2 Đề kiểm tra Vật lí 8 giữa kì I (Có đáp án + Ma trận)

pdf 6 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Vật lí 8 giữa kì I (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdf2_de_kiem_tra_vat_li_8_giua_ki_i_co_dap_an_ma_tran.pdf

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Vật lí 8 giữa kì I (Có đáp án + Ma trận)

  1. 1. Ma trận đề: Tên Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Nêu được dấu hiệu 5. Nêu được ví dụ về 9. Vận dụng được công s để nhận biết chuyển chuyển động cơ. thức tính tốc độ v . động cơ. 6. Nêu được tính tương t 2. Nêu được ý nghĩa đối của chuyển động và 10. Xác định được tốc của vận tốc là đặc đứng yên. độ trung bỡnh bằng thớ trưng cho sự nhanh, 7. Phân biệt được nghiệm. chậm của chuyển động. chuyển động đều, 11. Nêu được ví dụ về Chuyể 3. Nêu được tốc độ chuyển động không đều tác dụng của lực làm n động trung bỡnh là gỡ và dựa vào khái niệm tốc thay đổi tốc độ và cơ cỏch xỏc định tốc độ độ. hướng chuyển động của trung bỡnh. 8. Viết được công thức vật. 4. Phân biệt được tính tốc độ và nêu được12. Tính được tốc độ trung chuyển động đều và đơn vị của vận tốc. bỡnh của một chuyển chuyển động không động không đều đều dựa vào khái niệm tốc độ. Số câu 1(C3) 1(C5a) 1 (C8)pisa 3 cõu hỏi Số 0,5điểm 1 điểm 2,5 điểm 4 điểm điểm 16. Nêu được ví dụ về 21. Giải thích được một tác dụng của hai lực cân số hiện tượng thường 13. Nêu được lực là bằng lên một vật đang gặp liên quan đến quán một đại lượng vectơ. chuyển động tính. 14. Nêu được hai lực 17. Nêu được ví dụ về 22. Đề ra được cách làm lực ma sát trượt. Lực cơ cân bằng là gỡ? tăng ma sát có lợi và 15. Nêu được quỏn 18. Nêu được ví dụ về giảm ma sát có hại tớnh của một vật là gỡ? lực ma sát lăn. trong một số trường hợp 19. Nêu được ví dụ về cụ thể của đời sống, kĩ lực ma sát nghỉ. thuật. 20. Biểu diễn được lực bằng véc tơ Số câu 1(2) 1(C6) 1(C1) 3cõu hỏi Số 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 2 điểm điểm 23.Nêu được áp lực, áp 27.Mô tả được cấu tạo 29. Vận dụng cụng thức suất và đơn vị đo áp của máy nén thủy lực và F p. Áp suất suất là gỡ. nêu được nguyên tắc S
  2. 24.Mô tả được hiện hoạt động của máy này tượng chứng tỏ sự tồn là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi tại của áp suất chất lỏng. trong chất lỏng. 25.Nêu được áp suất 28.Vận dụng được công có cùng trị số tại các thức điểm ở cùng một độ p = dh đối với áp suất cao trong lũng một chất trong lũng chất lỏng. lỏng. 26. Nêu được các mặt thoáng trong bỡnh thụng nhau chứa cựng một chất lỏng đứng yên thỡ ở cựng độ cao. Số câu 1(C4) 1(C5c) 1(C7) 1(C5b) 4câu hỏi Số 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 2điểm 4 điểm điểm TS câu 3 3 3 10 hỏi TS 2,0 2,5 5,5 10 điểm
  3. Đề số 1 I. Trắc nghiệm(2đ): * Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Một hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động trên đường. Hành khách đứng yên so với: A. Hàng cây bên đường. B. Mặt đường. C. Người lái xe. D. Người đi xe máy ngược chiều . Câu 2: Chuyển động đều là chuyển động: A. có vận tốc thay đổi theo thời gian. B. có vận tốc không thay đổi theo thời gian. C. có vận tốc luôn giảm theo thời gian. D. có vận tốc luôn tăng theo thời gian. Câu 3: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng bị nghiêng sang trái vì: A. xe đột ngột rẽ phải. B. xe đột ngột rẽ trái. C. xe đột ngột tăng tốc. D. xe đột ngột dừng lại. Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực : A. cùng phương, cùng chiều, cùng cường độ. B. cùng phương, ngược chiều, khỏc cường độ. C. phương cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều. D. cùng đặt lên một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ. Câu 5: Muốn làm tăng lực ma sát của một vật thì; A. làm nhẵn bề mặt tiếp xúc. B. bôi trơn bề mặt tiếp xúc. C. làm nhám bề mặt tiếp xúc. D. vừa làm nhẵn vừa bôi trơn bề mặt tiếp xúc Câu 6: Áp suất chất lỏng được tính theo công thức: d F A. p = F.S B. p = d.h C. p = D. p = h S Câu 7: Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp lực ? A. Áp lực là lực ép của vật lên giá B. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với đỡ. mặt bị ép. C. Áp lực luôn bằng trọng lượng D. Áp lực là lực do mặt giá đỡ tác dụng lên vật. của vật 2 Câu 8: Một người đi xe đạp trong h với vận tốc không đổi là 15km/h. Hỏi 3 quãng đường đi được là bao nhiêu km ? A. 10 km B. 40 km C. 15 km D. 20km II. Tự luận(8đ): Câu 9(3đ): a. Biểu diễn véc tơ trọng lực của một vật có trọng lượng 50 N, tỉ xích 10N ứng với 1cm.
