 2 biện pháp để sử dụng tiết kiệm điện ? _____________________________________
  7. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG PTDTBT THCS THẢI GIÀNG PHỐ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Vật lý 9 Năm học: 2022 – 2023 ĐỀ SỐ 2: Câu Đáp án Biểu điểm I. Trắc nghiệm 1 a - 3; b - 5; c - 2; d - 4 1 2 a. C, E 0.5 b. mạt sắt. 0.25 c. 60  0.25 II. Tự luận 3 a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là 2đ Rtđ = R1 + R2 0.5 Thay số: Rtđ= 6 + 8 = 14 0.5 b. Cường độ dòng điện của toàn mạch là I = U : Rtđ = 21: 14 = 1,5 (A) 0.5 Vì theo bài, đây là đoạn mạch nối tiếp nên I = I1 = I2 0.5 Suy ra: I1=1,5 A Tóm tắt 0.25 U = Uđm =220V P = P đm = 125W= 0,125kW a/ A = ? t1 = 3h b/ A = ? t2 = 3.30h. 1 số điện giá 1 670đ. Tiền điện ? Giải: 4 a. Bóng đèn sử dụng lượng điện năng là : 2.5đ A = P .t 0.5 A = 0,125.3 = 0,375 (kWh) 0.5 b. Theo ý a, ta có số đếm của công tơ khi đó là 0, 075 số 0.25 Số tiền phải trả cho dụng cụ đó trong một tháng (30 ngày), mỗi ngày sử dụng 3h là 0,375. 30. 1 670 = 18 787,5 đồng 0.5 c. Ví dụ về sự tỏa nhiệt trên dây dẫn là có lợi: dây đốt nóng trong nồi cơm điện (bàn là, nồi cơm điện,) 0.5 a. Căn cứ vào sự định hướng của kim nam châm đã cho, vẽ chiều của đường sức từ. 5 1đ 2đ
  8. b. Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải sao cho chiều của các ngón tay chỉ chiều dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường 1đ sức từ trong lòng ống dây Câu hỏi 1: Quy tắc an toàn khi sử dụng điện: - Phải ngắt cầu giao điện trước khi sửa chữa điện 0.25 - Khi sửa điện phải sử dụng các dụng cụ điện đảm bảo tiêu chuẩn cách 0.25 điện. 6 - Phải cách điện giữa người và nền nhà khi sửa chữa điện 0.25 1,5đ - Nối đất vỏ kim loại của các thiết bị và đồ dung điện 0.25 Câu hỏi 2: Hai biện pháp để sử sử dụng tiết kiệm điện - Chỉ nên sử dụng các thiết bị và đồ dung điện trong những lúc cần thiết 0.25 - Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ điện có công suất phù hợp 0.25
  9. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1, MÔN VẬT LÝ LỚP 9 (Thời gian làm bài 45 phút) NĂM HỌC 2022-2023 Vận dụng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Chủ đề/Nội dung thấp TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Điện trở - định luật ôm (2 đ) Câu 1(a,b,c) Câu 2(c) Câu 3 4 1 0,75 đ 0,25đ 2đ 1đ 2đ Công, công suất, điện năng Câu 1(d) Câu 2(a) Câu 4 2 1 tiêu thụ, định luật jun-len xơ 0,25đ 0,5 đ 2,5 đ 0,75đ 2,5đ (4 đ) An toàn khi sử dụng điện và Câu 1 tiết kiệm điện năng (2đ) 6(pisa) 1,5đ 1,5 đ Từ trường, từ phổ, đường sức Câu 2(b) Câu 5 1 1 từ, lực điện từ (2 đ) 0,25 đ 2,0đ 0,25đ 2,0đ Tổng 1 1 2 1 1 7 4 1 1 4 2,5 1,5 2 8
  10. Mô tả câu hỏi Phần 1. Trắc nghiệm (2điểm) Câu 1 ( 1 điểm). Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B để được một kết luận đúng Cột A: a/ Điện trở của một dây dẫn có đơn vị là b/ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là c/ Trong định luật ôm, điện trở được tính theo công thức d/ Hệ thức của định luật jun-len xơ là Cột B: Cho 5 phương án theo thứ tự 1, 2, 3,4, 5 ( Trong đó có 1 phương án nhiễu hợp lý, các phương án còn lại là phương án ghép đúng ) Câu 2 (1 điểm) a/ Yêu cầu học sinh khoanh vào công thức tính Công của dòng điện và công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn có điện trở R trong thời gian t ( 0,5 điểm) Cho 5 phương án lựa chọn ( Có 2 phương án đúng, 3 phương án nhiễu hợp lý và logic). Mỗi ý khoanh đúng 0,25 điểm b/ Yêu cầu học sinh viết tiếp 1 cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để được khẳng định đúng khi nói về từ phổ (0,25 điểm) c/ Cho học sinh dữ liệu về hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở và cường độ dòng điện đo được, yêu cầu học sinh viết vào chỗ trống giá trị của điện trở (0,25 điểm) Phần 2. Tự luận (8điểm) Câu 3 (1 điểm). Cho mạch điện gồm điện trở R1, R2 có trị số xác định mắc nối tiếp (hoặc song song) a/ Yêu cầu học sinh tính điện trở tương đương ? (0,5điểm) b/ Yêu cầu học sinh tính cường độ dòng điện qua R1 khi biết hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch (0,5 điểm) Câu 4 (1,5 điểm). Cho học sinh biết trên dụng cụ dùng điện cụ thể có ghi điện áp-công suất định mức a/ Cho thời gian sử dụng là 3h, yêu cầu học sinh tính lượng điện năng đã tiêu thụ (1điểm) b/ Cho học sinh biết 1KWh thì phải trả 1.670 đồng , yêu cầu học sinh tính số tiền phải trả trong một tháng(30 ngày) khi mỗi ngày sử dụng thiết bị đó 3h(0,5điểm) Câu 5 (1,75 điểm). a/ Cho hình vẽ 23.2, SGK, yêu cầu học sinh vẽ chiều đường sức từ (0,25 điểm) b/ Yêu cầu học sinh nêu 4 ứng dụng của điện năng trong đời sống và sản xuất ( 1điểm) c/ Cho hình vẽ minh họa một khung dây đặt trong từ trường của nam châm và có 2 trong ba yếu tố chiều dòng điện, chiều đường sức từ, lực điện từ tác dụng lên khung dây. Yêu cầu học sinh vẽ đại lượng còn lại lên hình minh họa (0,5 điểm) Câu 6 (1,75 điểm). a/ Cho học sinh dữ liệu để vận dụng định luật jun-len xơ tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn (1,25 điểm) (Tóm tắt 0,25 điểm, đáp số 0,25 điểm, lời dẫn 0,25 điểm, áp dụng công thức 0,25 điểm, thay số đúng 0,25 điểm) b/ Yêu cầu học sinh lấy 1 ví dụ về sự tỏa nhiệt trên dây dẫn là có lợi ( 0,5 điểm) Câu 7 (2 điểm). Tài nguyên điện Phần dẫn: cung cấp thông tin về vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất Câu hỏi 1 ( 1 điểm): Tài nguyên điện Yêu cầu học sinh nêu quy tắc an toàn khi sử dụng điện. Câu hỏi 2 ( 1 điểm): Tài nguyên điện
  11. Yêu cầu học sinh đưa ra 2 biện pháp để sử dụng tiết kiệm điện.