  4. b.Lực kéo một vật có trọng lượng là 30N theo phương nằm ngang chiều từ trái sang phải. Tỉ xích 10N ứng với 1cm Câu 10(2đ): Búp bê đang đứng trên xe đang chuyển động, đột ngột dừng xe lại thì bỳp bờ sẽ ngã về phía nào? Tại sao? Câu 11(3đ): Vận tốc. Một người đi xe đạp trên quãng đường AB dài 15 km, 7,5km đường đầu người đó đi với vận tốc 7,5 km/h. 7,5km đường sau người đó đi hết 45 phút. Vận tốc? a, Tính thời gian đi hết nửa quãng đường đầu. Vận tốc? b, Tính vận tốc trung bình trên nửa quãng đường sau. Vận tốc? c, Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB Đề số 2 I. Trắc nghiệm(2đ): * Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng? A. Ô tô chuyển động so với mặt đường. B. Ô tô đứng yên so với người lái xe. C. Ô tô chuyển động so với người lái xe. D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường. Câu 2: Chuyển động không đều là chuyển động: A. có vận tốc thay đổi theo thời gian. B. có vận tốc luôn tăng theo thời gian. C. có vận tốc luôn giảm theo thời gian. D. có vận tốc không thay đổi theo thời gian. Câu 3: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng bị xô về phía trước vì: A. xe đột ngột rẽ trái. B. xe đột ngột dừng lại. . C. xe đột ngột tăng tốc. D. xe đột ngột rẽ phải Câu 4: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng: A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều. Câu 5: Muốn làm giảm lực ma sát của một vật thì; A. bôi trơn bề mặt tiếp xúc. B. làm nhẵn bề mặt tiếp xúc. C. vừa làm nhẵn vừa bôi trơn bề mặt tiếp xúc D. làm nhám bề mặt tiếp xúc. Câu 6: Áp suất chất rắn được tính theo công thức: F d A. p = B. p = F.S C. p = D. p = d.h S h Câu 7: Tại sao khi lặn, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn? A. Vì khi lặn sâu, nhiệt độ rất thấp B. Vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn. C. Vì khi lặn sâu, lực cản của nước D. Vì khi lặn sâu, áo lặn giúp cơ thể dễ dàng rất lớn chuyển động trong nước
  5. Câu 8 : Một người đi xe đạp trong 2h với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là : A. 2 km. B. 6 km C. 12 km D. 24 km. II. Tự luận(8đ): Câu 9(3đ): a. Biểu diễn véc tơ trọng lực của một vật có trọng lượng 80N, tỉ xích 20N ứng với 1cm. b. Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000N (1 cm ứng với 500N) Câu 10(2đ): Giải thích tại sao lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc? Câu 11(3đ): Vận tốc. Một người đi xe đạp trên quãng đường AB dài 12 km, trong 6km đường đầu người đó đi với vận tốc 8 km/h. 6km đường sau người đó đi hết 0,5 h. Vận tốc? a, Tính thời gian đi hết nửa quóng đường đầu. Vận tốc? b, Tính vận tốc trung bình trên nửa quãng đường sau. Vận tốc? c, Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB. VI. Đáp án và biểu điểm: Thang Câu Đề 1 Đề 2 điểm 1-->8 B, D, A, D, C, D, A,B C, A, D, D, C, B,D,B 2 Tính được độ lớn của véc tơ trọng lực là: F = 50 N F = 80 N 1 Biểu diễn đúng yêu cầu 9 2 10N F = 50 N 20N F = 80 N F F 10 HS vận dụng kiến thức giải thích đúng 1 Tóm tắt: Tóm tắt: 11 0,5 sAB= 15 Km sAB= 10 Km
  6. v1= 7,5 Km/h v1= 8 Km/h ' ' t2 = 45 = 0,75 h t2 = 30 = 0,5 h t1= ? t1= ? v2= ? v2= ? vAB = ? vAB = ? a, Thời gian đi hết nữa quảng đường đầu là: 0,5 Từ công thức: v = s/t => t = s/v thay số vào ta có: t1 = 7,5/ 7,5 = 1 (h) t1 = 6/ 8 = 0,75 (h) 0, 5 b, Vận tốc trung bình trên nửa quảng đường sau là: 0,5 áp dụng công thức vtb= s/t thay số vào ta có: v2 = 7,5/ 0,75 = 10 (Km/h) v2 = 6/ 0,5 = 12 (Km/h) 0,5 c, Vận tốc trung bình trên cả quảng đường AB là: 0,5 áp dụng công thức vtb= s/t thay số vào ta có: 0,5 v =10/(0,75+ 0,5) = v = 15/(1+ 0,75) = 8,7 (Km/h) AB 0,5 AB 9,6(Km/h)